Phương pháp nghiên cứu xã hội học

Trang bị cho học viên hệ thống tri thức cơ bản về phương pháp điều tra xã hội học, quy trình của một cuộc điều tra xã hội học, kỹ thuật của một cuộc điều tra xã hội học, nắm được các bước điều tra, các thao tác chính trong từng giai đoạn.

ppt50 trang | Chia sẻ: tranhoai21 | Lượt xem: 1505 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Phương pháp nghiên cứu xã hội học, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG IX : PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Xà HỘI HỌCEdit your company sloganPHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRA Xà HỘI HỌCGiảng dạy theo phương pháp cùng tham gia. Người học bước đầu nắm được các tri thức cơ bản về các phương pháp điều tra xã hội học, các bước của một cuộc điều tra xã hội học, có kỹ năng vận dụng các phương pháp, các quy trình điều tra xã hội học vào nghiên cứu thực tiễn xã hội tại địa phương. Yêu cầu Trang bị cho học viên hệ thống tri thức cơ bản về phương pháp điều tra xã hội học, quy trình của một cuộc điều tra xã hội học, kỹ thuật của một cuộc điều tra xã hội học, nắm được các bước điều tra, các thao tác chính trong từng giai đoạn. Mục đíchXác định vấn đề cần nghiên cứuXây dựng khung lý thuyết, giả thiếtChọn phương pháp điều traChọn mẫu điều traXây dựng bảng câu hỏi điều traKết thúc công tác chuẩn bịXã hội hoá kết quả nghiên cứuTrình bày báo cáo kết quả nghiên cứuKiểm định giả thuyết nghiên cứuTập hợp tài liệu xử lý và phân tíchXử lý và phân tích thông tinTiến hành thu thập thông tin Công tác tiền trạmLựa chọn và tập huấn điều tra viênLập biểu đồ tiến độ điều traChuẩn bị kinh phí điều traChọn thời điểm điều traThực tế xã hộiXác định Khái niệmLÝ THUYẾT Chia nhỏ khi niệmĐặt giả thuyết Nghiên cứuKhái quát thông tin Xử lý &phân tích TTĐIỀU TRATHỰC TẾĐặt câu hỏiQUY TRÌNH NGHIÊN CỨU Xà HỘI HỌCLogicquy nạpLogicdiễndịchChọn mẫuPhương pháp quan sátPhương pháp phân tích tài liệuPhương pháp thực nghiệmPhương pháp phỏng vấnPhương pháp Ankét(tcyk)Phương pháp Chuyên giaMỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRA Xà HỘI HỌCA. Phương phỏp quan sỏt“Là phương phỏp thu thập thụng tin xó hội về đối tượng nghiờn cứu thụng qua tri giỏc trực tiếp và ghi chộp trung thực những nhõn tố cú liờn quan để đi đến kết luận về bản chất của chỳng”. 1. Khái niệm2. Các loại phương pháp quan sátQuan sát trực tiếp / gián tiếpQuan sát tổng hợp / lựa chọnQuan sát có chuẩn mực / không CMQuan sát 1 lần / n lần Quan sát có tham gia / không tham gia .Các bước của quá trình quan sát:Bước 1: Xác định mục tiêu, khách thể và đối tượng quan sát,.Bước 2: Xác định thời gian, liên hệ và xin phép cơ sở, đơn vị sẽ thực hiện quan sát Bước 3: Lựa chọn loại hình quan sát.Bước 4: Chuẩn bị các tài liệu và công cụ, thiết bị kỹ thuật v.v..Bước 5: Tiến hành các cuộc quan sát, thu thập tư liệu và thông tin.Bước 6: Ghi chép kết quả, thực hiện các phiếu dùng để ghi chép, biên bản quan sát, nhật ký quan sát, sử dụng các phương tiện nghe nhìn để ghi nhận thông tin.Bước 7: Kiểm tra việc thực hiện các quan sát.Bước 8: Báo cáo. A. Phương phỏp quan sỏt3. Yờu cầu khi thực hiện quan sỏt(5W)Xác định được thời gian, địa điểm tiến hành quan sát2Xác định