Phương pháp giải nhanh hóa hữu cơ hơn 20 cách giải và 57 bài tập ví dụ

1. Khi đốt cháy hidrocacbon thì cacbon tạo ra CO2 và hidro tạo ra H2O. Tổng khối lượng C và H trong CO2 và H2O phải bằng khối lượng của hidrocacbon. m hidrocacbon = mC(trong CO2) + m H(H2O) = nCO2. 12 + nH2O. 2 Ví dụ 1. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm CH4, C3H6 và C4H10 thu được 17,6g CO2 và 10,8g H2O. Giá trị của m là: A. 2g B. 4g >>C. 6g D. 8g m = nCO2. 12 + nH2O. 2 = 0,4. 12 + 0,6. 2 = 6 g 2. Khi đốt cháy ankan thu được nCO2 < nH2O và số mol ankan cháy bằng hiệu số của số mol H2O và số mol CO2. nAnkan = nH2O – nCO2

doc18 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2320 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Phương pháp giải nhanh hóa hữu cơ hơn 20 cách giải và 57 bài tập ví dụ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHƯƠNG PHÁP GIẢI NHANH HÓA HỮU CƠ HƠN 20 CÁCH GIẢI và 57 BÀI TẬP VÍ DỤ (Tài liệu đang biên tập lại nên còn một số lỗi - NLS) 1. Khi đốt cháy hidrocacbon thì cacbon tạo ra CO2 và hidro tạo ra H2O. Tổng khối lượng C và H trong CO2 và H2O phải bằng khối lượng của hidrocacbon. m hidrocacbon = mC(trong CO2) + m H(H2O) = nCO2. 12 + nH2O. 2 Ví dụ 1. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm CH4, C3H6 và C4H10 thu được 17,6g CO2 và 10,8g H2O. Giá trị của m là: A. 2g B. 4g >>C. 6g D. 8g m = nCO2. 12 + nH2O. 2 = 0,4. 12 + 0,6. 2 = 6 g 2. Khi đốt cháy ankan thu được nCO2 < nH2O và số mol ankan cháy bằng hiệu số của số mol H2O và số mol CO2. nAnkan = nH2O – nCO2 CnH2n+2 + nCO2 + (n + 1) H2O Có thế hiểu như sau: lấy hệ số của H2O – hệ số của CO2 = n+1 – n = 1 = nAnkan Hoặc Gọi x là số mol ankan Þ nCO2 = nx, nH2O = (n+1)x Thấy nH2O – nCO2 = x =nAnkan CT ankan = CnH2n+2 Þ n = nCO2/nankan = nCO2/(nH2O – nCO2) Hoặc khi 2 ankan thì = nCO2/(nH2O – nCO2) Ví dụ 2. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp 2 ankan thu được 9,45g H2O. Cho sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì khối lượng kết tủa thu được là: A. 37,5g B. 52,5g C. 15g D. 42,5g Suy luận: nCO2 = nH2O – nankan = 0,525 – 0,15 = 0,375 = nCaCO3 Þ m CaCO3 = 0,375. 100 = 37,5 g Ví dụ 3. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 hidrocacbon liêm tiếp trong dãy đồng đẳng thu được 22,4 lít CO2(đktc) và 25,2g H2O. Hai hidrocacbon đó là: >>A. C2H6 và C3H8 B. C3H8 và C4H10 C. C4H10 và C5H12 D. C5H12 và C6H14 Áp dụng CT: = nCO2/(nH2O – nCO2) = 1/(1,4 -1) = 2,5 Þ C2H6 và C3H8 3. Dựa vào phản ứng cháy của anken mạch hở cho nCO2 = nH2O PT CnH2n + 3n/2 O2 Þ nCO2 + nH2O Giải thích như phần trên: Gọi x là số mol CnH2n Þ nCO2 = nH2O = nx Ví dụ 4. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp gồm CH4, C4H10 và C2H4 thu được 0,14 mol CO2 và 0,23 mol H2O. Số mol ankan và anken có trong hỗn hợp lần lượt là: >>A. 0,09 và 0,01 B. 0,01 và 0,09 C. 0,08 và 0,02 D. 0,02 và 0,08 Suy luận: Do nCO2 = nH2O(khi anken đốt cháy) Þ nankan = nH2O – nCO2 =0,23 – 0,14 = 0,09; nanken = 0,1 – 0,09 mol Ví dụ 5. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 hidrocacbon mạch hở trong cùng dãy đồng đẳng thu được 11,2 lít CO2 (đktc) và 9g H2O. Hai hidrocacbon đó thuộc dãy đồng đẳng nào? A. Ankan >>B. Anken C. Ankin D. Aren Suy luận: nH2O = nCO2 Þ Vậy 2 hidrocacbon thuộc dãy anken. (Do cùng dãy đồng đảng) 4. Dựa vào phản ứng cộng của anken với Br2 (hoặc H2) có tỉ lệ mol 1: 1., Ankin tỉ lệ 1: 2 Ví dụ 7. Cho hỗn hợp 2 anken đi qua bình đựng nước Br2 thấy làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 8g Br2. Tổng số mol 2 anken là: A. 0,1 >>B. 0,05 C. 0,025 D. 0,005 Suy luận: nanken = nBr2 = 0,05 mol 5. Đốt cháy ankin: nCO2 > nH2O và nankin (cháy) = nCO2 – nH2O Giải thích: CnH2n – 2 + (3n – 1)/2 O2 Þ nCO2 + n-1 H2O Gọi x là số mol ankin Þ nCO2 = nx mol, nH2O = (n-1)x mol Ta thấy nCO2 – nH2O = nx –(n-1)x = x = nankin Þ CnH2n-2 thì n = nCO2/nankin = nCO2/(nCO2-nH2O) Khi đốt cháy 2 ankin thì: = nCO2/nankin = nCO2/(nCO2 – nH2O) Ví dụ 8. Đốt cháy hoàn toàn V lít (đktc) một ankin thể khí thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng 25,2g. Nếu cho sản phẩm cháy đi qua dd Ca(OH)2 dư thu được 45g kết tủa. a) V có giá trị là: A. 6,72 lít B. 2,24 lít C. 4,48 lít >>D. 3,36 lít b) Công thức phân tử của ankin là: A. C2H2 >>B. C3H4 C. C4H6 D. C5H8 Suy luận: a) nCO2 = nCaCO3 = 0,45 mol Þ mCO2 = 19,8 g Þ nH2O = (25,2 – 19,8)/18 = 0,3 mol Þ nankin = nCO2 – nH2O = 0,15 mol Þ V = 3,36 lít b. Áp dụng CT = nCO2/(nCO2 – nH2O) = 0,45/(0,45 – 0,3) = 3 ÞC3H4 Ví dụ 10. Đốt cháy hoàn toàn V lít (đktc) 1 ankin thu được 10,8g H2O. Nếu cho tất cả sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng nước vôi trong thì khối lượng bình tăng 50,4g. a) V có giá trị là: A. 3,36 lít B. 2,24 lít >>C. 6,72 lít D. 4,48 lít b) Tìm CT ankin: A. C2H2 >>B. C3H4 C. C4H6 D. C5H10 Suy luận: a)Vì H2O và CO2 đều bị kiềm hấp thụ Þ m tăng = mCO2 + mH2O nH2O = 0,6 mol, nCO2 = (50,4 – 10,8)/44 = 0,9 mol nankin = nCO2 – nH2O = 0,3 mol Þ V = 0,3. 