Kế toán kiểm toán - Chương 7: Kế toán các quá trình sản xuất kinh doanh chủ yếu

Chương này nhằm giới thiệu các vấn đề: • Kế toán các yếu tố đầu vào • Kế toán quá trình sản xuất và thực hiện dịch vụ • Kế toán quá trình bán hàng và cung cấp dịchvụ 2 • Kế toán thuế TNDN • Bút toán điều chỉnh • Bút toán khóa sổ và xác định kết quả kinh doanh

pdf130 trang | Chia sẻ: tranhoai21 | Lượt xem: 1132 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế toán kiểm toán - Chương 7: Kế toán các quá trình sản xuất kinh doanh chủ yếu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ TOÁN CÁC QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT KINH DOANH CHỦ YẾU Chương 7 1Tổng hợp bởi Nguyễn Kim Nam MỤC TIÊU • Chương này nhằm giới thiệu các vấn đề: • Kế toán các yếu tố đầu vào • Kế toán quá trình sản xuất và thực hiện dịch vụ • Kế toán quá trình bán hàng và cung cấp dịch vụ 2 • Kế toán thuế TNDN • Bút toán điều chỉnh • Bút toán khóa sổ và xác định kết quả kinh doanh Tổng hợp bởi Nguyễn Kim Nam 7.1. KẾ TOÁN CÁC YẾU TỐ CƠ BẢN 7.1.1.Kế toán NVL  Khái niệm: NVL là các đối tượng lao động tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất để tạo ra sản phẩm. 3  Đặc điểm: NVL tham gia vào từng chu kỳ sản xuất, giá trị NVL chuyển hết vào giá thành sản phẩm, hình thái NVL thay đổi tạo ra hình thái của sản phẩm.Tổng hợp bởi Nguyễn Kim Nam 7.1.1. Kế toán Nguyên vật liệu  Tài khoản sử dụng: TK 152 “Nguyên vật liệu” • Kế toán NVL sử dụng các TK 111, 112, 4 133, 331, 621, 627, 641, 642 để theo dõi việc nhập, xuất kho nguyên vật liệu. Tổng hợp bởi Nguyễn Kim Nam Nợ TK 152 Có Trị giá SDĐK: Trị giá NVL tồn kho đầu kỳ 7.1.1. Kế toán Nguyên vật liệu 5 SDCK: Trị giá NVL tồn kho cuối kỳ Trị giá NVL nhập kho NVL xuất kho Tổng hợp bởi Nguyễn Kim Nam 7.1.1.1. Kế toán nghiệp vụ mua NVL  Tính giá NVL nhập kho: Giá Giá mua Chi phí Các 6 gốc = ghi trên hoá đơn thu mua khoản giảm trừ + - Tổng hợp bởi Nguyễn Kim Nam Trường hợp DN tính thuế GTGT theo pp khấu trừ, khoản thuế GTGT mà doanh nghiệp phải trả khi mua hàng thanh toán các chi phí khác liên quan trong quá 7.1.1.1. Kế toán nghiệp vụ mua NVL 7 trình mua hàng không được tính vào giá nhập kho mà phản ánh trên tài khoản 133 - Thuế GTGT được khấu trừ Tổng hợp bởi Nguyễn Kim Nam Nợ TK 133 Có Thuế GTGT Thuế GTGT đã được khấu trừ 7.1.1.1. Kế toán nghiệp vụ mua NVL 8 SDCK: Thuế GTGT đầu vào còn phải được khấu trừ được khấu trừ hoặc đã được hoàn lại Tổng hợp bởi Nguyễn Kim Nam  Phương pháp kế toán: Khi phát sinh nghiệp vụ mua NVL, nếu kế toán không mở sổ nhật ký đặc biệt thì nghiệp vụ mua hàng sẽ được định khoản ghi vào sổ nhật ký chung như sau: 7.1.1.1. Kế