Kinh tế vĩ mô - Chương V: Học thuyết giá trị thặng dư

Sự chuyển hoá tiền thành tư bản Quá trình sản xuất ra giá trị thặng dư Tiền công trong Chủ nghĩa tư bản Sự chuyển hoá GTTD thành TB – Tích luỹ TB Quá trình lưu thông của tư bản và GTTD

ppt63 trang | Chia sẻ: tranhoai21 | Lượt xem: 1798 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kinh tế vĩ mô - Chương V: Học thuyết giá trị thặng dư, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương VHọc thuyết giá trị thặng dư1IIIIIISự chuyển hoá tiền thành tư bảnQuá trình sản xuất ra giá trị thặng dưTiền công trong Chủ nghĩa tư bảnNỘI DUNGIVSự chuyển hoá GTTD thành TB – Tích luỹ TBVQuá trình lưu thông của tư bản và GTTDVICác hình thái TB và các hình thức biểu hiện của GTTD2ISự chuyển hoá tiền thành tư bảnCông thức chung của tư bản.Xét sự vận động của tiền thông qua 2 công thứcH - T - H (1)T - H - T (2) Bắt đầu và kết thúc là H T đóng vai trò trung gian Mục đích lưu thông là GTSD Kết thúc bằng việc mua H Bắt đầu và kết thúc là T H đóng vai trò trung gian Mục đích là GT và GT tăng thêm Vận động không giới hạn1) Mục đích của sự vận động.2) Giới hạn của sự vận động.I3ISự chuyển hoá tiền thành tư bảnTrong chủ nghĩa tư bản, mọi tư bản đều vận động trong lưu thông dưới dạng khái quát:T - H - T’ Vì vậy, công thức này được coi là công thức chung của tư bản.T’ = T + ΔT4ISự chuyển hoá tiền thành tư bảnMâu thuẫn của công thức chung của tư bản.T - H - T’ T’ = T + ΔTVậy T ở đâu ra? Phải chăng tiền đẻ ra tiền? Xét trong lưu thông:Trao đổi ngang giá. Trao đổi không ngang giá: Xét ngoài lưu thông: đối với cả H (H2TLSH và H2TLSX);Tất cả đều không có dấu vết của T (không lý giải được sự chuyển hóa của tiền thành TB).5ISự chuyển hoá tiền thành tư bản Vấn đề đặt ra: Phải xuất phát từ những quy luật nội tại của lưu thông hàng hoá (trao đổi ngang giá) để lý giải sự chuyển hóa của tiền thành tư bản. Tư bản không thể xuất hiện từ lưu thông và cũng không thể xuất hiện ở bên ngoài lưu thông. Nó phải xuất hiện trong lưu thông và đồng thời không phải trong lưu thông.Đó chính là mâu thuẫn của công thưc chung của tư bản.T - H - T’ 6ISự chuyển hoá tiền thành tư bảnTH1H2T’Giá trịGiá trịLưu thôngLưu thôngNgoài lưu thôngH2 > H (GT mới của H2 = GT H +  GT)T’ = T + THH đặc biệtHàng hóa sức lao động.Sản xuất7ISự chuyển hoá tiền thành tư bảnHàng hóa sức lao động. Khái niệm sức lao động: 2 Điều kiện để cho sức lao động trở thành hàng hóa Hàng hóa SLĐ là phạm trù lịch sử Người lao động tự do về thân thể Người lao động không còn TLSX◄Sức lao động, đó là toàn bộ các thể lực và trí lực ở trong một thân thể con người, trong nhân cách sinh động của con người, thể lực và trí lực mà con người phải làm cho hoạt động để sản xuất ra những vật có ích ***********************Trong mọi thời đại kinh tế, sức lao động luôn là một trong 3 yêu tố cần thiết cho quá trình lao động sản xuất ra của cải vật chất.8ISự chuyển hoá tiền thành tư bảnHàng hóa sức lao động. Giá trị của hàng hóa sức lao động.