Nguyên lý kế toán

Đi học đúng giờ 2. Mặc đồng phục, đeo thẻ SV 3. Không nói chuyện riêng, được phát biểu, được trao đổi khi cho phép 4. Không sử dụng ĐTDĐ 5. Dự lớp từ 80% số tiết trở lên

pdf13 trang | Chia sẻ: tranhoai21 | Lượt xem: 1190 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Nguyên lý kế toán, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nguyên lý kế toán 18/09 2011 Th.S Cồ Thị Thanh Hương 1 NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN Giảng viên : Cồ Thị Thanh Hương Số tiết : 45 tiết (3 tín chỉ) Email : huongct78@gmail.com Quy định chung 1. Đi học đúng giờ 2. Mặc đồng phục, đeo thẻ SV 3. Không nói chuyện riêng, được phát biểu, được trao đổi khi cho phép 4. Không sử dụng ĐTDĐ 5. Dự lớp từ 80% số tiết trở lên ĐIỀU KIỆN - Xác định được mục tiêu - Giáo trình Nguyên lý Kế toán - Bài tập Nguyên lý Kế toán - Xem bài trước - Làm bài tập ở nhà - Mang theo máy tính Đánh giá + Thi giữa kỳ: 20% (Tự luận) + Tiểu luận, thảo luận, bài tập lớn, điểm thưởng cho SV tích cực học tập: 30% + Thi cuối kỳ: 50% (Trắc nghiệm trực tuyến) NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN CHƯƠNG 2: BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN VÀ BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CHƯƠNG 3: TÀI KHOẢN KẾ TOÁN VÀ GHI SỔ KÉP CHƯƠNG 4: TÍNH GIÁ CÁC ĐỐI TƯỢNG KẾ TOÁN NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN CHƯƠNG 5: CHỨNG TỪ KẾ TOÁN VÀ KIỂM KÊ CHƯƠNG 6: KẾ TOÁN CÁC QUÁ TRÌNH CHỦ YẾU TRONG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CHƯƠNG 7: SỔ KẾ TOÁN VÀ HÌNH THỨC KẾ TOÁN Nguyên lý kế toán 18/09 2011 Th.S Cồ Thị Thanh Hương 2 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. LUẬT KẾ TOÁN (2003) 2. HỆ THỐNG CHUẨN MỰC KẾ TOÁN VN 3. PGS.TS VÕ VĂN NHỊ (2007), NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN, NXB THỐNG KÊ, TP.HCM 4. Website: www.mof.gov.vn, www.tapchiketoan.com, www.webketoan.vn, www.vaa.vn, ketoantruong.com.vn, MỘT SỐ ĐỀ TÀI TIỂU LUẬN 1. Các nguyên tắc kế toán quốc tế và vận dụng ở Việt Nam 2. Tổ chức hệ thống chứng từ kế toán và vận dụng ở doanh nghiệp 3. Tổ chức hệ thống tài khoản kế toán và vận dụng ở doanh nghiệp 4. Tổ chức hệ thống sổ kế toán và vận dụng ở doanh nghiệp 5. Mối quan hệ giữa kế toán chi tiết và kế toán tổng hợp và vận dụng ở doanh nghiệp MỘT SỐ ĐỀ TÀI TIỂU LUẬN 6. Vi phạm trong lĩnh vực kế toán, thực trạng và giải pháp khắc phục 7. Chuẩn mực kế toán số 01 (hoặc 02, 03, ) và vận dụng ở doanh nghiệp 8. Báo cáo kết quả kinh doanh và vận dụng ở doanh nghiệp 9. Bảng cân đối kế toán và vận dụng ở doanh nghiệp 10. Phương pháp tính giá một số đối tượng kế toán chủ yếu và vận dụng ở doanh nghiệp NLKT – Chương 1 18/09 2011 Th.S Cồ Thị Thanh Hương 1 CHƯƠNG 1 MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN Chương 1 MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN Mục tiêu: Học xong chương 