toán nghiệp vụ mua NVL 9 Nợ TK 152 “Nguyên vật liệu” Nợ TK 133 “Thuế GTGT được khấu trừ” Có TK 111, 112, 331 Tổng hợp bởi Nguyễn Kim Nam VÍ DỤ 1  Ngày 01/03 mua 10kg NVL nhập kho, đơn giá 100.000đ/kg, thuế GTGT 10% theo phương pháp khấu trừ. Chưa trả tiền cho người bán. 10  Chi phí phát sinh trong quá trình mua NVL là 100.000, thuế GTGT 10%, đã trả bằng tiền mặt. Tổng hợp bởi Nguyễn Kim Nam  Bút toán định khoản dùng để ghi nhật ký chung: Nợ TK 152 1000.000 Nợ TK 133 100.000 Có TK 331 1100.000 Chi phí vận chuyển: 11  Nợ TK 152 100.000 Nợ TK 133 10.000 Có TK 111 110.000 Tổng hợp bởi Nguyễn Kim Nam CT Diễn giải Số hiệu tài khoản Số phát sinh Nợ Có Nợ Có 01/03 Mua NVL TK Nguyên vật liệu TK thuế GTGT được khấu trừ 152 133 1000.000 100.000 Nhật ký chung 12 01/03 TK Phải trả người bán Chi phí thu mua NVL TK Nguyên vật liệu TK thuế GTGT được khấu trừ TK Tiền mặt 152 133 331 111 100.000 10.000 1.100.000 110.000 Tổng hợp bởi Nguyễn Kim Nam VÍ DU 2Ï  Mua NVL X, giá mua 5000.000, thuế GTGT 500.000. Hàng về nhập kho, chưa thanh toán cho người bán. 13  Chi phí vận chuyển NVL X 200.000, thuế GTGT 20.000, đã trả bằng tiền mặt. Tổng hợp bởi Nguyễn Kim Nam 1. Nợ TK 152 5000.000 Nợ TK 133 500.000 Có TK 331 5.500.000 2. Nợ TK 152 200.000 14 Nợ TK 133 20.000 Có TK 111 220.000 Tổng hợp bởi Nguyễn Kim Nam VÍ DỤ 3  Phát hiện NVL X nhập kho không đúng qui cách đã đặt hàng, bên bán đồng ý giảm trên giá mua chưa thuế 500.000 cho bên mua. 15 • Nợ TK 331 550.000 Có TK 152 500.000 Có TK 133 50.000 Tổng hợp bởi Nguyễn Kim Nam VÍ DỤ 4  Do thanh toán tiền cho người bán trước hạn nên doanh nghiệp được hưởng chiết khấu thanh toán 100.000 Nợ TK 331 4.950.000 16 Có TK 111 4.850.000 Có TK 515 100.000 Tổng hợp bởi Nguyễn Kim Nam 7.1.1.2. Kế toán xuất kho NVL  NVL dùng vào quá trình SX để chế tạo ra sản phẩm do đó NVL là chi phí SX hình thành nên giá thành sản phẩm.  Trị giá NVL xuất kho có thể được tính 17 theo 4 phương pháp sau: Phương pháp đơn giá bình quân; FIFO; LIFO; giá thực tế đích danh. Tổng hợp bởi Nguyễn Kim Nam  Tài khoản sử dụng • TK 152 và một số TK chi phí sản xuất như TK 621, 627, 641, 642. • Kết cấu TK 621 “Chi phí NVL trực 7.1.1.2. Kế toán xuất kho NVL 18 tiếp” như sau: Tổng hợp bởi Nguyễn Kim Nam Nợ TK 621 Có Chi phí NVL trực tiếp tham gia quá Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp tính 7.1.1.2. Kế toán xuất kho NVL 19 trình SXKD giá thành SP Không có số dư Tổng hợp bởi Nguyễn Kim Nam  Phương pháp kế toán Khi xuất NVL để sử dụng cho các đối tượng, kế toán ghi: Nợ TK 621 - Chi phí NVL trực tiếp 7.1.1.2. Kế toán xuất kho NVL 20 Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng Nợ TK 642 - Chi phí QLDN Có TK 152 - NVL Tổng hợp bởi Nguyễn Kim Nam VÍ DỤ  Ngày 05/03 xuất NVL chính dùng cho sản xuất sản phẩm 1.500.000.  