Nghiệp vụ thuế (Chương 3)

CHƯƠNG 3: THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT Thuế Tiêu thụ đặc biệt (TTĐB)Nội dung chính I.Khái niệm, đặc điểm của thuế TTĐB II.Nội dung cơ bản của thuế TTĐB III. Quản lý thuế TTĐB Các VBPL chính về thuế TTĐB hiện hành Luật thuế tiêu thụ đặc biệt số 27/2008/QH12 Nghị định số 26/2009/NĐ-CP ngày 16 tháng 03 năm 2009 quy định chi tiết một số điều của Luật thuế TTĐB Thông tư 64/2009/TT-BTC ngày 27 tháng 03 năm 2009 của Bộ Tài chính

ppt55 trang | Chia sẻ: khicon_1279 | Lượt xem: 2861 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Nghiệp vụ thuế (Chương 3), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 3: THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT Bộ môn Kinh tế Th.s Chu Thị Thu Thủy * Thuế Tiêu thụ đặc biệt (TTĐB) Nội dung chính I.Khái niệm, đặc điểm của thuế TTĐB II.Nội dung cơ bản của thuế TTĐB III. Quản lý thuế TTĐB Bộ môn Kinh tế Th.s Chu Thị Thu Thủy * Các VBPL chính về thuế TTĐB hiện hành Luật thuế tiêu thụ đặc biệt số 27/2008/QH12 Nghị định số 26/2009/NĐ-CP ngày 16 tháng 03 năm 2009 quy định chi tiết một số điều của Luật thuế TTĐB Thông tư 64/2009/TT-BTC ngày 27 tháng 03 năm 2009 của Bộ Tài chính Bộ môn Kinh tế Th.s Chu Thị Thu Thủy * I. Khái niệm, đặc điểm của thuế TTĐB 1.Khái niệm Thuế TTĐB là loại thuế gián thu đánh vào một số hàng hóa, dịch vụ đặc biệt nằm trong danh mục Nhà nước quy định Bộ môn Kinh tế Th.s Chu Thị Thu Thủy * I. Khái niệm, đặc điểm của thuế TTĐB 2. Đặc điểm Thuế TTĐB được thu một lần vào khâu sản xuất, nhập khẩu hàng hóa hoặc kinh doanh dịch vụ Thuế TTĐB thường có mức độ động viên cao (II. Nội dung cơ bản của thuế TTĐB (tiếp)) Danh mục hàng hóa, dịch vụ chịu thuế TTĐB không nhiều và thay đổi tùy thuộc vào điều kiện phát triển kinh tê- xã hội và mức sống của dân cư. Bộ môn Kinh tế Th.s Chu Thị Thu Thủy * 3. Vai trò Là nguồn thu quan trọng của thuế tiêu dùng Hướng dẫn sản xuất và tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ được coi là đặc biệt (II. Nội dung cơ bản của thuế TTĐB (tiếp)) Tái phân phối thu nhập của người có thu nhập cao, đảm bảo công bằng xã hội. I. Khái niệm, đặc điểm của thuế TTĐB (tiếp) Bộ môn Kinh tế Th.s Chu Thị Thu Thủy * 4. Nguyên tắc thiết lập thuế TTĐB Đối tượng chịu thuế TTĐB được xác định trong phạm vi những hàng hóa, dịch vụ đặc biệt cần điều tiết cao. Thuế TTĐB được thiết lập theo nguyên tắc không phân biệt hàng hóa trong nước và hàng nhập khẩu I. Khái niệm, đặc điểm của thuế TTĐB (tiếp) Bộ môn Kinh tế Th.s Chu Thị Thu Thủy * 4. Nguyên tắc thiết lập thuế TTĐB Thuế suất thuế TTĐB được thiết kế cao hơn mức thuế tiêu dùng thông thường và phân biệt chi tiết theo đối tượng hàng hóa cần điều chỉnh. Thuế TTĐB phải đảm bảo tính đồng bộ, liên hoàn với các sắc thuế tiêu dùng khác trong hệ thống thuế, đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế. I. Khái