1, sinh viên có thể: 1. Biết phân biệt các phân hệ kế toán 2. Biết phân loại đối tượng kế toán 3. Hiểu và biết vận dụng các yêu cầu, nguyên tắc và phương pháp kế toán. 4. Hiểu những nội dung cơ bản của Luật kế toán, hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam Chương 1 MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN Nội dung: 1. Khái niệm kế toán 2. Phân loại kế toán 3. Đối tượng kế toán 4. Yêu cầu của kế toán 5. Nhiệm vụ của kế toán 6. Nguyên tắc kế toán 7. Luật kế toán và chuẩn mực kế toán 8. Phương pháp kế toán TÌNH HUỐNG Quản lý kinh doanh 1 cửa hàng bán hoa tươi “BYH” TÌNH HUỐNG Cửa hàng “BYH” - Thành lập: 1/1/2011 - Vốn: Phạm Thị Hoa Nở: 20 tr.đ tiền mặt, trong đó tiền tiết kiệm của bản thân: 10 tr.đ, vay mẹ: 10 tr.đ - Tháng 1/2011: + Chi bằng tiền: Thuê cửa hàng: 5 tr.đ; mua hoa tươi: 5 tr.đ; mua giỏ, giấy gói: 2 tr.đ; làm băng rôn, tờ rơi: 0,5 tr.đ; mua bàn ghế, kệ trưng bày và một số vật dụng khác: 2,5 tr.đ; tiền thuê nhân viên bán và giao hàng: 2 tr.đ + Bán hết số hàng đã mua, thu được 25 tr.đ tiền mặt. TÌNH HUỐNG Yêu cầu: - Xác định kết quả kinh doanh tháng 1/2011? - Xác định số tiền mặt của cửa hàng cuối tháng 1/2011? - Xác định chỉ tiêu “Lợi nhuận/Vốn” và cho biết ý nghĩa? - Nếu em là bạn Hoa Nở, em làm như thế nào để có được đáp án của 3 câu hỏi trên và làm như vậy để làm gì? NLKT – Chương 1 18/09 2011 Th.S Cồ Thị Thanh Hương 2 Kế toán Là việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính dưới hình thức giá trị, hiện vật và thời gian lao động. KHÁI NỆM PHÂN LOẠI Kế toán Kế toán tài chính Kế toán quản trị Kế toán chi phí Kế toán tài chính Là việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính bằng BCTC cho đối tượng có nhu cầu sử dụng thông tin của đơn vị kế toán. PHÂN LOẠI Kế toán quản trị Là việc thu thập, xử lý, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính theo yêu cầu quản trị và quyết định kinh tế, tài chính trong nội bộ đơn vị kế toán. PHÂN LOẠI Kế toán chi phí Là một lĩnh vực giao thoa giữa kế toán quản trị và kế toán tài chính nhằm ghi chép, phân tích các khoản mục chi phí và dự toán chi phí cho kỳ kế hoạch. PHÂN LOẠI ĐỐI TƯỢNG KẾ TOÁN Đối tượng kế toán Tài sản Tài sản ngắn hạn Tài sản dài hạn Nguồn vốn Nợ phải trả Vốn chủ sở hữu Sự vận động của tài sản Doanh thu và thu nhập khác Chi phí NLKT – Chương 1 18/09 2011 Th.S Cồ Thị Thanh Hương 3 TÀI SẢN TÀI SẢN Là nguồn lực Do DN kiểm soát Có thể thu được lợi ích KT trong tương lai Đội ngũ nhân viên lành nghề của doanh nghiệp có phải là tài sản? TÀI SẢN TÀI SẢN TÀI SẢN NGẮN HẠN (Thời gian thu hồi hoặc thanh toán ≤ 1 năm) TÀI SẢN DÀI HẠN (Thời hạn thu hồi hoặc thanh toán > 1 năm) TÀI SẢN NGẮN HẠN TÀI SẢN NGẮN HẠN Tiền và các khoản tương đương tiền Các khoản đầu tư chứng khoán ngắn hạn Các khoản phải thu Hàng tồn kho TSNH khác TÀI SẢN DÀI HẠN 1 • Các khoản phải thu dài hạn 2 • Tài sản cố