Ngày 06/03 xuất kho NVL cho sản 21 xuất sản phẩm 800.000, dùng cho quản lý phân xưởng 500.000. Tổng hợp bởi Nguyễn Kim Nam VÍ DỤ Bút toán định khoản:  Nợ TK 621 1.500.000 Có TK 152 1.500.000 22  Nợ TK 621 800.000 Nợ TK 627 500.000 Có TK 152 1.300.000 Tổng hợp bởi Nguyễn Kim Nam CT Diễn giải Số hiệu tài khoản Số phát sinh Nợ Có Nợ Có 05/03 Xuất NVL cho trực tiếp sx TK Chi phí NVL trực tiếp TK Nguyên vật liệu 621 152 1500.000 1.500.000 Nhật ký chung 23 06/03 06/03 Xuất NVL cho trực tiếp sx TK Chi phí NVL trực tiếp TK NV L Xuất NVL cho QLPX TK Chi phí sản xuất chung TK NVL 621 627 152 152 800.000 500.000 800.000 500.000 Tổng hợp bởi Nguyễn Kim Nam  Khái niệm: • Công cụ, dụng cụ là những tư liệu lao động không đủ các tiêu chuẩn về giá trị, 7.1.2. KẾ TOÁN CÔNG CỤ DỤNG CỤ 24 thời gian sử dụng quy định đối với TSCĐ nhưng có thể tham gia vào nhiều kỳ SXKD của DN. • Tổng hợp bởi Nguyễn Kim Nam  Tài khoản sử dụng • TK 153 “Công cụ dụng cụ” 7.1.2. KẾ TOÁN CÔNG CỤ DỤNG CỤ 25 • Tổng hợp bởi Nguyễn Kim Nam Nợ TK 153 Có Giá trị Giá trị 7.1.2. KẾ TOÁN CÔNG CỤ DỤNG CỤ 26 SDCK: Giá trị CCDC tồn kho cuối kỳ CCDC nhập kho CCDC xuất kho Tổng hợp bởi Nguyễn Kim Nam 7.1.2.1. Kế toán nhập kho CCDC  Nguyên tắc nhập kho công cụ dụng cụ giống như NVL. Giá Giá mua Chi phí Các 27 gốc = ghi trên hoá đơn thu mua khoản giảm trừ + - Tổng hợp bởi Nguyễn Kim Nam  Phương pháp kế toán Khi nhập kho CCDC, định khoản Nợ TK 153 “Công cụ dụng cụ” 7.1.2.1. Kế toán nhập kho CCDC 28 Nợ TK 1331 “ Thuế GTGT được khấu trừ” Có TK 111, 112, 331 Tổng hợp bởi Nguyễn Kim Nam VÍ DỤ 1. Ngày 01/03 mua 1 CCDC nhập kho giá mua 4000.000, thuế GTGT 400.000, chưa trả tiền. 29 2. Chi phí vận chuyển CCDC về kho 220.000 bao gồm thuế GTGT 10%, đã trả bằng tiền mặt Tổng hợp bởi Nguyễn Kim Nam VÍ DỤ 1. Nợ TK 153 4.000.000 Nợ TK 133 400.000 Có TK 331 4.400.000 30 2. Nợ TK 153 200.000 Nợ TK 133 20.000 Có TK 111 220.000 Tổng hợp bởi Nguyễn Kim Nam CT Diễn giải Số hiệu tài khoản Số phát sinh Nợ Có Nợ Có 01/03 Mua CCDC TK Nguyên vật liệu TK thuế GTGT được khấu trừ 153 133 4000.000 400.000 Nhật ký chung 31 01/03 TK Phải trả người bán Chi phí thu mua CCDC TK Nguyên vật liệu TK thuế GTGT được khấu trừ TK Tiền mặt 153 133 331 111 200.000 20.000 4.400.000 220.000 Tổng hợp bởi Nguyễn Kim Nam  Tùy theo CCDC xuất dùng có giá trị nhỏ hay lớn, thời gian sử dụng ngắn hay dài mà kế toán ghi nhận toàn bộ một lần hay phân bổ nhiều lần giá trị CCDC 7.1.2.2. Kế toán xuất kho CCDC 32 vào chi phí SXKD.  