niệm, đặc điểm của thuế TTĐB (tiếp) Bộ môn Kinh tế Th.s Chu Thị Thu Thủy * 5. Quá trình hình thành và phát triển của thuế TTĐB ở Việt Nam Giai đoạn 1990-1995 Giai đoạn 1995 -1998 Giai đoạn 1998 - nay I. Khái niệm, đặc điểm của thuế TTĐB (tiếp) Bộ môn Kinh tế Th.s Chu Thị Thu Thủy * II. Nội dung cơ bản của thuế TTĐB 1. Đối tượng chịu thuế Hàng hóa Thuốc lá điếu, xì gà và chế phẩm khác từ cây thuốc lá dùng để hút, hít, nhai, ngửi, ngậm; Rượu; Bia; Xe ô tô dưới 24 chỗ, Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi lanh trên 125cm3 Bộ môn Kinh tế Th.s Chu Thị Thu Thủy * II. Nội dung cơ bản của thuế TTĐB (tiếp) 1. Đối tượng chịu thuế Hàng hóa Tàu bay, du thuyền Xăng các loại, nap-ta (naphtha), chế phẩm tái hợp (reformade component) và các chế phẩm khác để pha chế xăng Điều hoà nhiệt độ công suất từ 90.000 BTU trở xuống Bài lá Vàng mã, hàng mã Bộ môn Kinh tế Th.s Chu Thị Thu Thủy * II. Nội dung cơ bản của thuế TTĐB (tiếp) 1. Đối tượng chịu thuế Dịch vụ Kinh doanh vũ trường Kinh doanh mát-xa (massage), ka-ra-ô-kê (karaoke) Kinh doanh ca-si-nô (casino); trò chơi điện tử có thưởng Kinh doanh đặt cược Kinh doanh gôn (golf) Kinh doanh xổ số Bộ môn Kinh tế Th.s Chu Thị Thu Thủy * II. Nội dung cơ bản của thuế TTĐB (tiếp) 2. Đối tượng không chịu thuế TTĐB Hàng hóa nhập khẩu thuộc diện không chịu thuế tiêu thụ đặc biệt bao gồm: Hàng viện trợ nhân đạo, hàng viện trợ không hoàn lại Quà tặng của các tổ chức, cá nhân ở nước ngoài cho các cơ quan nhà nước, tổ chức Quà biếu, quà tặng cho cá nhân tại Việt Nam theo định mức quy định của pháp luật Bộ môn Kinh tế Th.s Chu Thị Thu Thủy * II. Nội dung cơ bản của thuế TTĐB (tiếp) 2. Đối tượng không chịu thuế TTĐB Hàng quá cảnh, mượn đường qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam, hàng chuyển khẩu bao gồm: Hàng hóa được vận chuyển từ nước XK đến nước NK qua cửa khẩu Việt Nam nhưng không làm thủ tục NK vào Việt Nam và không làm thủ tục XK ra khỏi Việt Nam Hàng hóa được vận chuyển từ nước XK đến nước NK qua cửa khẩu Việt Nam và đưa vào kho ngoại quan nhưng không làm thủ tục NK vào Việt Nam và không làm thủ tục XK ra khỏi Việt Nam Bộ môn Kinh tế Th.s Chu Thị Thu Thủy * II. Nội dung cơ bản của thuế TTĐB (tiếp) 2. Đối tượng không chịu thuế TTĐB Hàng quá cảnh, mượn đường qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam trên cơ sở Hiệp định ký kết giữa Chính phủ Việt Nam với Chính phủ nước ngoài hoặc giữa cơ quan, người đại diện được Chính phủ Việt Nam và Chính phủ nước ngoài ủy quyền Hàng hóa được vận chuyển từ nước xuất khẩu đến nước nhập khẩu không qua cửa khẩu Việt Nam Bộ môn Kinh tế Th.s Chu Thị Thu Thủy * II. Nội dung cơ bản của thuế TTĐB (tiếp) 2. Đối tượng không chịu thuế TTĐB Đối với tàu bay, du thuyền là loại sử dụng vào mục đích kinh doanh vận chuyển hàng hóa, hành