khách thể, mục tiêu, nhiệm vụ, đối tượng quan sát 1Căn cứ vào nội dung, đối tượng quan sát lựa chọn loại loại phương pháp quan sát 3Tiến hành quan sát thu thập thông tin, ghi chép các dữ kiện 4Phân tích dữ liệu, viết báo cáo54. Ưu nhược điểm của phương pháp quan sátThông tin có đặc tính mô tả, cụ thể, khách quan, chân thực. Thông tin thu được một cách trực tiếp ghi lại những biến đổi khác nhau của đối tượng từ các thời điểm khác nhau. Tốn nhiều thời gian, công sức. Nghiên cứu những sự kiện đang diễn ra. Sự có mặt của nhà nghiên cứu ảnh hưởng tới thông tinƯu điểm:Nhược điểm:A. Phương pháp quan sátB. Phương phỏp phõn tớch tài liệu “Là phương phỏp thu thập thụng tin xó hội dựa trờn sự phõn tớch nội dung những tài liệu đó cú sẵn”. 1. Khỏi niệmLựa chọn tài liệu được phải căn cứ vào nội dung, nhiệm vụ và phạm vi nghiên cứu của cuộc điều tra xã hội học.Xác định tài liệu là bản chính, bản sao hay dị bản.Có thái độ phê phán đối với tài liệu (tên tài liệu, hoàn cảnh ra đời, độ tin cậy, tính xác thực, ảnh hưởng xã hội của tài liệu, giá trị sử dụng...).Các loại tài liệu (có nhiều cách phân loại tài liệu): tài liệu viết, tài liệu thống kê, tài liệu điện quang, tài liệu ghi âm2. Yờu cầu. Chớnh xỏc, linh hoạt3. Các phương pháp phân tích tài liệuDễ rơi vào sự phân tích chủ quan. Phân tích bên ngoài. Phân tích bên trong.Phân tích theo nhóm các dấu hiệu, các phạm trù, tìm ra mối quan hệ nhân quả giữa các nhóm chỉ báo.Phân tích truyền thống (phương pháp phân tích định tính)Phân tích hình thức hoá (phương pháp phân tích định lượng)B. Phương phỏp phõn tớch tài liệu 4. Ưu nhược điểm của phương pháp phân tích tài liệuTiết kiệm được thời gian, công sức, kinh phí, nhân lực.Thu được thông tin đa dạng, nhiều mặt; giúp nhà nghiên cứu tìm hiểu những đối tượng trong quá khứ, hiện tại. Tài liệu ít được phân chia theo dấu hiệu mà ta mong muốn. Thông tin dễ bị ảnh hưởng bởi quan điểm, tư tưởng của tác giả. Tổng hợp thông tin rất khó, có những tài liệu đòi hỏi phải có chuyên gia có trình độ cao, nhiều tài liệu bảo mật cản trở việc nghiên cứu.Ưu điểm:Nhược điểm:B. Phương phỏp phõn tớch tài liệu C. Phương pháp phỏng vấn“Là phương pháp thu thập thông tin xã hội thông qua đối thoại theo một chủ đề, một trật tự nhất định giữa nhà nghiên cứu với khách thể nghiên cứu”. 1. Khỏi niệm3. Các loại phỏng vấnPhỏng vấn tự doPhỏng vấn trực tiếp / gián tiếpPhỏng vấn nhóm / cá nhân2. Yêu cầu thực hiện phỏng vấnNghệ thuật đặt câu hỏi tại sao. Nghệ thuật lắng nghe. Phỏng vấn là một quá trình sáng tạo.Phương pháp phỏng vấn sâu Phỏng vấn sâu là một phương pháp thu thập thông tin trong đó người được phỏng vấn sẽ trả lời một số câu hỏi do nhà nghiên cứu đặt ra. Phỏng vấn sâu giúp nhà nghiên cứu cố gắng đi sâu vào một số khía cạnh của những cảm nhận, động cơ, thái độ hoặc lịch sử cuộc đời của người cung cấp thông tin. Các phỏng vấn viên phải biết rõ những gì mà họ muốn người cung cấp thông tin đề cập tới, song họ cần phải rất linh hoạt, mềm dẻo và tạo cơ hội cho người được hỏi có thể thoải mái nói về những điều quan trọng, trong hoàn cảnh của mình. Phỏng vấn có thể chuyển tiếp thông tin về số liệu thực tế như cấu trúc hộ gia đình, phân công lao động và cách làm ăn sinh sống. Phỏng vấn cũng có thể sử dụng để tìm hiểu về quan niệm, giá trị và cách ứng xử của con người. 