22,4 = 6,72 lít b) Áp dụng CT: n =nCO2/nankin = 0,9/0,3 = 3 ÞC3H4 6. Đốt cháy hỗn hợp các hidrocacbon không no được bao nhiêu mol CO2. Mặt # nếu hidro hóa hoàn toàn rồi đốt cháy hỗn hợp các hidrocacbon không no đó sẽ thu được bấy nhiêu mol CO2. Đó là do khi hidro hóa thì số nguyên tử C không thay đổi và số mol hidrocacbon no thu được luôn bằng số mol hidrocacbon không no. VD. Đốt cháy: C2H4 + O2 Þ 2CO2 Þ nCO2 = 2nC2H4 Hidro hóa (phản ứng cộng H2) C2H4 + H2 Þ C2H6 C2H6 + O2 Þ 2CO2 Þ nCO2 = 2nC2H6 mà nC2H6 = nC2H4 Cứ hidrocacbon không no (Như anken hoặc ankin) Ví dụ 12. Chia hỗn hợp gồm C3H6, C2H4, C2H2, thành 2 phần đều nhau: Đốt cháy phần 1 thu được 2,24 lít CO2 (đktc). Hidro hóa phần 2 rồi đốt cháy hết sản phẩm thì thể tíchCO2 thu được là: >>A. 2,24 lít B. 1,12 lít C. 3,36 lít D. 4,48 lít 7. Sau khi hidro hóa hoàn toàn hidrocacbon không no rồi đốt cháy thì thu được số mol H2O nhiều hơn so với khi đốt lúc chưa hidro hóa. Số mol H2O trội hơn chính bằng số mol H2 đã tham gia phản ứng hidro hóa. Nhớ Anken + H2 tỉ lệ 1: 1 (do anken có liên kết đôi) Ankin + H2 tỉ lệ 1: 2 (do ankin có liên kết ba) Nếu xúc tác là Ni nung nóng. nH2O(khi hidro hóa rồi đốt cháy) = nH2O(khi đốt cháy) +nH2 (tham gia hidro hóa) Ví dụ 13. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol ankin thu được 0,2 mol H2O. Nếu hidro hóa hoàn toàn 0,1 mol ankin này rồi đốt cháy thì số mol H2O thu được là: A. 0,3 >>B. 0,4 C. 0,5 D. 0,6 Suy luận: Do hidro hóa hoàn toàn Þ tỉ lệ ankin và H2 là 1: 2 Þ nH2 = 2nankin = 0,2 mol Þ nH2O(khi hidro hóa và đốt cháy)=nH2O(khi đốt cháy)+nH2 = 0,4 mol 8. Dựa và cách tính số nguyên tử C và số nguyên tử C trung bình hoặc khối lượng mol trung bình… + Khối lượng mol trung bình của hỗn hợp: + Số nguyên tử C: + Số nguyên tử C trung bình: ; Trong đó: n1, n2 là số nguyên tử C của chất 1, chất 2 a, b là số mol của chất 1, chất 2 CT trên lấy từ phản ứng đốt cháy hidrocacbon Trường hợp đặc biệt: Khi số nguyên tử C trung bình bằng trung bình cộng của 2 số nguyên tử C thì 2 chất có số mol bằng nhau. VD. = 1,5; 2,5; 3,5 thì mol n1 = mol n2 Tương tự có 1 số trường hợp khác: = ….,67; hoặc....,33 = …,2; =…,8. Chỗ “.... ” là một số bất kì như 1; 2; 3;4 Thay vào trên thì tìm được tỉ lệ mol của 2 chất. VD. = 1,67 thì n1 = 1, n2 = 2 Þ 1,67 = (a + 2b)/(a+b) Û 0,67a = 0,33b Û 2a = b Tức là số mol chất 2 = 2 lần số mol chất 1 Chú ý: Cách tìm% theo thể tích nhanh của bài 2 chất liên tiếp nhau. VD. Khi tìm được = 1,67 Þ% Vchất có C lớn nhất (Tức là n =2) = 67% Þ%V Chất có C nhỏ = 100 – 67 = 33% Nhận thấy% V chất có C lớn nhất là số...,67. còn nhỏ nhất thì trừ đi là được VD. = …,3 (Chỗ … có thể là 1 hoặc 2 hoặc 3 ….) Þ %V có C lớn nhất = 30% Þ %V nhỏ hơn = 70% Nếu đề bài bảo tính% theo khối lượng thì dựa vào tỉ lệ số mol VD. Cho 2 ankan liên tiếp tìm được = 1,67 Þ tỉ lệ mol 2a = b(vừa làm trên) n1 = CH4, n2 = C2H6 Þ%CH4 = 16 a/(16a + 28b) = 16a/(16a + 28. 2a) = 22,22% Þ% C2H6 = 77. 78% Ví dụ 14. Hỗn hợp 2 ankan là đồng đẳng liên tiếp có khối lượng là 24,8g. Thể tích tương ứng của hỗn hợp là 11,2 lít (đktc). Công thức phân tử ankan là: A. CH4, C2H6 B. C2H6, C3H8 >>B. C3H8, C4H10 D. C4H10, C5H12 Suy luận: Gọi CT CnH2n + 2 (n trung bình) . Þ 14 + 2 = 49,6 Þ = 3,4 Þ 2 hidrocacbon là C3H8 và C4H10. Ví dụ 15. Cho 14g hỗn hợp 2 anken là đồng đẳng liên tiếp đi qua dung dịch nước Br2 thấy làm mất màu vừa đủ dd chứa 64g Br2. 1. Công thức phân tử của các anken là: >>A. C2H4, C3H6 B. C3H8, C4H10 C. C4H10, C5H12 D. C5H10, C6H12 2. Tỷ lệ số mol 2 anken trong hỗn hợp là: A. 1: 2 B. 2: 1 C. 2: 3 >>D. 1: 1 Suy luận: Tỉ lệ anken: Br = 1: 1,, CT CnH2n (n trung bình) Þ nanken = nBr = 0,4 mol ; Þ ÞĐó là: C2H4 và C3H6 2. Thấy n = 2,5 thấy (2 + 3)/2 = 2,5 (Trung bình cộng) ÞnC2H4 = nC3H6 Þ tỉ lệ 1: 1 Ví dụ 17. Đốt cháy 2 hidrocacbon thể khí kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được 48,4g CO2 và 28,8g H2O. Phần trăm thể tích mỗi hidrocacbon là: A. 90%,10% B. 85%. 15% >>C. 80%,20% D. 75%. 25% nCO2 = 1,1mol, nH2O = 1,6 mol Þ nH2O > nCO2: ankan(có thể không nói cũng được) Þ = nCO2/(nH2O – nCO2) = 1,1/(1,6-1,1) =2,2 Þ%V chất có C lớn hơn (Tức là 3) = 20% Þ%VNhỏ hơn = 80% 9. CT tổng quát nhất của chất có chứa C, H, O. (ghi nhớ) Phần này bổ trợ cho 12 phần este. CnH2n +2 - 2a – m (chức m) Trong đó a là số liên kết pi được tính như sau a = (2. số C + 2 – số H)/2 (Áp dụng cho cả hidrocacbon nhưng phần hidrocacbon dựa vào CT TQ là được. VD. C3H4 thì là ankin có 2lk pi. Nếu áp dụng CT cũng tìm được = 2) m là số nhóm chức (VD: 1,2,3 nhóm OH) (CHức: – OH, -O-, COOH, COO…) VD. chấtC4H6O2 hỏi có mới lk pi? Áp dụng CT số pi =(2. 