định hữu hình 3 • Tài sản cố định vô hình 4 • Tài sản cố định thuê tài chính 5 • Chi phí XDCB dở dang 6 • Bất động sản đầu tư 7 • Đầu tư tài chính dài hạn 8 • Tài sản dài hạn khác NGUỒN VỐN (NGUỒN HÌNH THÀNH TÀI SẢN) NGUỒN VỐN NỢ PHẢI TRẢ VỐN CHỦ SỞ HỮU NỢ PHẢI TRẢ Nợ phải trả Là nghĩa vụ hiện tại của DN phát sinh từ các giao dịch và sự kiện đã qua mà DN phải thanh toán từ các nguồn lực của mình. NLKT – Chương 1 18/09 2011 Th.S Cồ Thị Thanh Hương 4 NỢ PHẢI TRẢ NỢ PHẢI TRẢ NỢ NGẮN HẠN (Thời hạn thanh toán ≤ 1 năm) NỢ DÀI HẠN (Thời hạn thanh toán > 1 năm) NỢ NGẮN HẠN 1 • Vay và nợ ngắn hạn 2 • Phải trả người bán 3 • Người mua trả tiền trước 4 • Thuế và các khoản phải nộp nhà nước 5 • Phải trả công nhân viên 6 • Phải trả nội bộ 7 • Chi phí phải trả 8 • Khoản phải trả, phải nộp khác NỢ DÀI HẠN 1 • Phải trả dài hạn người bán 2 • Phải trả dài hạn nội bộ 3 • Phải trả dài hạn khác 4 • Vay và nợ dài hạn 5 • Thuế thu TNDN hoãn lại phải trả VỐN CHỦ SỞ HỮU Vốn chủ sở hữu Là giá trị vốn của DN, được tính bằng số chênh lệch giữa giá trị Tài sản của DN trừ (-) Nợ phải trả. Vốn chủ sở hữu Tài sản Nợ phảitrả VỐN CHỦ SỞ HỮU 1 • Vốn đầu tư của chủ sở hữu 2 • Thặng dư vốn cổ phần 3 • Cổ phiếu ngân quỹ 4 • Chênh lệch đánh giá lại tài sản 5 • Chênh lệch tỷ giá hối đoái 6 • Các quỹ của doanh nghiệp 7 • Lợi nhuận chưa phân phối 8 • Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ SỰ VẬN ĐỘNG CỦA TÀI SẢN SỰ VẬN ĐỘNG CỦA TÀI SẢN DOANH THU VÀ THU NHẬP KHÁC CHI PHÍ NLKT – Chương 1 18/09 2011 Th.S Cồ Thị Thanh Hương 5 DOANH THU VÀ THU NHẬP KHÁC Doanh thu và thu nhập khác: Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế DN thu được trong kỳ kế toán (từ các hoạt động SXKD thông thường và các hoạt động khác của DN), làm tăng vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản góp vốn của cổ đông hoặc chủ sở hữu. DOANH THU DOANH THU DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CCDV DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH Cổ tức, lợi nhuận được chia Lãi tiền gửi ngân hàng Lãi chênh lệch tỷ giá Chiết khấu thanh toán được hưởng THU NHẬP KHÁC THU NHẬP KHÁC Thu nhập từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ Thu tiền phạt khách hàng vi phạm hợp đồng Thu được khoản nợ khó đòi đã xóa sổ CHI PHÍ Chi phí là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu (không bao gồm khoản phân phối cho cổ đông hoặc chủ sở hữu). CHI PHÍ CHI PHÍ CHI PHÍ HĐ SXKD Giá vốn hàng bán Chi phí bán hàng Chi phí QLDN Chi phí HĐTC CHI PHÍ KHÁC Chi phí nhượng bán, thanh lý TSCĐ Chi tiền phạt do vi pham hợp đồng * Mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn TÀI SẢN = NGUỒN VỐN * Mối quan hệ giữa doanh thu và chi phí Lợi nhuận = DT và TN khác - Chi phí MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC ĐỐI TƯỢNG KẾ TOÁN NLKT – Chương 1 18/09 2011 Th.S Cồ Thị Thanh Hương 6 ĐỐI TƯỢNG SỬ DỤNG THÔNG