Có 3 phương pháp xuất kho CCDC Tổng hợp bởi Nguyễn Kim Nam  Phân bổ 1 lần: Nếu CCDC có giá trị nhỏ, mau hư. Khi xuất những CDCD này thì tính hết giá trị của chúng vào chi phí SXKD trong kỳ. Kế toán 7.1.2.1. Kế toán xuất kho CCDC 33 ghi: Nợ TK 627 “Chi phí sản xuất chung” Nợ TK 641 “Chi phí bán hàng” Nợ TK 642 “Chi phí QLDN” Có TK 153 “Công cụ, dụng cu”ï Tổng hợp bởi Nguyễn Kim Nam  Phân bổ 2 lần (50%): o Nếu CCDC có giá trị tương đối lớn, thời gian sử dụng trong vòng 12 tháng hoặc trong một chu kỳ kinh doanh thông 7.1.2.1. Kế toán nhập kho CCDC 34 thường và được xuất dùng cho nhu cầu thường xuyên. o CCDC được tính vào chi phí 2 kỳ: Kỳ xuất dùng phân bổ 50% và kỳ báo hỏng phân bổ phần còn lại.Tổng hợp bởi Nguyễn Kim Nam Nợ TK 142 Có Các khoản chi phí trả trước phát sinh Các khoản chi phí trả trước phân bổ vào chi 7.1.2.2. Kế toán xuất kho CCDC 35 trong kỳ phí SXKD Số dư : các khoản CP trả trước cuối kỳ chưa tính vào CP SXKD Tổng hợp bởi Nguyễn Kim Nam  Khi xuất ra sử dụng, kế toán chuyển toàn bộ giá trị công cụ, dụng cụ từ TK 153 sang TK 142, kế toán ghi: 7.1.2.2. Kế toán xuất kho CCDC 36 Nợ TK 142 -Chi phí trả trước Có TK 153 -Công cụ, dụng cụ Tổng hợp bởi Nguyễn Kim Nam  Đồng thời phân bổ CCDC vào chi phí: Nợ TK 627 -Chi phí sản xuất chung Nợ TK 641 -Chi phí bán hàng 7.1.2.2. Kế toán xuất kho CCDC 37 Nợ TK 642 -Chi phí QLDN Có TK 142 -Chi phí trả trước Tổng hợp bởi Nguyễn Kim Nam Gía trị phân bổ lần 2 = 50% giá trị còn lại – Bồi thường – Phế liệu thu hồi (nếu có) 7.1.2.2. Kế toán xuất kho CCDC 38Tổng hợp bởi Nguyễn Kim Nam VÍ DỤ 1. Xuất CCDC đem ra sử dụng ở bộ phận sản xuất trị giá 1.500.000, phân bổ 1 lần. 39 Nợ TK 627 1.500.000 Có TK 153 1.500.000 Tổng hợp bởi Nguyễn Kim Nam VÍ DỤ 1. Ngày 1/03 xuất CCDC đem ra sử dụng ở phân xưởng sản xuất trị giá 6.000.000, phân bổ 2 lần trong vòng 6 tháng, bắt đầu từ tháng này. 40 2. Ngày 01/06 nhận giấy báo hỏng CCDC trước thời hạn và phiếu thu bồi thường bằng tiền mặt 1000.000. Tổng hợp bởi Nguyễn Kim Nam VÍ DỤ Căn cứ phiếu xuất kho Nợ TK 142 6.000.000 Có TK 153 6.000.000 41 Căn cứ Bảng phân bổ CCDC lần thứ 1: Nợ TK 627 3.000.000 Có TK 142 3.000.000 Tổng hợp bởi Nguyễn Kim Nam VÍ DỤ Căn cứ Bảng phân bổ CCDC lần thứ 2: Nợ TK 627 2.000.000 Nợ TK 111 1.000.000 42 Có TK 142 3.000.000 Tổng hợp bởi Nguyễn Kim Nam CT Diễn giải Số hiệu tài khoản Số phát sinh Nợ Có Nợ Có 1/03 Xuất CCDC (phân bổ 2 lần) TK Chi phí trả trước NH TK CCDC 142 153 6000.000 6000.000 Nhật ký chung 43 1/03 01/06 Phân bổ CCDC lần 1 TK Chi phí sản xuất chung TK Chi phí trả trước NH Phân bổ CCDC lần 2 TK Chi phí SXC TK Tiền mặt TK Chi phí trả trước NH 627 627 111 142 142 