4 +2 – 6)/= 2 VD. CT tổng quát của rượu: Rượu có nhóm chức OH CnH2n + 2 -2a –m(OH)m Nếu là rượu no thì không có lk pi như hidrocacbon no: Þ a= 0 Þ CT: CnH2n + 2 –m(OH)m hoặc CnH2n+2Om Nếu là rượu không no có 1lk pi (như anken) hoặc 2 liên kết pi(như ankin) thì thay vào trên ta được CT. Đối với hidrocacbon thì không có nhóm chức: CT tổng quả là CnH2n+2 – 2a Ví dụ 18. Công thức của rượu no,3 nhóm OH là: A. CnH2n-3(OH)2 B. CnH2n+1(OH)3 >>C. CnH2n-1(OH)3 D. CnH2n+2(OH)3 Áp dụng. 3 nhóm OH Þ m =3, rượu no Þ a = 0, Þ CT: CnH2n + 2 -3(OH)3 Þ C Ví dụ 19. Công thức phân tử tổng quát của rượu 2 nhóm OH có 1 liên kết đôi trong gốc hidrocacbon? A. CnH2n+2O2 B. CnH2n-2O2 >>C. CnH2nO2 D. CnH2n-1O2 Suy luận: Là rượu 2 nhóm OH Þ m = 2, có 1 liên kết đôi tức là 1 lk pi Þ a = 1 CT: CnH2n+ 2 – 2. 1 – 2 (OH)2 = CnH2nO2 Þ C Ví dụ 20. Chất sinh bởi axit đơn chức, có 1 lk đôi? (Gợi ý axit có gốc COOH) >>A. CnH2n-1COOH B. CnH2n+1COOH C. CnH2nCOOH D. CnH2n2COOH Suy luận: Axit đơn chức Þ m =1,1 lk đôi Þ a =1 Þ CT CnH2n+2 -2 -1(COOH) = CnH2n-1(COOH) Þ A Bài tập vận dụng: Ví dụ 21. Rượu 2 chức có 2 lk pi. Tìm CT tổng quát? Ví dụ 22. Rượu 3 chức có 1 lk pi. Tìm CT tổng quát? Ví dụ 23. Tìm số lk pi trong các chất sau: C6H10O2;C8H12O4; C9H10O(C6H5COCH2CH3)(Vòng benzen có 4 và CO có 1) Ví dụ 24. Rượu đơn chức 2 lk pi(Giống ankin). Tìm CT tổng quát? (CnH2n-2Om) Ví dụ 25. X là ancol mạch hở có chứa một liên kết đôi trong phân tử. Khối lượng lượng phân tử của X nhỏ hơn 58 đvC. Công thức phân tử của X là: >>A. C2H4O B. C2H4(OH)2 C. C3H6O D. C3H6(OH)2 10. Phản ứng đốt cháy của Rượu. Từ phần 10 Ta tìm được CT sau: - Rượu no: CnH2n + 2 – m (OH)m hoặc CnH2n + 2Om (m là số chức) Để ý ô đóng khung giống hệt CT của ankan Þ Cách giảo giống bài tập ankan n Rượu = nH2O – nCO2, n = nCO2/(nH2O – nCO2) (Có thể là) (Không tin thử Viết PT rồi làm như phần ankan) -Rượu không no, có 1lk pi (Giống anken): CnH2n+ 2 -2-m(OH)m = CnH2n Om Giống anken Þ nCO2 =nH2O -Rượu không no, có 2lk pi(Giống ankin): CnH2n+2 -4-m(OH)m = CnH2n-2Om Giống ankin Þn Rượu = nCO2 – nH2O, n=nCO2/(nCO2 –nH2O) Ví dụ 27. Đốt cháy hỗn hợp 2 rượu đồng đẳng có cùng số mol nhau, ta thu được khí CO2 và hơi nước H2O có tỉ lệ mol nCO2: nH2O = 3: 4. Biết khối lượng phân tử 1 trong 2 chất là 62. Công thức 2 rượu là? A. CH4O và C3H8O B, C2H6O và C3H8O >>C. C2H6O2 và C4H10O2 D. CH4O và C2H6O2 Áp dụng CT: nH2O>nCO2 Þ rượu no = nCO2/(nH2O –nCO2) = 3/(4-3) = 3 Þ C Ví dụ 28. Khi đốt cháy một ancol đa chức thu được nước và khí CO2 theo tỉ lệ khối lượng . Công thức phân tử của ancol là: >>A. C2H6O2 B. C4H8O2 C. C3H8O2 D. C5H10O2 mCO2: mH2O = 44: 27 Þ nCO2/nH2O = 2/3 Þ (Rượu no vì nH2O > nCO2) Þ n = nCO2/(nH2O – nCO2) = 2/(3-2) =2 Þ A 11. Dựa trên phản ứng tách nước của rượu no đơn chức thành anken → n andehit = n rượu (vì số nguyên tử C không thay đổi. Vì vậy đốt rượu và đốt anken tương ứng cho số mol CO2 như nhau.) Ví dụ 29. Chia a gam ancol etylic thành 2 phần đều nhau. Phần 1: mang đốt cháy hoàn toàn → 2,24 lít CO2 (đktc) Phần 2: mang tách nước hoàn toàn thành etylen, Đốt cháy hoàn toàn lượng etylen → m gam H2O. m có giá trị là: A. 1,6g >>B. 1,8g C. 1,4g D. 1,5g Suy luận: nCO2(khi đốt cháy rượu) = nanken(khi đốt cháy rượu) = 0,1 mol Mà khi đốt cháy anken thì nCO2 =nH2O = 0,1 mol Þ mH2O = 1,8g 12. Đốt 2 chất hữu cơ, phân tử có cùng số nguyên tử C, được cùng số mol CO2 thì 2 chất hữu cơ mang đốt cháy cùng số mol. Vì số mol CO2 luôn = số C(trong chất hữu cơ). Mol hữu cơ Ví dụ 31. C2H5OH Þ 2CO2 và C2H6 Þ 2CO2 Ví dụ 32. Đốt cháy a gam C2H5OH được 0,2 mol CO2. Đốt cháy 6g CH3COOH được 0,2 mol CO2. Cho a gam C2H5OH tác dụng với 6g CH3COOH (có H2SO4đ xt, t0 Giả sử H = 100%) được c gam este. C có giá trị là: A. 4,4g >>B. 8,8g C 13,2g D. 17,6g Suy luận: nC2H5OH = nCH3COOH = 1/2nCO2 = 0,1 mol. PT: Học bài axit (Nói sau tổng quát hơn ở phần este) ÞnC2H5OH= 13. Dựa trên phản ứng đốt cháy anđehit no, đơn chức cho số mol CO2 = số mol H2O. Anđehit rượu cũng cho số mol CO2 bằng số mol CO2 khi đốt anđehit còn số mol H2O của rượu thì nhiều hơn. Số mol H2O trội hơn bằng số mol H2 đã cộng vào andehit. (Phần này giống phần 7) nH2O(Khi đốt cháy rượu) = nH2O(hoặc n CO2 khi đốt cháy andehit) + nH2 (khi phản ứng với andehit) Ví dụ 34. Đốt cháy hỗn hợp 2 anđehit no, đơn chức thu được 0,4 mol CO2. Hidro hóa hoàn toàn 2 anđehit này cần 0,2 mol H2 thu được hỗn hợp 2 rượu no, đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 rượu thì số mol H2O thu được là: A. 0,4 mol >>B. 0,6mol C. 0,8 mol D. 0,3 mol Suy luận: Áp dụng CT trên nH2O = nCO2 + nH2 = 0,4 + 0,2 = 0,6 mol 14. Dựa và phản ứng tráng gương (những chất có gốc CHO) Phản ứng của andehit: Tỉ lệ giữa andehit với Ag = 1: 2n (với n là số gốc CHO VD. C2H5(CHO)2 Þ có 2 gốc CHO) ÞnHCHO: nAg = 1: 4, H – C - H có 2 gốc CHO (2 ô thể hiện 2 gốc) O nR-CHO: nAg = 1: 2(trường hợp có 1 nhóm CHO) Ví dụ 36. Cho hỗn hợp HCHO và H2 đi qua ống đựng bột nung nóng. Dẫn toàn bộ hỗn hợp thu đượu sau phản ứng vào bình nước lạnh để ngưng tụ hơi chất lỏng và hoa tan các chất có thể tan được, thấy khối lượng bình tăng 11,8g. Lấy dd trong bình cho tác dụng với dd AgNO3/NH3 thu được 21,6g Ag. Khối lượng CH3OH tạo ra trong phản ứng hợp H2 của HCHO là: A. 8,3g B. 9,3g >>C. 10,3g D. 1,03g Suy luận: H-CHO + H2 CH3OH () chưa phản ứng là 11,8g. Tỉ lệ mol giữa: HCHO với H2 = 1: 4 . mHCHO = 0,05. 