TIN KẾ TOÁN - Đối tượng bên trong DN: + Hội Đồng Quản Trị + Ban giám Đốc + Các nhân viên trong công ty - Đối tượng bên ngoài DN: + Cơ quan NN (thuế, thống kê...) + Nhà Đầu tư + Các chủ nợ + Những Đối thủ cạnh tranh VAI TRÒ CỦA KẾ TOÁN - Đối với doanh nghiệp: Kế toán + Có được số liệu để theo dõi thường xuyên tình hình biến động của các đối tượng kế toán + Cung cấp tài liệu cho DN nhằm quản lý, điều hành. + Cho kết quả tài chính rõ rệt VAI TRÒ CỦA KẾ TOÁN - Đối với Nhà nước: Kế toán + Có được số liệu để theo dõi sự phát triển của các ngành SX. + Cung cấp các dữ kiện hữu ích để đưa ra các chính sách kinh tế. + Là cơ sở để giải quyết các tranh chấp kinh tế. YÊU CẦU CHUNG CỦA KẾ TOÁN (1) Phản ánh đầy đủ nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh vào chứng từ kế toán, sổ kế toán và BCTC. (2) Sự kịp thời, đúng thời gian quy định thông tin, số liệu kế toán. (3) Sự rõ ràng, dễ hiểu và chính xác thông tin, số liệu kế toán. (4) Sự trung thực hiện trạng, bản chất sự việc, nội dung và giá trị của nghiệp vụ kinh tế, tài chính. (5)Thông tin, số liệu kế toán phải được phản ánh liên tục. (6) Phân loại, sắp xếp thông tin, số liệu kế toán theo trình tự, có hệ thống và có thể so sánh được. YÊU CẦU CƠ BẢN CỦA KẾ TOÁN 1 • Trung thực 2 • Khách quan 3 • Đầy đủ 4 • Kịp thời 5 • Dễ hiểu 6 • Có thể so sánh được YÊU CẦU CƠ BẢN CỦA KẾ TOÁN (1) Trung thực Các thông tin và số liệu kế toán phải được ghi chép và báo cáo trên cơ sở các bằng chứng đầy đủ, khách quan và đúng với thực tế về hiện trạng, bản chất nội dung và giá trị của nghiệp vụ kinh tế phát sinh. (2) Khách quan Các thông tin và số liệu kế toán phải được ghi chép và báo cáo đúng với thực tế, không bị xuyên tạc, không bị bóp méo. NLKT – Chương 1 18/09 2011 Th.S Cồ Thị Thanh Hương 7 YÊU CẦU CƠ BẢN CỦA KẾ TOÁN (3) Đầy đủ Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan đến kỳ kế toán phải được ghi chép và báo cáo đầy đủ, không bị bỏ sót. (4) Kịp thời Các thông tin và số liệu kế toán phải được ghi chép và báo cáo kịp thời, đúng hoặc trước thời hạn quy định, không được chậm trễ. YÊU CẦU CƠ BẢN CỦA KẾ TOÁN (5) Dễ hiểu Các thông tin và số liệu kế toán trình bày trong BCTC phải rõ ràng, dễ hiểu đối với người sử dụng (người có hiểu biết về kinh doanh, về kinh tế, tài chính, kế toán ở mức trung bình). (6) Có thể so sánh Các thông tin và số liệu kế toán giữa các kỳ kế toán trong một DN và giữa các DN chỉ có thể so sánh được khi tính toán và trình bày nhất quán. Trường hợp không nhất quán thì phải giải trình trong phần thuyết minh. NHIỆM VỤ CỦA KẾ TOÁN - Thu thập, xử lý thông tin, số liệu kế toán theo đối tượng và nội dung công việc kế toán, theo chuẩn mực và chế độ kế toán. - Kiểm tra, giám sát các khoản thu, chi tài chính, các nghĩa vụ thu, nộp, thanh toán nợ; việc quản lý, sử dụng tài sản và nguồn hình thành tài sản; phát hiện và ngăn ngừa các hành vi vi phạm