3000.000 2000.000 1000.000 3000.000 3000.000 Tổng hợp bởi Nguyễn Kim Nam  Phân bổ nhiều lần : o Nếu CCDC có giá trị lớn, được xuất dùng cho nhu cầu không thường xuyên như thay mới với số lượng lớn. 7.1.2.1. Kế toán nhập kho CCDC 44 o Kế toán sử dụng TK 142/242 để phản ánh giá trị CCDC phân bổ. Tổng hợp bởi Nguyễn Kim Nam VÍ DỤ 1. Ngày 01/2007 xuất CCDC trang bị ở bộ phận bán hàng trị giá 240.000.000, phân bổ 2 lần trong vòng 2 năm. 2. Ngày 12/2008 nhận giấy báo hỏng CCDC 45 trước thời hạn, và phiếu nhập kho phế liệu thu hồi 2.000.000 Tổng hợp bởi Nguyễn Kim Nam VÍ DỤ Căn cứ phiếu xuất kho Nợ TK 242 240.000.000 Có TK 153 240.000.000 46 Hàng tháng phân bổ vào CP : Nợ TK 641 10.000.000 Có TK 242 10.000.000 Tổng hợp bởi Nguyễn Kim Nam VÍ DỤ Tháng 12/2008, kế toán ghi: Nợ TK 642 8.000.000 Nợ TK 152 2.000.000 47 Có TK 242 10.000.000 Tổng hợp bởi Nguyễn Kim Nam 7.3. KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH  Khái niệm: TSCĐ là những tài sản có giá trị lớn, thời gian sử dụng lâu dài và trong quá trình sử dụng nó chuyển dần giá trị của mình vào giá 48 trị của sản phẩm đã sản xuất ra.  Phân loại: TSCĐ được chia làm 2 loại: TSCĐ hữu hình và TSCĐ vô hình. Tổng hợp bởi Nguyễn Kim Nam 7.3.1. Kế toán TSCĐ TSCĐ hữu hình là những tài sản có hình thái vật chất do DN nắm giữ để sử dụng cho 7.3. KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH 49 hoạt động SXKD phù hợp tiêu chuẩn ghi nhận tài sản cố định hữu hình. Tổng hợp bởi Nguyễn Kim Nam Bốn tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐHH: 1. Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó 2. Nguyên giá phải được xác định một cách đáng 7.3. KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH 50 tin cậy 3. Thời gian sử dụng ước tính trên 1 năm 4. Có đủ tiêu chuẩn giá trị theo quy định hiện hành (nguyên giá không nhỏ hơn10tr) Tổng hợp bởi Nguyễn Kim Nam TSCĐHH bao gồm: Nhà cửa, Vật kiến trúc Máy móc thiết bị 7.3. KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH 51 Phương tiện vận tải, truyền dẩn Thiết bị chuyên dùng cho quản lý Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm Tổng hợp bởi Nguyễn Kim Nam Nguyên giá TSCđ chỉ thay đổi khi Đánh giá lại TSCĐ theo quy định nhà nước 7.3. KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH 52 Nâng cấp TSCĐ Tháo dỡ một hay một số bộ phận TSCĐ Tổng hợp bởi Nguyễn Kim Nam 7.3.2. Tài sản cố định vô hình TSCĐ vô hình là những tài sản không có hình thái vật chất nhưng xác định được giá trị và do 7.3. KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH 53 DN nắm giữ để sử dụng cho hoạt động SXKD phù hợp tiêu chuẩn ghi nhận tài sản cố định vô