◄Thước đo: Thời gian LĐ xã hội cần thiết. Đặc thù: Không thể đo trực tiếp mà phải đo gián tiếp thông qua thời gian lao động XH cần thiết để SX ra những tư liệu SH cần thiết nuôi sống công nhân và gia định anh ta. Cơ cấu giá trị hàng hóa sức lao động: Giá trị những TLSH cần thiết nuôi sống công nhân. Giá trị những TLSH cần thiết nuôi sống gia đình người công nhân. Phí tổn đào tạo tay nghề cho công nhân.  Yếu tố tinh thần và lịch sử: Giá trị của hàng hóa sức lao động còn phụ thuộc vào: + Hoàn cảnh lịch sử ở mỗi nước, trong mỗi thời kỳ. + Điều kiện địa lý, khí hậu ở mỗi nước. + Trình độ phát triển kinh tế ở mỗi nước trong mỗi thời kỳ. ===> Yếu tố nói lên sự khác biệt của giá trị HHSLĐ so với giá trị của hàng hóa thông thường. Những nhân tố ảnh hưởng đến sự biến động của giá trị sức lao động.+ Sự gia tăng của nhu cầu do tác động của sự phát triển lực lượng sản xuất.+ Sự tăng năng suất lao động xã hội.9ISự chuyển hoá tiền thành tư bảnHàng hóa sức lao động. Giá trị sử dụng của hàng hóa sức lao động.◄ Hình thức biểu hiện: quá trình tiêu dùng SLĐ, tức quá trình lao động của người công nhân. Trong lao động người công nhân sáng tạo ra giá trị mới.Khả năng: Giá trị mới sáng tạo sẽ lớn hơn giá trị sức lao động.===> Giá trị thặng dư = - Kết luận: Hàng hóa SLĐ có giá trị sử dụng đặc biệt, thể hiện ở chỗ khi sử dụng nó, nó có khả năng sáng tạo ra một lượng giá trị mới lớn hơn giá trị của bản thân nó. Nói cách khác, nó chính là nguồn gốc của giá trị thặng dư.10ISự chuyển hoá tiền thành tư bảnHàng hóa sức lao động.Kết luận: Hàng hóa sức lao động là hàng hóa đặc biệtKhi SLĐ trở thành hàng hóa thì tiền tệ mang hình thái là tư bản. ◄H2SLĐ có phương thức tồn tại đặc biệtH2SLĐ có giá trị và giá trị sử dụng đặc biệt H2SLĐ có quan hệ mua bán đặc biệtHµng hãa søc lao ®éng lµ hµng hãa ®Æc biÖt 11IIQuá trình sản xuất ra giá trị thặng dưQuá trình sản xuất giá trị thặng dư.Quá trình sản xuất ra giá trị sử dụng.Là quá trình sản xuất ra của cải vật, trong đó có sự kết hợp tư liệu sản xuất và sức lao động Đặc điểm của quá trình sản xuất ra giá trị sử dụng trong CNTB: TLSX và SLĐ tập trung vào trong tay nhà tư bản. Công nhân làm việc dưới sự kiểm soát của nhà TB. Sản phẩm làm ra thuộc sở hữu của nhà tư bản12Quá trình sản xuất ra giá trị thặng dư.Quá trình sản xuất giá trị thặng dư. Quá trình sản xuất ra giá trị thặng dư. Ví dụ về quá trình sản xuất ra giá trị thặng dư: Nhận xét rút ra Khái niệm về giá trị thặng dư:Giá trị thặng dư là bộ phận của giá trị mới dôi ra ngoài giá trị sức lao động do công nhân làm thuê tạo ra bị nhà tư bản chiếm không. Ký hiệu là m. 13Quá trình sản xuất ra giá trị thặng dư.Quá trình sản xuất giá trị thặng dư. Khái niệm về sản xuất ra giá trị thặng dư.Quá trình sản xuất giá trị thặng dư chỉ là quá trình tạo ra kéo dài quá cái điểm mà ở đó, giá trị sức lao động do nhà tư bản trả được hoàn lại bằng một vật ngang giá mới Cơ cấu lượng giá trị hàng hóa trong CNTB Sự phân chia ngày LĐ thành 2 phần: Thời gian lao động tất yếu (cần thiết) và thời gian lao động thặng dưw = c + v + m Mâu thuẫn trong công thức chung của tư bản14IIQuá trình sản xuất ra giá trị thặng dưBản chất của tư bản. Tư bản bất biến và tư bản khả biến. Bản chất của tư bản.Tư bản là giá trị mang lại giá trị thặng dư bằng cách bóc lột lao động không công của công nhân làm thuê. Tư bản là một quan hệ sản xuất xã hội. Tư bản bất biến và tư bản khả biếnTc (giá trị tư liệu sản xuất)v (lương cho người sản xuất) Tư bản bất biến: xét CĐiểm chung: giá trị không thay đổi về lượng trong quá trình sản xuất ===> Tư bản bất biến (c). 