4. Ưu nhược điểm của phương pháp phỏng vấnThu được thông tin trực tiếp, bổ ích, lọi bỏ được các sai số trung gian. Nhà nghiên cứu có thể kiểm tra thăm dò đối tượng khi thấy thông tin chưa đủ độ tin cậy. Phỏng vấn thu được thông tin nhiều mặt. Tốn thời gian, công sức, kinh phí (xử lý tốn kém, phức tạp). Thái độ của người phỏng vấn có thể ảnh hưởng đến độ tin cậy của thông tin. Ưu điểm:Nhược điểm:B. Phương phỏp phỏng vấnD. Phương pháp ANkets – trưng cầu ý kiến“Là phương pháp thu thập thông tin xã hội gián tiếp dựa trên bảng hỏi (phiếu trưng cầu ý kiến)”. 1. Khái niệm2. Yêu cầuBảng hỏi đã được quy chuẩn chung cho mọi đối tượng.Chọn mẫu đại diện hết sức nghiêm ngặt. Cộng tác viên đòi hỏi phải được tập huấn chu đáo.Bảng hỏi phải thể hiện được nội dung nghiên cứu, đảm bảo tính lô-gích hợp lý. 3. Ưu nhược điểm của phương pháp anketsTiết kiệm được kinh phí (cùng một lúc thu được ý kiến của nhiều người). Thông tin thu được có độ tin cậy tương đối cao. Phù hợp cho những nghiên cứu định lượng.Phải đầu tư nhiều thời gian công sức soạn thảo một bảng hỏi quy chuẩn. Thu hồi lại bảng hỏi thường gặp khó khăn, do đó ảnh hưởng trực tiếp tới tính đại diện của thông tin.Nhiều câu hỏi không nhận được sự trả lời của khách thể hạn chế tính đầy đủ của thông tin.Ưu điểm:Nhược điểm:B. Phương phỏp trưng cầu ý kiếnE. Phương pháp thực nghiệmThực nghiệm là phương pháp thu thập thông tin xã hội thông qua việc kiểm tra giả thuyết này hay giả thuyết khác, để có những tri thức mới có giá trị lý luận hoặc thực tiễn. Thực nghiệm là phương pháp thu nhận và phân tích các tài liệu kinh nghiệm nhằm kiểm tra giả thuyết về những mối quan hệ nhân quả giữa các hiện tượng và các quá trình xã hội. 2. Cỏc loại thực nghiệm cơ bảnThực nghiệm ở hiện trường / trong phòng thí nghiệmThực nghiệm kiểm traThực nghiệm tự nhiên1. Khái niệm3. Yêu cầu phương pháp thực nghiệmPhải đặt giả thuyết về sự tồn tại của mối liên hệ nhân quả giữa các hiện tượng được nghiên cứu.2Tiến hành thực nghiệm cần xác định được mối quan hệ phụ thuộc mang tính nhân-quả. 1Để đảm bảo được mối quan hệ nhân- quả, thực nghiệm cần được tiến hành theo một trình tự thời gian nhất định và đảm bảo tính khách quan.3Nhà nghiên cứu thực nghiệm phải có kinh nghiệm, hiểu tâm lý đối tượng và có khả năng điều chỉnh quá trình diễn biến các sự kiện trong thực nghiệm.4E. Phương pháp thực nghiệm2. Lưu ýCác phương pháp nghiên cứu xã hội học cơ bản đều có ưu điểm, nhược điểm khác nhau. Do đó, trong quá trình thu thập thông tin xã hội, nhà nghiên cứu phải biết phối hợp các phương pháp nghiên cứu. Thông tin thu được mang tính khách quan, chân thực.II. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH MỘT CUỘC ĐIỀU TRA Xà HỘI HỌC 1Giai đoạn chuẩn bị 2Giai đoạn tổ chức điều tra3Giai đoạn xử lý, phõn tớch và xó hội hoỏ kết quả điều tra xó hội họcĐịnh hướng giá trị: quan hệ hôn nhân – gia đìnhĐịnh hướng giá trị nghề nghiệp, phát triển nhân cách toàn diệnCác yếu tố Kinh tế – Chính trị – Văn hóa xã hộiNhà trườngGia đìnhCộng đồngMôi trường xã hộiNhận thức sinh viênĐịnh hướng giá trị dòng họ, cộng đồng, tổ tiên, cội nguồnĐịnh hướng giá trị tình bạn, tình yêub. Xõy dựng giả thuyết -VIPa. Xỏc định vấn đề nghiờn cứuc.Chọn mô hìnhe. Chọn mẫu điều trad.Chọn phương pháp ng cứuGiai đoạn chuẩn bịNội dung nghiên cứu.