Kế toán kiểm toán - Chương 5: Kế toán phát hành trái phiếu

Mệnh giá trái phiếu: là giá trị ghi trên trái phiếu • Ngày đáo hạn là ngày cuối cùng tổ chức phát hành phải thanh toán tiền lãi và tiền gốc ( mệnh giá) cho trái chủ • Lãi suất cố định: là tỷ lệ tiền lãi tính theo mệnh giá mà tổ chức phát hành phải trả cho trái chủ theo kỳ hạn quy định • Ngày trả lãi trái phiếu: Là ngày mà tổ chức phát hành phải trả tiền lãi cho trái chủ • Ngày trái phiếu được phép phát hành là ngày sớm nhất mà trái phiếu được phép phát hành • Lãi suất thị trường: Là căn cứ để định giá phát hành trái phiếu.

pdf6 trang | Chia sẻ: tranhoai21 | Lượt xem: 1150 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế toán kiểm toán - Chương 5: Kế toán phát hành trái phiếu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 5: KẾ TOÁN PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU GIÁ PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU • Mệnh giá trái phiếu: là giá trị ghi trên trái phiếu • Ngày đáo hạn là ngày cuối cùng tổ chức phát hành phải thanh toán tiền lãi và tiền gốc ( mệnh giá) cho trái chủ • Lãi suất cố định: là tỷ lệ tiền lãi tính theo mệnh giá mà tổ chức phát hành phải trả cho trái chủ theo kỳ hạn quy định • Ngày trả lãi trái phiếu: Là ngày mà tổ chức phát hành phải trả tiền lãi cho trái chủ • Ngày trái phiếu được phép phát hành là ngày sớm nhất mà trái phiếu được phép phát hành • Lãi suất thị trường: Là căn cứ để định giá phát hành trái phiếu. • Giá phát hành trái phiếu: là số tiền mà nhà đầu tư phải trả cho công ty phát hành để mua trái phiếu Công thức xác định giá trái phiêu • Gtp = • Gtp: Giá trái phiếu • L: Lãi trái phiếu phải trả hàng năm • M: Mệnh gía • r: lãi suất thị truường • n: tổng số kỳ hạn tính lãi trái phiếu • i: kỳ hạn tính lãi trái phiếu thứ i ∑L 1 (1+r)i + M 1 (1+r)n KẾ TOÁN PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU • TK sử dụng TK 3431: Mệnh giá trái phiếu TK 3432: Chiết khấu trái phiếu TK 3433: Phụ trội trái phiếu • Phương pháp kế toán Trái phiếu được phát hành theo mệnh giá( nếu lãi suất danh nghĩa phù hợp với lãi suất thị trường: Nợ TK 111,112,1388: mệnh gía Có TK 3431 Lãi trái phiếu phải trả hàng năm Nợ TK 635, 241, Có TK 3388 Thanh toán trái phiếu khi đáo hạn Nợ TK 3431 Có TK 111,112 TRÁI PHIẾU PHỤ TRỘI VÀ TRÁI PHIẾU CHIẾT KHẤU • Khi phát hành trái phiếu phụ trội cho trái chủ Nợ TK 111,112: giá phát hành Có TK 3431: mệnh giá Có TK 3433: chênh lệch • Khi phát hành trái phiếu chiết khấu Nợ TK 111,112. giá ph Có TK 3431: mệnh giá Nợ TK 3432: chiết khấu trái phiếu • Phân bổ khoản chiết khấu trái phiếu Nợ TK 635,241 Có TK 3432 • Phân bổ khoản phụ trội trái phiếu Nợ TK 3433 Có TK 635, 241 KẾ TOÁN CHUYỂN ĐỔI TRÁI PHIẾU THÀNH CỔ PHIẾU • xác định số lượng cổ phiếu sẽ phát hành để chuyển đổi trái phiếu thành cổ phiếu Phương pháp kế toán Nợ TK 3431: Mệnh giá TP( giá phát hành cổ phần) Nợ/Có TK 4112: chênh lệch giữa giá chuyển đổi và mệnh giá Có TK 4111: mệnh giá cổ phần Số lượng cổ phần phát hành = Số tiền thanh toán cho TP chuyển đổi Giá chuyển đổi của 1 cổ phần