15 Tư bản bất biến là bộ phận tư bản biến thành tư liệu sản xuất mà giá trị của nó được bảo toàn và chuyển vào sản phẩm, tức là không thay đổi về lượng giá trị trong quá trình sản xuất. Tư bản khả biến là bộ phận tư bản biến thành sức lao động không tái hiện ra, nhưng thông qua lao động trừu tượng của công nhân làm thuê mà tăng về lượng giá trị trong quá trình sản xuất, tức biến đổi về lượng. 16IIQuá trình sản xuất ra giá trị thặng dưBản chất của tư bản. Tư bản bất biến và tư bản khả biến. Bản chất của tư bản.Tư bản là giá trị mang lại giá trị thặng dư bằng cách bóc lột công nhân làm thuê. Tư bản là một quan hệ sản xuất xã hội. Tư bản bất biến và tư bản khả biếnTc (giá trị tư liệu sản xuất)v (lương cho người sản xuất) Tư bản khả biến: xét V Trao đổi với HHSLĐv ==================> v + m Quá trình LĐ của CN TBKB (v) 17 Tư bản bất biến là bộ phận tư bản biến thành tư liệu sản xuất mà giá trị của nó được bảo toàn và chuyển vào sản phẩm, tức là không thay đổi về lượng giá trị trong quá trình sản xuất. Tư bản khả biến là bộ phận tư bản biến thành sức lao động không tái hiện ra, nhưng thông qua lao động trừu tượng của công nhân làm thuê mà tăng về lượng giá trị trong quá trình sản xuất, tức biến đổi về lượng. 18Bản chất của tư bản. Tư bản bất biến và tư bản khả biến. Tư bản bất biến và tư bản khả biến Căn cứ và ý nghĩa của sự phân chia TBBB và TBKB. Căn cứ phân chia TBBB – TBKB là tính chất hai mặt của LĐSXHH. Trong đó LĐ cụ thể bảo toàn và di chuyển giá trị của TLSX sang giá trị sản phẩm. LĐ trừu tượng tạo ra giá trị mới lớn hơn Ý nghĩa việc phân chia tư bản sản xuất thành TBBB, TBKBTư bản bất biến là điều kiện cần thiết không thể thiếu được để sản xuất giá trị thặng dư. Tư bản khả biến có vai trò quyết định trong quá trình sản xuất giá trị thặng dư, vì nó nguồn gốc tạo ra giá trị thặng dư 19IIQuá trình sản xuất ra giá trị thặng dưTỷ suất và khối lượng giá trị thặng dư. Tỷ suất giá trị thặng dư: mm’ (%) = -------- x 100% v Ý nghĩa: Khối lượng giá trị thặng dư: v: Tư bản khả biến đại biểu cho giá trị của 1 SLĐ V: Tổng TB khả biến đại biểu cho giá trị của tổng số SLĐ mM = m’ x V = -------- x V v 20Hai phương pháp sản xuất giá trị thặng dư. Phương pháp SX giá trị thặng dư tuyệt đối. Khái niệm:  Thời gian lao động tất yếu = 4 giờ (không đổi) Ngày lao động = 8 giờ Thời gian lao động thặng dư = 4 giờ 4 ===> m’ = ------ x 100% = 100% 4Thời gian LĐCTThời gian LĐTDVm4h8h10hm’= 100%m’ = 150%21Hai phương pháp sản xuất giá trị thặng dư. Phương pháp SX giá trị thặng dư tương đối. Khái niệm  Thời gian lao động tất yếu = 4 giờ Ngày lao động = 8 giờ (không đổi) Thời gian lao động thặng dư = 4 giờ 4 ===> m’ = ------ x 100% = 100% 4V4h8hVThời gian LĐCTThời gian LĐTDm’ = 100%m’ = 167%3h8h22 Giá trị thặng