khách và kinh doanh du lịch Các loại xe theo thiết kế được sử dụng làm xe cứu thương, xe chở phạm nhân, xe tang lễ; xe thiết kế vừa có chỗ ngồi, vừa có chỗ đứng chở được từ 24 người trở lên; xe ô tô chạy trong khu vui chơi, giải trí, thể thao Bộ môn Kinh tế Th.s Chu Thị Thu Thủy * II. Nội dung cơ bản của thuế TTĐB (tiếp) 2. Đối tượng không chịu thuế TTĐB Đối với điều hòa nhiệt độ là loại có công suất từ 90.000 BTU trở xuống theo thiết kế của nhà sản xuất chỉ để lắp trên phương tiện vận tải, bao gồm ô tô, toa xe lửa, tàu, thuyền, tàu bay Bộ môn Kinh tế Th.s Chu Thị Thu Thủy * II. Nội dung cơ bản của thuế TTĐB (tiếp) 2. Đối tượng không chịu thuế TTĐB Hàng hóa do CSSX, gia công trực tiếp xuất khẩu hoặc bán, ủy thác cho cơ sở kinh doanh khác để xuất khẩu Hàng hoá do các CSSX, gia công trực tiếp xuất khẩu ra nước ngoài bao gồm cả hàng hoá bán, gia công cho doanh nghiệp chế xuất, trừ ô tô dưới 24 chỗ ngồi bán cho doanh nghiệp chế xuất. Bộ môn Kinh tế Th.s Chu Thị Thu Thủy * II. Nội dung cơ bản của thuế TTĐB (tiếp) 2. Đối tượng không chịu thuế TTĐB Hàng hóa do CSSX, gia công trực tiếp xuất khẩu hoặc bán, ủy thác cho cơ sở kinh doanh khác để xuất khẩu Cơ sở sản xuất hàng hoá thuộc diện chịu thuế TTĐB nếu tạm xuất khẩu, tái nhập khẩu theo giấy phép tạm xuất khẩu, tái nhập khẩu, trong thời hạn chưa phải nộp thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu theo chế độ quy định thì khi tái nhập khẩu không phải nộp thuế TTĐB Bộ môn Kinh tế Th.s Chu Thị Thu Thủy * II. Nội dung cơ bản của thuế TTĐB (tiếp) 2. Đối tượng không chịu thuế TTĐB Hàng hóa do cơ sở sản xuất bán hoặc ủy thác cho cơ sở kinh doanh xuất khẩu để xuất khẩu theo hợp đồng kinh tế Hàng hoá mang ra nước ngoài để bán tại hội chợ triển lãm ở nước ngoài. Bộ môn Kinh tế Th.s Chu Thị Thu Thủy * II. Nội dung cơ bản của thuế TTĐB (tiếp) 2. Đối tượng không chịu thuế TTĐB Hàng hoá nhập khẩu từ nước ngoài vào khu phi thuế quan, hàng hoá từ nội địa bán vào khu phi thuế quan và chỉ sử dụng trong khu phi thuế quan, hàng hoá được mua bán giữa các khu phi thuế quan với nhau, trừ xe ô tô chở người dưới 24 chỗ Hàng tạm nhập khẩu để dự hội chợ, triển lãm, nếu thực tái xuất khẩu trong thời hạn chưa phải nộp thuế TTĐB theo chế độ quy định Bộ môn Kinh tế Th.s Chu Thị Thu Thủy * II. Nội dung cơ bản của thuế TTĐB (tiếp) 2. Đối tượng không chịu thuế TTĐB Đồ dùng của tổ chức, cá nhân nước ngoài theo tiêu chuẩn miễn trừ ngoại giao theo quy định của pháp luật về miễn trừ ngoại giao Hàng mang theo người trong tiêu chuẩn hành lý miễn thuế nhập khẩu của cá nhân người Việt Nam và người nước ngoài khi xuất, nhập cảnh qua cửa khẩu Việt Nam. (II. Nội dung cơ bản của thuế TTĐB (tiếp)) Hàng nhập khẩu để bán miễn thuế tại các cửa hàng bán hàng miễn thuế theo quy định của pháp luật Bộ môn Kinh tế Th.s Chu Thị Thu Thủy * II. Nội dung