Môi trường văn hóa của nước Brazil và Mỹ ảnh hưởng đến hoạt động marketing

Ra đời vào giữa năm 1996: Trung Nguyên đã nhanh chóng tạo dựng được uy tín và trở thành thương hiệu cà phê quen thuộc nhất đối với người tiêu dùng cả trong và ngoài nước

pptx40 trang | Chia sẻ: ttlbattu | Lượt xem: 2327 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Môi trường văn hóa của nước Brazil và Mỹ ảnh hưởng đến hoạt động marketing, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Click to edit Master title style Click to edit Master text styles Second level Third level Fourth level Fifth level 8/29/2011 ‹#› MÔI TRƯỜNG VĂN HOÁ BRAZIL - MỸ VÀ HOẠT ĐỘNG MARKETING Nguyễn Thanh Trí – Mar 3 Nguyễn Đăng Duy – Mar 1 Nguyễn Thị Vân Anh – Mar 1 Trương Lê Quỳnh Tương – Mar 1 Đinh Nguyễn Ngọc Thuý Vy – Mar 1 Môn: Marketing toàn cầu Giáo viên: Cô Quách Thị Bửu Châu Nội dung Môi trường văn hoá Brazil Môi trường văn hoá Mỹ Ảnh hưởng văn hoá đến hoạt động Marketing 1. Chiến lược xâm nhập thị trường 2. Chiến lược 4P I. Môi trường văn hoá Brazil 1. Ngôn ngữ 2. Tôn giáo, giá trị & thái độ 3. Giáo dục 4. Gia đình 5. Tổ chức xã hội 1. Ngôn ngữ: Tiếng Bồ Đào Nha – gần như 100% trên lãnh thổ Khác với tiếng Bồ Đào Nha bản xứ Ngôn ngữ khác: Đức, Ý, Nhật Tuyệt đối không dùng: tiếng Tây Ban Nha Chúc mừng: “Saude” hoặc “Viva” Brazil 2. Tôn giáo, giá trị và thái độ: 73,6% Thiên Chúa – Cơ Đốc Giáo 15,4% Tin Lành Khác: Thuyết vô thần, Thông Linh, Mormon, Phật Giáo, Do Thái,… Đặc biệt: pha trộn tôn giáo. VD Thiên Chúa giáo, Candomblé và các tôn giáo Châu Phi Brazil 2. Tôn giáo, giá trị và thái độ: Là cộng đồng Thiên Chúa Giáo lớn nhất thế giới Quan hệ mật thiết giữa Giáo hội & Nhà nước Lễ Công giáo là Lễ toàn dân Linh mục luôn chủ trì khánh thành công trình công Chính phủ hỗ trợ tài chính. VD: Chủng viện Brazil 2. Tôn giáo, giá trị và thái độ: Lễ hội: Tháng 1 & tháng 2 là mùa lễ hội Carnival Mùa chay 40 ngày Lễ Phục Sinh Brazil Carnival 2. Tôn giáo, giá trị và thái độ: Brazil Mùa chay: Cầu nguyện – Nhịn ăn – Bố thí Không ăn động vật trên cạn Ăn thực vật, động vật dưới nước, trứng và đậu 2. Tôn giáo, giá trị và thái độ: Brazil Năm 2008: 97,5% trong độ tuổi từ 6 đến 14 84,1% trong độ tuổi từ 15 đến 17 Tuy vậy mù chữ chiếm tỷ lệ 92,0% dân số 3. Giáo dục: Brazil Chi 4,3% GPD cho giáo dục 1/3 cho tiểu học & trung học – chất lượng thấp 2/3 cho đại học – chất lượng tốt hơn Đại học công chất lượng tốt hơn đại học tư 3. Giáo dục: Brazil Xu hướng gia đình lớn, gia đình mở rộng: cha mẹ, con cái, họ hàng gần Mối quan hệ xã hội xuất phát từ gia đình Gia đình trị: tích cực 4. Gia đình: Brazil 5. Tổ chức xã hội: Phân biệt giai cấp rõ rệt: màu da & mức độ kinh tế  Chênh lệch lớn về mức lương Năm 2011 có 16,2 triệu người - 10% dân số sống dưới mức đói nghèo Brazil 5. Tổ chức xã hội: Bất bình đẳng nam-nữ Nữ chiếm 40% lực lượng lao động Đa số làm nghề ít lương (dạy học, y tá…) Chỉ khá bình đẳng trong Hệ Thống Nhà Nước Brazil Bà Dilma Rousseff – tân tổng thống Brazil II. Môi trường văn hoá Mỹ: 1. Ngôn ngữ 2. Tôn giáo, giá trị & thái độ 3. Giáo dục 4. Gia đình 5. Tổ chức xã hội 1. Ngôn ngữ: 337 ngôn ngữ nói hoặc ngôn ngữ bằng dấu tay Không có ngôn ngữ chính thức Tiếng Anh được dùng nhiều nhất – 82% Ngôn ngữ thông dụng thứ 2: tiếng Tây Ban Nha Tiếng lóng rất phổ biến, nhất là ở giới trẻ Hoa Kỳ 2. Tôn giáo, giá trị và thái độ: Tôn giáo phức tạp Tin Lành 51% Công Giáo 21% Khác: Phật Giáo, Ấn Độ Giáo, Hồi Giáo,… Hơn 10% không theo tôn giáo nào Hoa Kỳ 2. Tôn giáo, giá trị và thái độ: “Thời gian là tiền bạc” “Hãy là chính mình” Tính cách độc lập – ưu tiên tự do cá nhân Có lòng tự trọng cao nhưng không