dư tuyệt đối là giá trị thặng dư được tạo ra do kéo dài thời gian lao động vượt quá thời gian lao động tất yếu, trong khi năng suất lao động xã hội, giá trị sức lao động và thời gian lao động tất yếu không thay đổi. Giá trị thặng dư tương đối là giá trị thặng dư được tạo ra do rút ngắn thời gian lao động tất yếu bằng cách nâng cao năng suất lao động xã hội, nhờ đó tăng thời gian lao động thặng dư lên trong điều kiện độ dài ngày lao động vẫn như cũ.23 Không đổi (8 giờ) TGLĐTY TGLĐTD ===>Phải giảm TGLĐTY để kéo dài tương ứng TGLĐTDGiảm GT Sức lao độngGiảm giá trị TLSHTăng năng suất LĐ trong ngành SX TLSHTăng NS LĐ trong ngành liên quanTăng NSLĐ Xã hộiHai phương pháp sản xuất giá trị thặng dư. Phương pháp SX giá trị thặng dư tương đối.24Hai phương pháp sản xuất giá trị thặng dư. Giá trị thặng dư siêu ngạch. Khái niệm giá trị thặng dư siêu ngạch: Biện pháp để thu được giá trị thặng dư siêu ngạch Giá trị thặng dư siêu ngạch là hiện tượng tạm thời đối với từng TB cá biệt, nhưng đối với toàn XH tư bản là một hiện tượng phổ biến và thường xuyênNhững điểm chung và khác biệt giữa giá trị thặng dư siêu ngạch và giá trị thặng dư tương đối===> Giá trị thặng dư siêu ngạch là hình thái biến tướng của giá trị thặng dư tương đối.25IIQuá trình sản xuất ra giá trị thặng dưSản xuất GTTD - Quy luật kinh tế tuyệt đối của CNTB.SX giá trị thặng dư là quy luật kinh tế tuyệt đối của CNTB vì: Mục đích của SX TBCN là giá trị thặng dư. Phương tiện để đạt mục đích là tăng cường bóc lột CN làm thuê. Việc theo đuổi giá trị thặng dư đã chi phối sự vận động của nền kinh tế TBCN trên cả 2 Thúc đẩy. Làm suy thoái. 26IIITiền công trong Chủ nghĩa tư bảnQuan niệm về tiền công trong CNTB. Biểu hiện bề ngoài của tiền công: dường như là giá cả của lao động. Đây là quan niệm sai lầm phải bác bỏ 2 hình thức cơ bản của tiền công: + Tiền công trả theo thời gian. + Tiền công trả theo sản phẩm. Tiền công danh nghĩa và tiền công thực tế: + Tiền công danh nghĩa. + Tiền công thực tế.Xu hướng vận động của tiền công thực tế trong CNTB.◄27 Bản chất của Tiền công trong CNTB là hình thức biểu hiện bằng tiền của giá trị sức lao động hay giá cả của sức lao động, nhưng lại biểu hiện ra bên ngoài thành giá cả của lao động.28IVSự chuyển hoá GTTD thành TB – Tích luỹ TBThực chất và động cơ của tích lũy tư bản. Tái sản xuất và tái sản xuất giản đơnTrong tái SX giản đơn các nhà TB dùng toàn bộ giá trị thặng dư cho tiêu dùng cá nhân ===> Các nhà TB chưa thực hiện hành vi tích lũy TB. Trong tái SX mở rộng:Điều kiện để có tái SX mở rộng: phải có tích lũy TB. m1: tích lũy cho tái SX mở rộng. m2: cho tiêu dùng cá nhân===> Thực chất của tích lũy TBNhững nhân tố ảnh hưởng đến quy mô tích lũy tư bản29Là việc sử dụng giá trị thặng dư làm tư bản hay chuyển hóa giá trị thặng dư trởlại thành Tư bản.Tích lũy tư bản đồng thờilà tái sản xuất mở rộng tư bản chủ nghĩaTrình độ bóc lộtNăng suất lao độngChênh lệch giữa tư bản tiêu dùng& tư bản sử dụngQui mô của tư bản ứng trướcQuy mô tích luỹ tư bảnNhững nhân tố ảnh hưởng đến quy mô tích lũy tư bản30IVSự chuyển hoá GTTD thành TB – Tích luỹ TBTích tụ và tập trung tư bản Tích tụ TB: Sự tăng quy mô của tư bản cá biệt bằng cách tích lũy TB là kết quả trực tiếp của tích lũy tư bản. Tập trung TB: Sự tăng quy mô của tư bản cá biệt bằng cách kết hợp nhiều TB nhỏ lại thành một TB mới lớn hơn. Biện pháp để tập trung Kết quả của tập trung Vai trò của tập trung TB. Những nhân tố thúc đẩy tập trung TB.31IVSự chuyển hoá GTTD thành TB – Tích luỹ TBCấu tạo hữu cơ của tư bản Cấu tạo của tư bản: Mặt hiện vật: gồm có TLSX và số lượng SLĐ sử dụng TLSX ấy phản ánh sự biến động về lực lượng SX trong CNTB. Số lượng TLSX ===> Cấu tạo kỹ thuật của TB = ---------------------- Số lượng SLĐ Mặt giá trị: gồm có TBBB (c) và TBKB (v). c ===> Cấu tạo giá trị của TB = -------- vPhản ánh sự biến động về QHSX trong CNTB32IVSự chuyển hoá GTTD thành TB – Tích luỹ TB Cấu tạo hữu cơ của tư bản: phản ánh mối quan hệ hữu cơ giữa cấu tạo kỹ thuật và cấu tạo giá trị của TB. Khái niệm cấu tạo hữu cơ của tư bản: Xu hướng VĐ của cấu tạo hữu cơ của tư bản: ngày càng tăng Tăng cấu tạo hữu cơ của TB:Trong CNTB cấu tạo hữu cơ của TB ngày càng tăng là một quy luật kinh tế.Tăng cấu tạo hữu cơ của TB là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến nạn thất nghiệp trong CNTB. ◄33 Cấu tạo hữu cơ của tư bản là cấu tạo giá trị của tư bản do cấu tạo kỹ thuật của tư bản quyết định và phản ánh những biến đổi của cấu tạo kỹ thuật của tư bản. c T¨ng -------- v * v kh«ng ®æi th× c t¨ng. * c kh«ng ®æi th× v gi¶m. * C¶ c vµ v ®Òu t¨ng th× c ph¶i t¨ng nhanh h¬n. * C¶ c vµ v ®Òu gi¶m th× v gi¶m nhanh h¬n ===> v gi¶m t­¬ng ®èi so víi c34VQuá trình lưu thông của tư bản và GTTDTuần hoàn và chu chuyển của tư bản. Tuần hoàn của tư bản Công thức tuần hoàn Tư bảnT – H SX H’ – T’TLSXSLĐKhái niệm về tuần hoàn của tư bản Giai đoạn 1 giai đoạn muaGiai đoạn 2 giai đoạn sản xuấtGiai đoạn 3giai đoạn bán35 Tuần hoàn của tư bản là sự vận động liên tục của tư bản qua 3 giai đoạn, lần lượt mang 3 hình thái khác nhau, thực hiện 3 chức năng khác nhau để rồi lại quay trở về hình thái ban đầu có kèm theo giá trị thặng dư.36VQuá trình lưu thông của tư bản và GTTDChu chuyển của tư bản.Chu chuyển tư bản là một sự tuần hoàn tư bản nếu xét nó là một quá trình định kỳ đổi mới, diễn ra liên tục và lặp đi lặp lại không ngừng.Chu chuyển tư bản phản ánh mức độ vận động nhanh hay chậm của tư bảnThời gian chu chuyển của TB = T.gian SX + T.gian lưu thôngTốc độ chu chuyển của tư bảnn=TGntgaTGn: là thời gian trong một năm; tga : Thời gian chu chuyển của tư bản; n: Tốc độ chu chuyển của tư bản37VQuá trình lưu thông của tư bản và GTTD Xét bộ phận máy móc, trang thiết bị, nhà xưởng (c1):Sự phân chia TBSX thành TB cố định và TB lưu động. Hiện vật: tham gia toàn bộ vào quá trình SX. TLSX (C) SLĐ (V)M.móc, trang th.bị, nhà xưởng (c1) Nguyên, nhiên, vật liệu (c2)TBSX Giá trị: khấu hao từng phần và chuyển dần vào sản phẩm. ====> Khái niệm tư bản cố định: 38 Xét bộ phận nguyên, nhiên vật liệu (c2) và sức lao động (v): Sự phân chia TBSX thành TB cố định và TB lưu động. Khác nhau về bản chất và vai trò đối với SX GTTDTLSX (C) SLĐ (V)M.móc, trang th.bị, nhà xưởng (c1) Nguyên, nhiên, vật liệu (c2)TBSX Giống nhau về phương thức chu chuyển GT: Giá trị lưu thông toàn bộ cùng với sản phẩm ngay trong 1 quá trình sản xuất. ====> Khái niệm tư bản lưu động: Tóm tắt sự phân chia tư bản39 Tư bản cố định là một bộ phận của tư bản sản xuất, tồn tại dưới dạng máy móc, trang thiết bị và nhà xưởng, về hiện vật tham gia toàn bộ vào quá trình sản xuất nhưng giá trị của nó không chuyển hết một lần mà chỉ bị khấu hao từng phần và chuyển dần dần vào sản phẩm. Tư bản lưu động là một bộ phận của tư bản sản xuất tồn tại dưới dạng nguyên, nhiên vật liệu và sức lao động, giá trị của nó được hoàn lại toàn bộ cho các nhà tư bản sau mỗi quá trình sản xuất khi hàng hoá được bán xong.40VQuá trình lưu thông của tư bản và GTTDTái sản xuất và lưu thông của tổng TB xã hội. Những giả định khi nghiên cứu tái sản xuất tư bản xã hội Toàn bộ nền kinh tế là KT TBCN thuần túy, quan hệ giữa nhà tư bản và công nhân là quan hệ về kinh tếHàng hoá luôn được bán và mua theo đúng giá trị; giá cả phù hợp với giá trịCấu tạo hữu cơ của tư bản không đổiToàn bộ tư bản cố định đều chuyển hết giá trị của nó vào sản phẩm trong một nămKhông xét đến ngoại41Tái sản xuất và lưu thông của tổng TB xã hội. Xét về mặt giá trị = C + v + m Xét về mặt hiện vật = Tư liệu sản xuất + Tư liệu tiêu dùng Điều kiện 1: I (v + m) > II CĐiều kiện 2: I (C + v + m) > I C + II CĐiều kiện 3: II (C+ v + m) p; thì giá trị HH ========> giá cả SXGiá cả SX là hình thái chuyển hóa của giá trị hàng hóa trong giai đoạn tự do cạnh tranh của CNTBGiá cả SX = k + P = c + v + P Giá cả thị trường xoay quanh giá cả sản xuất50VICác HT TB và các hình thức biểu hiện của GTTDSự phân chia giá trị thặng dư giữa các tập đoàn tư bản. Tư bản thương nghiệp và lợi nhuận thương nghiệp trong CNTB. Khái niệm TB thương nghiệp .Bản chất của lợi nhuận thương nghiệp: Lợi nhuận thương nghiệp là một bộ phận của giá trị thặng dư được tạo ra trong lĩnh vực SX và do nhà TB công nghiệp nhượng lại cho nhà TB thương nghiệp để nhà TB thương nghiệp tiêu thụ hàng hóa cho mình. Sự hình thành lợi nhuận thương nghiệp: 51VICác HT TB và các hình thức biểu hiện của GTTDTư bản cho vay và lợi tức cho vay trong CNTB.Tư bản cho vay:Tư bản cho vay là một hình thức tư bản tiền tệ tạm thời nhàn rỗi được người chủ của nó cho nhà tư bản khác sử dụng trong thời gian nhất định để nhận được số tiền lời nào đó. Sự xuất hiện của TB cho vay trong CNTB: Hiện tượng TB tiền tệ để rỗi. Sự khác nhau về tốc độ chu chuyển của TB và cơ hội kinh doanh giữa các TB cá biệt. ====> Quan hệ cung – cầu về TB tiền tệ Công thức vận động của TB cho vay: T – T’ 52Tư bản cho vay và lợi tức cho vay trong CNTB.Lợi tức và tỷ suất lợi tức. Bản chất của lợi tức (z). 0 Gi¸ trÞ n«ng phÈm = Gi¸ c¶ SX + ®Þa t« tuyÖt ®èiLNBQ = 20QHSX TBCN trong nông nghiệp và bản chất của địa tô TBCN.62 Địa tô Giá cả ruộng đấtQHSX TBCN trong nông nghiệp và bản chất của địa tô TBCN. Giá cả ruộng đất. Giá cả ruộng đất chính là địa tô được tư bản hóa. Nguyên tắc xác định giá cả RĐ: Z’ (%) = Z Tiền gửi ngân hàngX 100%Giá cả RĐ = Địa tô hàng nămZ’ Tiền gửi ngân hàng◄63