30 = 1,5g; Ví dụ 37. Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol HCOOH và 0,2 mol HCHO tác dụng hết với dd AgNO3/NH3 thì khối lượng Ag thu được là: >>A. 108g B. 10,8g C. 216g D. 21,6g Suy luận: 0,1 mol HCO-OH → 0,2 mol Ag 0,2 mol HCHO → 0,8 mol Ag → nAg = 1 mol Þ Đáp án A. 15. Dựa vào công thức tính số ete tao ra từ hỗn hợp rượu hoặc dựa vào ĐLBTKL. Ví dụ 38. Đun hỗn hợp 5 rượu no đơn chức với H2SO4đ,1400C thì số ete thu được là: A. 10 B. 12 >>C. 15 D. 17 Suy luận: Áp dụng công thức: ete → thu được 15 ete. Ví dụ 40. Đun 132,8 hỗn hợp gồm 3 rượu đơn chức với H2SO4 đặc,1400C → hỗn hợp các ete có số mol bằng nhau và có khối lượng là 111,2g. Số mol mỗi ete là: A. 0,1 mol >>B. 0,2 mol C. 0,3 mol D. 0,4 mol Suy luận: Đun hỗn hợp 3 rượu tạo ra 6 ete. Theo ĐLBTKL: mrượu = mete + → = 132,8 – 111,2 = 21,6g Do nmỗi ete = . 16. Dựa vào phương pháp tăng giảm khối lượng: Nguyên tắc: Dựa vào sự tăng giảm khối lượng khi chuyển từ chất này sang chất khác để xác định khối lượng 1 hỗn hợp hay 1 chất. Cụ thể: Dựa vào pt tìm sự thay đổi về khối lượng của 1 mol A → 1mol B hoặc chuyển từ x mol A → y mol B (với x, y là tỉ lệ cân bằng phản ứng). Tìm sự thay đỏi khối lượng (A→B) theo bài ở z mol các chất tham gia phản ứng chuyển thành sản phẩm. Từ đó tính được số mol các chất tham gia phản ứng và ngược lại. * Đối với rượu: Xét phản ứng của rượu với K: Hoặc ROH + K → ROK + H2 Theo pt ta thấy: cứ 1 mol rượu tác dụng với K tạo ra 1 mol muối ancolat thì khối lượng tăng: 39 – 1 = 38g. Vậy nếu đề cho khối lượng của rượu và khối lượng của muối ancolat thì ta có thể tính được số mol của rượu, H2 và từ đó xác định CTPT rươụ. * Đối với anđehit: xét phản ứng tráng gương của anđehit R – CHO + Ag2O R – COOH + 2Ag Theo pt ta thấy: cứ 1mol anđehit đem tráng gương → 1 mol axit Þ m = 45 – 29 = 16g. Vậy nếu đề cho manđehit, maxit → nanđehit, nAg → CTPT anđehit. * Đối với axit: Xét phản ứng với kiềm R(COOH)x + xNaOH → R(COONa)x + xH2O Hoặc RCOOH + NaOH → RCOONa + H2O 1 mol → 1 mol → m = 22g * Đối với este: xét phản ứng xà phòng hóa RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH 1 mol → 1 mol → m = 23 – MR’ * Đối với aminoaxit: xét phản ứng với HCl HOOC-R-NH2 + HCl → HOOC-R-NH3Cl 1 mol → 1mol → m = 36,5g Ví dụ 41. Cho 20,15g hỗn hợp 2 axit no đơn chức tác dụng vừa đủ với dd Na2CO3 thì thu được V lít CO2 (đktc) và dd muối. Cô cạn dd thì thu được 28,96g muối. Giá trị của V là: A. 4,84 lít >>B. 4,48 lít C. 2,24 lít D. 2,42 lít E. Kết quả khác. Suy luận: Gọi công thức trung bình của 2 axit là: Ptpu: 2 + Na2CO3 → 2 + CO2 + H2O Theo pt: 2 mol → 2 mol 1 mol Þ m = 2. (23 - 11) = 44g Theo đề bài: Khối lượng tăng: 28,96 – 20,15 = 8,81g. → Số mol CO2 = → Thể tích CO2: V = 0,2. 22,4 = 4,48 lít Ví dụ 42. Cho 10g hỗn hợp 2 rượu no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng vừa đủ với Na kim loại tạo ra 14,4g chất rắn và V lít khí H2 (đktc). V có giá trị là: A. 1,12 lít >>B. 2,24 lít C. 3,36 lít D. 4,48 lít Suy luận: 2 R-OH +2Na Þ 2RONa + H2 PT 2mol 2mol 1mol Þ m Tăng = 22. 2 = 44g Theo đầu bài khối lượng tăng = 14,4 – 10 = 4,4 g Þ nH2 = 4,4/44 = 0,1 mol Þ V = 2,24 lít Có thể làm theo cách khác cũng tương tự như trên nhưng không viết PT Ta biết R-OH Þ RONa M tăng 22 g Mà m tăng = 4,4 g Þ nR-OH =nRONa = 0,2 mol Mà tỉ lệ giữa R-OH với H2 là 2: 1 Þ nH2 = 1/2nR-OH = 0,1 mol 17. Dựa vào ĐLBTNT và ĐLBTKL: - Trong các phản ứng hóa học, tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng bằng tổng khối lượng của các sản phẩm tạo thành. A + B → C + D Thì mA + mB = mC + m D Gọi mT là tổng khối lượng các chất trước phản ứng MS là tổng khối lượng các chất sau phản ứng Dù phản ứng vừa đủ hay còn chất dư ta vẫn có: mT = mS - Sử dụng bảo toàn nguyên tố trong phản ứng cháy: Khi đốt cháy 1 hợp chất A (C, H) thì → Giả sử khi đốt cháy hợp chất hữu cơ A (C, H, O) A + O2 → CO2 + H2O Ta có: Với mA = mC + mH + mO Ví dụ 43. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp Y: C2H6, C3H4, C4H8 thì thu được 12,98g CO2 và 5,76g H2O. Tính giá trị m? (Đáp án: 4,18g) Ví dụ 44. cho 2,83g hỗn hợp 2 rượu đơn chức tác dụng vừa đủ với Na thì thoát ra 0,896 lít H2 (đktc) và m gam muối khan. Giá trị của m là: A. 5,49g B. 4,95g C. 5,94g >>D. 4,59g Ví dụ 45. Cho 4,2g hỗn hợp gồm rượu etylic, phenol, axit fomic tác dụng vừa đủ với Na thấy thoát ra 0,672 lít H2 (đktc) và 1dd. Cô cạn dd thu được hỗn hợp rắn X. Khối lượng của X là: A. 2,55g >>B. 5,52g C. 5,25g D. 5,05g Suy luận: Cả 3 hợp chất trên đều có 1 nguyên tử H linh động → Số mol Na = 2nH2 = 2. 0,03 = 0. 06 mol Áp dụng ĐLBTKL: → mX
Tài liệu liên quan