cơ bản của thuế TTĐB (tiếp) Định mức miễn thuế Bộ môn Kinh tế Th.s Chu Thị Thu Thủy * II. Nội dung cơ bản của thuế TTĐB (tiếp) 3. Đối tượng nộp thuế Đối tượng nộp thuế TTĐB là các tổ chức, cá nhân (gọi chung là cơ sở) có hoạt động sản xuất, kinh doanh,nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB Bộ môn Kinh tế Th.s Chu Thị Thu Thủy * II. Nội dung cơ bản của thuế TTĐB (tiếp) 4. Căn cứ tính thuế TTĐB a. Số lượng Số lượng hàng hoá tiêu thụ: số lượng hay trọng lượng hàng hoá được xuất bán, trao đổi, biếu tặng, xuất sử dụng nội bộ, xuất trả hàng gia công hay xuất cho cửa hàng, chi nhánh. Số lượng hàng hoá nhập khẩu là số lượng hay trọng lượng hàng hoá nhập khẩu theo tờ khai. Bộ môn Kinh tế Th.s Chu Thị Thu Thủy * II. Nội dung cơ bản của thuế TTĐB (tiếp) 4. Căn cứ tính thuế TTĐB b. Giá tính thuế Đối với hàng nhập khẩu : Trường hợp hàng hóa nhập khẩu được miễn, giảm thuế nhập khẩu thì giá tính thuế không bao gồm số thuế nhập khẩu được miễn, giảm Bộ môn Kinh tế Th.s Chu Thị Thu Thủy * II. Nội dung cơ bản của thuế TTĐB (tiếp) 4. Căn cứ tính thuế TTĐB b. Giá tính thuế Đối với hàng sản xuất trong nước Bộ môn Kinh tế Th.s Chu Thị Thu Thủy * II. Nội dung cơ bản của thuế TTĐB (tiếp) 4. Căn cứ tính thuế TTĐB b. Giá tính thuế Cơ sở SX hàng hóa chịu thuế TTĐB bán hàng qua các cơ sở trực thuộc hạch toán phụ thuộc thì giá làm tính thuế TTĐB là giá do cơ sở trực thuộc hạch toán phụ thuộc bán ra. Cơ sở SX bán hàng thông qua đại lý bán đúng giá do cơ sở quy định và chỉ hưởng hoa hồng thì giá làm căn cứ xác định giá tính thuế TTĐB là giá bán do cơ sở sản xuất quy định chưa trừ hoa hồng. Bộ môn Kinh tế Th.s Chu Thị Thu Thủy * II. Nội dung cơ bản của thuế TTĐB (tiếp) 4. Căn cứ tính thuế TTĐB b. Giá tính thuế. Trường hợp CSSX hàng hóa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt bán hàng qua các cơ sở kinh doanh thương mại thì giá làm căn cứ tính thuế tiêu thụ đặc biệt là giá bán của cơ sở sản xuất nhưng không được thấp hơn 10% so với giá bán bình quân của cơ sở kinh doanh thương mại bán ra.Trường hợp giá bán của cơ sở sản xuất thấp hơn 10% so với giá cơ sở kinh doanh thương mại bán ra thì giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt là giá do cơ quan thuế ấn định. Bộ môn Kinh tế Th.s Chu Thị Thu Thủy * II. Nội dung cơ bản của thuế TTĐB (tiếp) 4. Căn cứ tính thuế TTĐB b. Giá tính thuế Đối với hàng hóa gia công thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt là giá bán hàng hóa của cơ sở giao gia công bán ra hoặc giá bán của sản phẩm cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm bán. Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp, trả chậm, giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt là giá bán của hàng hóa theo phương thức trả tiền một lần, không bao gồm khoản lãi trả góp, lãi trả chậm. Bộ môn Kinh tế Th.s Chu Thị Thu Thủy * II. Nội dung cơ bản của thuế TTĐB (tiếp) 4. Căn cứ tính thuế TTĐB b. Giá tính thuế Đối với hàng hóa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, giá tính thuế không loại trừ giá trị vỏ bao bì, vỏ chai. Đối với mặt hàng bia chai nếu có đặt tiền cược vỏ chai, định kỳ hàng quý cơ sở sản xuất và khách hàng thực hiện quyết toán số tiền đặt cược vỏ chai mà số tiền đặt cược tương ứng với giá trị số vỏ chai không thu hồi được phải đưa vào doanh thu tính thuế tiêu thụ đặc biệt Bộ môn Kinh tế Th.s Chu Thị Thu Thủy * II. Nội dung cơ bản của thuế TTĐB (tiếp) 4. Căn cứ tính thuế TTĐB b. Giá tính thuế Đối với dịch vụ, giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt là giá cung ứng dịch vụ của cơ sở kinh doanh dịch vụ bán ra. Bộ môn Kinh tế Th.s Chu Thị Thu Thủy * II. Nội dung cơ bản của thuế TTĐB (tiếp) 4. Căn cứ tính thuế TTĐB b. Giá tính thuế Đối với kinh doanh gôn giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt là giá bán thẻ hội viên, bán vé chơi gôn, bao gồm cả tiền phí chơi gôn và tiền ký quỹ (nếu có). Bộ môn Kinh tế Th.s Chu Thị Thu Thủy * II. Nội dung cơ bản của thuế TTĐB (tiếp) 4. Căn cứ tính thuế TTĐB b. Giá tính thuế Đối với kinh doanh ca-si-nô, trò chơi điện tử có thưởng, giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt là doanh thu từ kinh doanh ca-si-nô, trò chơi điện tử có thưởng trừ (-) đi số tiền trả thưởng cho khách hàng. Đối với kinh doanh đặt cược giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt là doanh thu bán vé đặt cược đã trừ tiền trả thưởng. Bộ môn Kinh tế Th.s Chu Thị Thu Thủy * II. Nội dung cơ bản của thuế TTĐB (tiếp) 4. Căn cứ tính thuế TTĐB b. Giá tính thuế Đối với kinh doanh vũ trường, mát-xa và ka-ra-ô-kê, giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt là doanh  thu của các hoạt động trong vũ trường, cơ sở mát-xa và ka-ra-ô-kê bao gồm cả doanh thu của dịch vụ ăn uống và các dịch vụ khác đi kèm Đối với kinh doanh xổ số giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt là doanh thu bán vé các loại hình xổ số được phép kinh doanh theo quy định của pháp luật Bộ môn Kinh tế Th.s Chu Thị Thu Thủy * II. Nội dung cơ bản của thuế TTĐB (tiếp) 4. Căn cứ tính thuế TTĐB b. Giá tính thuế Đối với hàng hóa, dịch vụ dùng để trao đổi, tiêu dùng nội bộ, biếu, tặng, cho, khuyến mại giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt là giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh hoạt động trao đổi, tiêu dùng nội bộ, biếu, tặng, khuyến mại các hàng hóa, dịch vụ này Bộ môn Kinh tế Th.s Chu Thị Thu Thủy * II. Nội dung cơ bản của thuế TTĐB (tiếp) 4. Căn cứ tính thuế TTĐB b. Giá tính thuế Giá tính thuế được tính bằng đồng Việt Nam. Trường hợp người nộp thuế có doanh thu bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh doanh thu để xác định giá tính thuế Bộ môn Kinh