phát luật về tài chính, kế toán. - Phân tích thông tin, số liệu kế toán; tham mưu, đề xuất các giải pháp phục vụ yêu cầu quản trị và quyết định kinh tế, tài chính của đơn vị kế toán. - Cung cấp thông tin, số liệu kế toán theo quy định của pháp luật. NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN 1 • Cơ sở dồn tích 2 • Hoạt động liên tục 3 • Giá gốc 4 • Nhất quán 5 • Phù hợp 6 • Thận trọng 7 • Trọng yếu NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN (1) Cơ sở dồn tích Tình huống: - Ngày 05/01/N, doanh nghiệp X mua NVL nhập kho chưa trả tiền người bán Y trị giá 30 tr.đ - Ngày 10/01/N, DN X trả tiền mua NVL cho người bán Y: 30 tr.đ bằng tiền mặt. Là nhân viên kế toán của doanh nghiệp X, bạn phản ánh các nghiệp vụ phát sinh trên vào sổ sách kế toán tại thời điểm nào? NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN (1) Cơ sở dồn tích Mọi nghiệp vụ KT, TC của DN phải được ghi sổ vào thời điểm phát sinh, không căn cứ vào thời điểm thực tế thu hoặc thực tế chi tiền hoặc tương đương tiền. BCTC lập trên cơ sở dồn tích phản ảnh tình hình tài chính của doanh nghiệp trong quá khứ, hiện tại và tương lai. NLKT – Chương 1 18/09 2011 Th.S Cồ Thị Thanh Hương 8 NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN (2) Hoạt động liên tục Một doanh nghiệp sắp phá sản với 1 doanh nghiệp đang hoạt động bình thường có gì khác nhau? NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN (2) Hoạt động liên tục BCTC phải được lập trên cơ sở giả định là DN đang hoạt động liên tục và sẽ tiếp tục hoạt động KD bình thường trong tương lai gần, nghĩa là DN không có ý định cũng như không buộc phải ngừng hoạt động hoặc phải thu hẹp đáng kể quy mô hoạt động của mình. NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN (3) Giá gốc DN mua 1 ô tô 4 chỗ có giá mua 500 tr, lệ phí trước bạ 10 tr, chi phí chạy thử: 5 tr. Khi mua xong, nhiều người cho rằng giá trị chiếc xe phải là 600 tr. Là kế toán của DN trên, bạn sẽ ghi nhận chiếc ô tô với giá trị là bao nhiêu? NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN (3) Giá gốc TS phải được ghi nhận theo giá gốc (Giá trị ban đầu của tài sản). Giá trị ban đầu của tài sản là toàn bộ các chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra để có được tài sản đó, tính tới thời điểm đưa tài sản đó vào sử dụng. NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN (4) Phù hợp DN trả trước tiền thuê cửa hàng 1 năm từ 1/1/N đến 31/12/N số tiền 120 trđ. Tháng 1/N, doanh nghiệp ghi nhận chi phí thuê cửa hàng là bao nhiêu? Vì sao? NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN (4) Phù hợp Việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải phù hợp với nhau. Khi ghi nhận một khoản doanh thu thì phải ghi nhận một khoản chi phí tương ứng có liên quan đến việc tạo ra doanh thu đó. CHI PHÍ TƯƠNG ỨNG VỚI DOANH THU CP của kỳ tạo ra DT CP kỳ trước