quan tâm nhiều về thể diện Hoa Kỳ 2. Tôn giáo, giá trị và thái độ: Xem trọng năng lực & thành tựu Coi nhẹ tình thân & gia đình Thích độc thân hoặc kết hôn trễ Không coi trọng lễ nghĩa, thoải mái bắt chuyện Quan hệ xã giao không thân tình Hoa Kỳ 3. Giáo dục: Xem trọng đào tạo nhân lực Tỉ lệ biết chữ là 99% Hệ thống giáo dục chất lượng nổi tiếng toàn cầu Tính cạnh tranh trong học tập cao Tự do, bình đẳng, tôn trọng thực tế trong giáo dục Hoa Kỳ 3. Giáo dục: Hoa Kỳ 4. Gia đình: Gia đình theo kiểu gia đình hạt nhân Con cái tự lập sớm Không phân quyền: Vợ - chồng ngang vai trò Hoa Kỳ 5. Tổ chức xã hội: Phân tầng rõ rệt: thượng – trung – hạ lưu Thượng lưu 2 loại: Nhiều thế hệ Mới nổi Hoa Kỳ 5. Tổ chức xã hội: Phân biệt chủng tộc rõ rệt Không phân biệt nam – nữ Hoa Kỳ III. Ảnh hưởng đến Marketing: 1. Chiến lược xâm nhập thị trường: Brazil Mỹ 2. Chiến lược 4P: Brazil Mỹ 1A. Xâm nhập thị trường Brazil: Văn hoá ẩn tàng  hạn chế đầu tư trực tiếp Dựa nhiều vào mối quan hệ Thích giữ mối kinh doanh dài hạn Cần thời gian để ra quyết định 1B. Xâm nhập thị trường Mỹ: Phương thức có lợi nhất: Hợp đồng liên doanh Hiểu rõ văn hoá Các PP khác: đều có thể. Tuỳ theo sản phẩm. Tuân thủ quy luật Minh bạch rõ ràng Làm việc nhanh chóng, chính xác 2. Chiến lược 4P – SẢN PHẨM: Brazil: Sữa + chất chua  không thích Mùa chay: kinh doanh thực phẩm phù hợp 2. Chiến lược 4P – SẢN PHẨM: Đặc điểm sản phẩm 2. Chiến lược 4P – SẢN PHẨM: Mỹ: Thích sự sáng tạo, chấp nhận cái mới Quan tâm tính năng & công dụng Đa dân tộc, tôn giáo  chú ý khi đặt tên Tên nên dùng tiếng Anh Chú ý mùa chay 2. Chiến lược 4P – GIÁ: Brazil: Đánh giá qua nhãn hiệu So sánh kỹ khi mua Giá phải cạnh tranh Chú ý thuế khác nhau giữa các bang. Lấy chuẩn là Rio de Janiero 2. Chiến lược 4P – GIÁ: Mỹ: Người Mỹ chi tiêu thoải mái Dùng đồ hiệu – chi thêm 5 – 10% Săn “hàng giá rẻ” trên internet & mùa hạ giá  Giá đa dạng tuỳ SP & tuỳ phân khúc 2. Chiến lược 4P – PHÂN PHỐI: Thói quen mua bị ảnh hưởng bởi toàn cầu hoá, internet và truyền thông Người thành thị: Mua sắm = giải trí Hệ thống các các cửa hàng, trung tâm thương mại lớn 2. Chiến lược 4P – PHÂN PHỐI: Diện tích các bang rộng lớn Thói quen khác nhau tùy vùng Bận rộn, thường mua vào cuối tuần/ dịp đặc biệt Mua tích trữ Trung tâm lớn hoặc cửa hàng tiện lợi Kinh doanh trực tuyến phổ biến 2. Chiến lược 4P – XÚC TIẾN: Nội dung: Tránh phân biệt chủng tộc Tránh vấn đề tôn giáo Ngôn ngữ truyền thông: tiếng Bồ Đào Nha Không dùng màu sắc quốc kỳ (xanh và vàng) trong PR, quảng cáo 2. Chiến lược 4P – XÚC TIẾN: Không dùng tay để thể hiện đồng ý Màu sắc tươi vui, hài hước, nhiều âm nhạc Không đề cập Argentina hoặc đói nghèo Câu chúc “Saude” hoặc “Viva” thể hiện hiểu văn hoá 2. Chiến lược 4P – XÚC TIẾN: Kết hợp hình ảnh bóng đá hoặc trẻ em Kết hợp hình ảnh cà phê Brazil nổi tiếng Kết hợp hình ảnh lễ hội nổi tiếng, VD Carnival 2. Chiến lược 4P – XÚC TIẾN: Phương thức: Quảng bá tại các điểm giải trí công cộng Không phát quà miễn phí ngay lần đầu tiên Giảm hoạt động vào tháng lễ hội (tháng 1 & 2) 2. Chiến lược 4P – XÚC TIẾN: Phương thức: Quảng bá tại các điểm giải trí công cộng Không phát quà miễn phí ngay lần đầu tiên Giảm hoạt động vào tháng lễ hội (tháng 1 & 2) Thích giá trị cộng thêm  Nên có khuyến mãi 2. Chiến lược 4P – XÚC TIẾN: Nội dung: Không nên liên quan tôn giáo Khách hàng thông minh  cần tìm hiểu đúng insight Linh hoạt thay đổi nội dung sáng tạo, độc đáo Người Mỹ độc lập, phóng khoán  Tập trung vào giá trị cá nhân 2. Chiến lược 4P – XÚC TIẾN: Phương pháp: Nhiều ngày lễ như Phục Sinh, Giáng Sinh, Giao Thừa…  tận dụng cơ hội xúc tiến Ứng dụng công nghệ mới vào xúc tiến