tế Th.s Chu Thị Thu Thủy * II. Nội dung cơ bản của thuế TTĐB (tiếp) 4. Căn cứ tính thuế TTĐB b. Thuế suất Bộ môn Kinh tế Th.s Chu Thị Thu Thủy * II. Nội dung cơ bản của thuế TTĐB (tiếp) 4. Căn cứ tính thuế TTĐB c. Thuế suất Bộ môn Kinh tế Th.s Chu Thị Thu Thủy * II. Nội dung cơ bản của thuế TTĐB (tiếp) 4. Căn cứ tính thuế TTĐB b. Thuế suất Bộ môn Kinh tế Th.s Chu Thị Thu Thủy * II. Nội dung cơ bản của thuế TTĐB (tiếp) 4. Căn cứ tính thuế TTĐB b. Thuế suất Bộ môn Kinh tế Th.s Chu Thị Thu Thủy * II. Nội dung cơ bản của thuế TTĐB (tiếp) 4. Căn cứ tính thuế TTĐB b. Thuế suất Bộ môn Kinh tế Th.s Chu Thị Thu Thủy * II. Nội dung cơ bản của thuế TTĐB (tiếp) Bộ môn Kinh tế Th.s Chu Thị Thu Thủy * III. Quản lý thuế TTĐB Đăng ký thuế Cơ sở sản xuất kinh doanh hàng hoá chịu thuế TTĐB có trách nhiệm đăng ký nộp thuế TTĐB tại cơ quan thuế trực tiếp quản lý chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Cơ sở nhập khẩu đăng ký thuế cùng với đăng ký tờ khai nhập khẩu với cơ quan Hải quan. Bộ môn Kinh tế Th.s Chu Thị Thu Thủy * III. Quản lý thuế TTĐB (tiếp) 2. Kê khai, nộp thuế a. Tự kê khai Các đối tượng nào phải kê khai? Cơ sở SXKD phải kê khai thuế hàng tháng, nộp cho cơ quan thuế chậm nhất là ngày 20 và nộp thuế vào NSNN chậm nhất là ngày 20 của tháng tiếp theo Nếu số thuế phải nộp lớn, có thể kê khai định kỳ 5 – 10 ngày và nộp thuế ngay sau khi kê khai. Cơ sở nhập khẩu nộp tờ khai theo từng lần nhập khẩu, nộp thuế TTĐB cùng với thuế NK. Bộ môn Kinh tế Th.s Chu Thị Thu Thủy * III. Quản lý thuế TTĐB (tiếp) 2. Kê khai, nộp thuế Việc khấu trừ tiền thuế TTĐB được thực hiện cùng với việc kê khai nộp thuế, xác định số thuế phải nộp trong kỳ Bộ môn Kinh tế Th.s Chu Thị Thu Thủy * III. Quản lý thuế TTĐB (tiếp) 2. Kê khai, nộp thuế Bộ môn Kinh tế Th.s Chu Thị Thu Thủy * III. Quản lý thuế TTĐB (tiếp) 2. Kê khai, nộp thuế Cơ sở sản xuất, kinh doanh nhiều loại hàng hoá, dịch vụ chịu thuế TTĐB với nhiều mức thuế suất khác nhau: kê khai rõ hàng theo từng mức thuế suất qui định đối với từng loại hàng hoá, dịch vụ. Nếu không sẽ tính theo mức thuế suất cao nhất của loại hàng hoá, dịch vụ mà cơ sở đó kinh doanh. Cơ sở kinh doanh mua hàng để XK nhưng không XK mà bán trong nước thì trong thời hạn 5 ngày kể từ khi bán hàng phải kê khai và nộp đủ thuế TTĐB thay cho cơ sở sản xuất. Bộ môn Kinh tế Th.s Chu Thị Thu Thủy * III. Quản lý thuế TTĐB (tiếp) 2. Kê khai, nộp thuế Giá tính thuế TTĐB xác đinh như sau . Bộ môn Kinh tế Th.s Chu Thị Thu Thủy * III. Quản lý thuế TTĐB (tiếp) 2. Kê khai, nộp thuế b. Ấn định thuế Cơ sở SXKD không thực hiện, thực hiện không đúng chế độ hoá đơn chứng từ. Từ chối xuất trình sổ sách, kế toán chứng từ liên quan đến thuế TTĐB. Không kê khai, nộp thuế theo đúng qui định. Kinh doanh không đăng ký. Kê khai giá bán không đúng thực tế hoặc thấp hơn 10% giá bán