hình. Tổng hợp bởi Nguyễn Kim Nam bằng phát minh sáng chế quyền sử dụng đất Nhãn hiệu hàng hoá Tài sản cố định vơ hình 54Tổng hợp bởi Nguyễn Kim Nam Nợ TK 211,213 Có Nguyên giá TSCĐ tăng Nguyên giá TSCĐ 7.3. KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH 55 SDCK: Nguyên giá TSCĐ hiện còn giảm Tổng hợp bởi Nguyễn Kim Nam 7.3.3. KẾ TOÁN TĂNG TÀI SẢN CỐ ĐỊNH  Tăng do mua sắm  Tăng do đầu tư xây dựng cơ bản bàn giao  Tài sản cố định hữu hình được tài trợ, biếu tặng 56  Tài sản cố định được nhà nước cấp  Tài sản cố định tăng bằng vốn góp liên doanh Tổng hợp bởi Nguyễn Kim Nam  Tăng do mua sắm: • Khi TSCĐ do mua sắm chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán ghi. 7.3.3. KẾ TOÁN TĂNG TÀI SẢN CỐ ĐỊNH 57 Nợ TK 211,213 –TSCĐ hữu hình (vô hình) Nợ TK 133 -Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 111, 112, 331, 341. Tổng hợp bởi Nguyễn Kim Nam • Khi TSCĐ do mua sắm không chịu thuế GTGT, hoặc chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, kế toán ghi: 7.3.3. KẾ TOÁN TĂNG TÀI SẢN CỐ ĐỊNH 58 Nợ TK 211 (213) (Tổng giá thanh toán) Có TK 111, 112, 331, 341 Tổng hợp bởi Nguyễn Kim Nam Nếu TSCĐ được mua sắm bằng nguồn vốn xây dựng cơ bản hoặc các quỹ của DN, Kế toán ghi: Nợ TK 414 - Quỹ đầu tư phát triển 7.3.3. KẾ TOÁN TĂNG TÀI SẢN CỐ ĐỊNH 59 Nợ TK 441 - Nguồn vốn đầu tư XDCB Có TK 411 - Nguồn vốn KD Tổng hợp bởi Nguyễn Kim Nam  Tăng do xây dựng cơ bản bàn giao: • Khi công trình xây dựng cơ bản hoàn thành, nghiệm thu và bàn giao, căn cứ vào giá thực tế của công trình đã được duyệt, kế toán ghi: 7.3.3. KẾ TOÁN TĂNG TÀI SẢN CỐ ĐỊNH 60 Nợ TK 211 (213) (Theo nguyên giá) Có TK 241 - Xây dựng cơ bản dở dang Tổng hợp bởi Nguyễn Kim Nam Nếu các tài sản này được đầu tư từ các quỹ chuyên dùng, thì chuyển các quỹ này thành các nguồn vốn KD. Kế toán ghi: 7.3.3. KẾ TOÁN TĂNG TÀI SẢN CỐ ĐỊNH 61 Nợ TK 414 -Quỹ đầu tư phát triển Nợ TK 441 -Nguồn vốn ĐT XDCB Có TK 411 -Nguồn vốn KD Tổng hợp bởi Nguyễn Kim Nam  Tăng do được nhà nước cấp: Kế toán ghi: Nợ TK 211,213–TSCĐ hữu hình(vô hình) 7.3.3. KẾ TOÁN TĂNG TÀI SẢN CỐ ĐỊNH 62 Có TK 411 - Nguồn vốn KD Tổng hợp bởi Nguyễn Kim Nam  Tăng do nhận vốn góp liên doanh: • Nhận vốn góp liên doanh của các đơn vị khác, kế toán ghi Nợ TK 211 (213) (giá thoả thuận 2 bên) Có TK 411 -Nguồn vốn KD • Nhận lại vốn góp liên doanh bằng TSCĐ, ghi: 63 Nợ TK 211 (213) Có TK 222 -Vốn góp liên doanh Tổng hợp bởi Nguyễn Kim Nam  Tăng do tài trợ, biếu tặng: • Khi nhận TSCĐ, ghi: Nợ TK 211- TSCĐ hữu hình Có TK 711- Thu nhập khác • Chi phí liên quan trực tiếp đến TSCĐ được 64 tài trợ, biếu tặng ghi tăng nguyên giá Nợ TK 211- TSCĐ hữu hình Có TK 