liên quan đến DT kỳ này CP phải trả liên quan đến DT kỳ này NLKT – Chương 1 18/09 2011 Th.S Cồ Thị Thanh Hương 9 NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN (5) Nhất quán Các chính sách và phương pháp kế toán doanh nghiệp đã chọn phải được áp dụng thống nhất ít nhất trong một kỳ kế toán năm. Trường hợp có thay đổi chính sách và phương pháp kế toán đã chọn thì phải giải trình lý do và ảnh hưởng của sự thay đổi đó trong phần thuyết minh BCTC. NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN (6) Thận trọng Thận trọng là việc xem xét, cân nhắc, phán đoán cần thiết để lập các ước tính kế toán trong các điều kiện không chắc chắn. Nguyên tắc thận trọng đòi hỏi: a/ Phải lập các khoản dự phòng nhưng không lập quá lớn; b/ Không đánh giá cao hơn giá trị của các tài sản và các khoản thu nhập; c/ Không đánh giá thấp hơn giá trị của các khoản nợ phải trả và chi phí; d/ Doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng chắc chắn về khả năng thu được lợi ích kinh tế, còn chi phí phải được ghi nhận khi có bằng chứng về khả năng phát sinh chi phí. NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN Trọng yếu Trong năm N, kế toán đã quên không phản ánh doanh thu bán sản phẩm của 2 hóa đơn GTGT với tổng doanh thu là 500 trđ, làm cho năm N doanh nghiệp bị lỗ 100 trđ mà đáng lẽ phải lãi 100 trđ mới đúng. Bạn hãy cho biết sai sót này của kế toán có ảnh hưởng như thế nào đến quyết định của người sử dụng BCTC? NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN Trọng yếu Thông tin được coi là trọng yếu trong trường hợp nếu thiếu thông tin hoặc thiếu chính xác của thông tin đó có thể làm sai lệch đáng kể BCTC, làm ảnh hưởng đến quyết định kinh tế của người sử dụng báo cáo tài chính. LUẬT KẾ TOÁN Luật kế toán Là một văn bản pháp quy do Quốc hội ban hành trong đó quy định về nội dung công tác kế toán, tổ chức bộ máy kế toán, người làm kế toán và hoạt động nghề nghiệp kế toán. Luật kế toán được Quốc hội nước Cộng hoà XHCN Việt Nam khóa XI, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 17/6/2003 bao gồm 7 chương và 64 điều. LUẬT KẾ TOÁN Nội dung cơ bản: Chương I: Những quy định chung Chương II: Nội dung công tác kế toán Chương III: Tổ chức bộ máy kế toán và người làm kế toán Chương IV: Hoạt động nghề nghiệp kế toán Chương V: Quản lý nhà nước về kế toán Chương VI: Khen thưởng và xử lý vi phạm Chương VII: Điều khoản thi hành NLKT – Chương 1 18/09 2011 Th.S Cồ Thị Thanh Hương 10 CHUẨN MỰC KẾ TOÁN VIỆT NAM Chuẩn mực kế toán bao gồm những nguyên tắc và phương pháp kế toán cơ bản để ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính. Hiện nay (tính đến 28/12/2005), Bộ tài chính đã ban hành 26 chuẩn mực kế toán. Đợt I: + Chuẩn mực số 02 - Hàng tồn kho + Chuẩn mực số 03 - Tài sản cố định hữu hình + Chuẩn mực số 04 - Tài sản cố định vô hình + Chuẩn mực số 14 - Doanh thu và thu nhập khác CHUẨN