trên thị trường của hàng hoá cùng loại hoặc tương đương. Cơ sở SXKD nhỏ thuộc diện nộp thuế theo mức ấn định. Bộ môn Kinh tế Th.s Chu Thị Thu Thủy * III. Quản lý thuế TTĐB (tiếp) 3. Quyết toán thuế Quyết toán thuế TTĐB hàng năm với cơ quan thuế theo mẫu. Năm quyết toán là năm dương lịch, thời hạn nộp quyết toán thuế chậm nhất không quá 60 ngày kể từ 31/12 của năm quyết toán. Nộp thuế TTĐB còn thiếu vào NSNN chậm nhất là sau 10 ngày kể từ khi nộp quyết toán thuế. Nếu nộp thùa thì được khấu trừ vào số thuế phải nộp của kỳ tiếp theo hoặc hoàn thuế theo qui định. Bộ môn Kinh tế Th.s Chu Thị Thu Thủy * III. Quản lý thuế TTĐB (tiếp) 3. Quyết toán thuế Quyết toán thuế TTĐB hàng năm với cơ quan thuế theo mẫu. Năm quyết toán là năm dương lịch, thời hạn nộp quyết toán thuế chậm nhất không quá 60 ngày kể từ 31/12 của năm quyết toán. Nộp thuế TTĐB còn thiếu vào NSNN chậm nhất là sau 10 ngày kể từ khi nộp quyết toán thuế. Nếu nộp thùa thì được khấu trừ vào số thuế phải nộp của kỳ tiếp theo hoặc hoàn thuế theo qui định. Bộ môn Kinh tế Th.s Chu Thị Thu Thủy * III. Quản lý thuế TTĐB (tiếp) 4. Hoàn thuế Người nộp thuế tiêu thụ đặc biệt được hoàn thuế đã nộp trong các trường hợp sau: Hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu Hàng hóa là nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất, gia công hàng xuất khẩu. Việc hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt chỉ thực hiện đối với hàng hoá thực tế xuất khẩu. Quyết toán thuế khi sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản, chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi doanh nghiệp, chấm dứt hoạt động có số thuế nộp thừa Bộ môn Kinh tế Th.s Chu Thị Thu Thủy * III. Quản lý thuế TTĐB (tiếp) 4. Hoàn thuế Có quyết định hoàn thuế của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật và trường hợp hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên. 5. Miễn giảm thuế TTĐB CSSX gặp khó khăn do thiên tai, địch hoạ, tai nạn bất ngờ, bị lỗ: Mức giảm theo số lỗ do nguyên nhân trên gây ra nhưng không vượt quá giá trị tài sản bị thiệt hại sau khi đã được bồi thường (nếu có) và không quá 30% số thuế phải nộp theo luật định của năm bị thiệt hại. Bộ môn Kinh tế Th.s Chu Thị Thu Thủy * III. Quản lý thuế TTĐB (tiếp) 5. Miễn giảm thuế TTĐB Đơn vị giảm thuế TTĐB: ghi rõ thời gian, lý do thiệt hại, giá trị TS bị thiệt hại, số lỗ, số thuế TTĐB phải nộp, số thuế TTĐB xin giảm. Biên bản xác định mức độ thiệt hại có xác nhận của địa phương. Bản quyết toán tài chính, kèm theo giải trình phân tích xác định số bị thiệt hại, số lỗ. Quyết toán thuế và biên bản kiểm tra quyết toán thuế. Bộ môn Kinh tế Th.s Chu Thị Thu Thủy * III. Quản lý thuế TTĐB (tiếp) 6. Tổ chức quản lý thu thuế TTĐB Quản lý đối tượng nộp thuế Quản lý căn cứ tính thuế Quản lý thực hiện chế độ miễn, giảm
Tài liệu liên quan