111, 112, 331 Tổng hợp bởi Nguyễn Kim Nam TSCĐ trong DN giảm chủ yếu là do thanh lý, nhượng bán hoặc được lệnh điều chuyển đi nơi khác. • Khi TSCĐ giảm do thanh lý nhượng bán, kế toán ghi: 7.3.4. KẾ TOÁN GIẢM TÀI SẢN CỐ ĐỊNH 65 Nợ TK 214 “Hao mòn TSCĐ” (GT hao mòn lũy kế) Nợ TK 811 “Chi phí khác” (Giá trị còn lại) Có TK 211 (213) (Theo nguyên giá) Tổng hợp bởi Nguyễn Kim Nam • Trong quá trình thanh lý có phát sinh chi phí về thanh lý, kế toán ghi: Nợ TK 811 -Chi phí khác Nợ TK 1331 7.3.4. KẾ TOÁN GIẢM TÀI SẢN CỐ ĐỊNH 66 -Thuế GTGT khấu trừ Có TK 111, 112, 152, 153, v.v... Tổng hợp bởi Nguyễn Kim Nam • Khi thanh lý có DT (như tiền, phế liệu,...) Trường hợp DN nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, ghi: Nợ TK 111, 112, 131, 152, 153, 7.3.4. KẾ TOÁN GIẢM TÀI SẢN CỐ ĐỊNH 67 Có TK 3331 -Thuế GTGT phải nộp Có TK 711 -Thu nhập khác Tổng hợp bởi Nguyễn Kim Nam Định nghĩa  Hao mòn TSCĐ là sự giảm dần giá trị và giá trị sử dụng của TSCĐ do tham gia vào quá trình SXKD do hao mòn hữu 7.3.5. KẾ TOÁN KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH 68 hình và hao mòn vô hình.  Khấu hao TSCĐ là sự phân bổ có hệ thống giá trị phải khấu hao của TS trong suốt thời gian sử dụng hữu ích của tài sản. Tổng hợp bởi Nguyễn Kim Nam Khi trích khấu hao TSCĐ ngươì ta dựa vào thời gian sử dụng TSCĐ để trích khấu hao theo công thức như sau: 7.3.5. KẾ TOÁN KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH 69 Mức khấu hao (năm) Nguyên giá TSCĐ hữu hình •Tỷ lệ khấu hao (năm) =  Mức khấu hao (tháng) = Mức khấu hao (năm) 12 Tổng hợp bởi Nguyễn Kim Nam Tài khoản sử dụng: TK 214- Hao mòn tài sản cố định hữu hình Kết cấu tài khoản như sau: 7.3.5. KẾ TOÁN KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH 70Tổng hợp bởi Nguyễn Kim Nam Nợ TK 214 Có Giá trị hao mòn giảm Giá trị hao mòn tăng 7.3.5. KẾ TOÁN KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH 71 Số dư : giá trị hao mòn hiện có Tổng hợp bởi Nguyễn Kim Nam  Các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu: Định kỳ, tính, trích khấu hao TSCĐ vào chi phí SXKD, kế toán ghi: Nợ TK 627 -Chi phí sản xuất chung Nợ TK 641 -Chi phí bán hàng 72 Nợ TK 642 -Chi phí quản lý DN Có TK 214 -Hao mòn TSCĐ Tổng hợp bởi Nguyễn Kim Nam VÍ DỤ Căn cứ bảng tính khấu hao tháng, số khấu hao của PXSX là 10.000.000, của bộ phận QLDN là 15.000.000, bộ phận bán hàng 12.000.000. Bút toán khấu hao tài sản cố định hàng tháng: 73 Nợ TK 627 10000.000 Nợ TK 641 12000.000 Nợ TK 642 15000.000 Có TK 214 3700.000Tổng hợp bởi Nguyễn Kim Nam Trong quá trình sử dụng, để duy trì được trạng thái hoạt động bình thường của TSCĐ,
Tài liệu liên quan