MƯC KẾ TOÁN VIỆT NAM - Đợt II: + Chuẩn mực số 01 - Chuẩn mực chung + Chuẩn mực số 06 - Thuê tài sản + Chuẩn mực số 10 - Ảnh hưởng của việc thay đổi tỷ giá hối đoái + Chuẩn mực số 15 - Hợp đồng xây dựng + Chuẩn mực số 16 - Chi phí vay + Chuẩn mực số 24 -Báo cáo lưu chuyển tiền tệ. CHUẨN MỰC KẾ TOÁN VIỆT NAM - Đợt III: + Chuẩn mực số 05 - Bất động sản đầu tư + Chuẩn mực số 07 - Kế toán các khoản đầu tư vào công ty liên kết + Chuẩn mực số 08 - Thông tin tài chính về những khoản vốn góp liên doanh + Chuẩn mực số 21 - Trình bày báo cáo tài chính + Chuẩn mực số 25 - Báo cáo tài chính hợp nhất và kế toán khoản đầu tư vào công ty con + Chuẩn mực số 26 - Thông tin về các bên liên quan. - Đợt IV: + Chuẩn mực số 17 - Thuế thu nhập doanh nghiệp + Chuẩn mực số 22 - Trình bày bổ sung báo cáo tài chính của các ngân hàng và tổ chức tài chính tương tự + Chuẩn mực số 23 - Các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm + Chuẩn mực số 27 - Báo cáo tài chính giữa niên độ + Chuẩn mực số 28 - Báo cáo bộ phận + Chuẩn mực số 29 - Thay đổi chính sách kế toán, ước tính kế toán và các sai sót. CHUẨN MỰC KẾ TOÁN VIỆT NAM - Đợt V: + Chuẩn mực số 11 - Hợp nhất kinh doanh + Chuẩn mực số 18 - Các khoản dự phòng, tài sản và nợ tiềm tàng + Chuẩn mực số 19 - Hợp đồng bảo hiểm + Chuẩn mực số 30 - Lãi trên cổ phiếu CHUẨN MỰC KẾ TOÁN VIỆT NAM PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN (1) Phương pháp chứng từ kế toán (2) Phương pháp tính giá (3) Phương pháp tài khoản kế toán (4) Phương pháp ghi kép (5) Phương pháp ghi sổ kế toán (6) Phương pháp cân đối kế toán (7) Phương pháp kiểm kê (8) Phương pháp lập BCTC NLKT – Chương 1 18/09 2011 Th.S Cồ Thị Thanh Hương 11 VÍ DỤ TỔNG HỢP Xác định tài sản và nguồn vốn tại một DN sản xuất bánh kẹo có tài liệu sau: 1. Đường kính 70.000 2. Tiền vay ngắn hạn 150.000 3. Nhà xưởng sản xuất 200.000 4. Phụ tùng thay thế 25.000 5. Thuế TNDN phải nộp cho nhà nước 10.000 6. Tiền ứng trước của khách hàng 20.000 7. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 330.000 8. Bột mỳ 67.000 VÍ DỤ TỔNG HỢP 9. Dây chuyền sản xuất 86.000 10. Sữa bột 90.000 11. Tiền gởi ngân hàng 110.000 12. Phải thu khách hàng 58.000 13. Quỹ đầu tư phát triển 190.000 14. Trái phiếu đầu tư 159.000 15. Phải trả công nhân viên 40.000 16. Ứng trước tiền cho người bán 35.000 17. Mạch nha 30.000 VÍ DỤ TỔNG HỢP 18. Phải trả nhà cung cấp 150.000 19. Tạm ứng 10.000 20. Lãi chưa phân phối 326.000 21. Nhà văn phòng 250.000 22. Quỹ khen thưởng phúc lợi 100.000 23. Sản phẩm dở dang 28.000 24. Quỹ dự phòng tài chính 90.000 25. Nợ dài hạn 78.000 26. Hương liệu tổng hợp 40.000 VÍ DỤ TỔNG HỢP 25. Các khoản phải thu khác 63.000 26. Các loại dụng cụ nhỏ khác 29.000 27. Bánh kẹo sản xuất hoàn thành 260.000 28. Tủ đựng sổ sách 10.000 29. Tiền mặt tồn quỹ 32.000 30. Phương tiện vận tải 168.000 31. Bánh kẹo mua về để bán 130.000