Đối tượng nghiên cứu.Địa bàn n/ca. Xác định vấn đề nghiên cứu Chỉ báo trung gian (vd : TNBQ : 500k / 1 t) Chỉ báo trực tiếp.Thang đo : + Thang đo thứ bậc + Thang đo khoảng (vd theo độ tuổi , theo năm)+ THang đo tỷ lệ Thiết lập khung lý thuyếtThao tác hoá khái niệm và xác định các chỉ báo:b. Xây dựng khung lý thuyếtTruyền thông dân sốHệ thống giá trị chuẩn mực XHMôi trường gia đìnhMôi trường cộng đồngKHHGDMức sinhChuẩn mực tái sinh sảnKiến thức tránh thaiThái độ chấp nhận KHHKhung lý thuyết nghiên cứu truyền thông dân số và KHHGĐVí dụ:Cơ cấu Chính trị - Kinh tế - Xã hộic. Chọn phương pháp điều traKết cấu và trình tự sắp xếp các câu hỏi trong 1 bảng hỏi(bố cục bảng hỏi)d. Xây dựng bảng câu hỏiYêu cầu đối với câu hỏiCác dạng câu hỏi thường dùngCâu hỏi đóngCâu hỏi mởCâu hỏi kết hợpe. Chọn mẫu điều traCác câu hỏi trong bảng hỏi Câu hỏi đóng là những câu hỏi với những tập hợp có thể có những phương án trả lời được quyết định trước. Một số câu hỏi có thể chỉ cho phép trả lời có hoặc không, hoặc không khẳng định (câu hỏi loại trừ). Câu hỏi bắt buộc lựa chọn (câu hỏi có tính phạm trù). Ví dụ tôn giáo: Thiên chúa giáo, Tin lành, Do thái, Phật, loại khác, không theo tôn giáo .v.vNhững câu hỏi thăm dò các quan niệm, thái độ có thể đưa ra những lựa chọn như hoàn toàn đồng ý, đồng ý, tương đối đồng ý, không đồng ý lắm, hoàn toàn không đồng ý...Ví dụ, “ông (bà) hay cho biết ý kiến của mình về những nguyên nhân làm cho một số người nông dân ở xã ta nghèo:Nguyeân nhaânMöùc ñoä ñoàng yù Hoaøn toaøn khoâng ñoàng yùKhoâng ñoàng yù laémTöông ñoái ñoàng yùÑoàng yùHoaøn toaøn ñoàng yùNgheøo vì khoâng coù ñaát... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ...Khoâng bieát caùch laøm aênKhoâng coù voán Khoâng muoán lao ñoäng Câu hỏi mở là câu hỏi để cho người trả lời tự viết hay trả lời theo ý và bằng ngôn ngữ riêng của mình. Câu hỏi đóng: “Các chị có cho rằng chỉ có nam giới mới nên tấn cơng trýớc trong tình yu khơng?” “Tại sao có?” “Tại sao không?” Bên dưới những câu hỏi, người ta phải đưa ra các phương án trả lời chặt chẽ. Câu hỏi mở: “Nếu chị thích đi mà anh ấy không đồng ý thì chị sẽ làm thế nào?” Câu hỏi mở rộng được kết hợp từ những câu hỏi đóng và những câu hỏi mở cũng thường được sử dụng để có thể dễ dàng khai thác sâu hơn những thông tin cần thiết. Ví dụ: Ông (bà) có hài lòng với công việc hiện nay của mình hay không? Nếu có, vì sao. Nếu không, vì sao?Những điểm cần lưu ý khi xây dựng bảng hỏi: Mở đầu bằng sự làm quen, tạo không khí thoải mái cho ngời trả lời. Bảng hỏi không nên quá dài, nhưng vẫn phải bao hàm mọi khía cạnh của chủ đề. Không nên dùng những thuật ngữ khoa học mà chỉ dùng những từ thông dụng mang tính địa phương.Những câu hỏi thường kèm theo các thang đo: Thang đo danh nghĩa Thang đo thứ tự Thang đo khoảng Thang đo tỉ lệ cho phép chúng ta không những biết được người dân đồng ý hay không đồng ý với quan điểm này hay khác mà còn hiểu được mức độ của những ý kiến của những nhóm người khác nhau rất phù hợp cho những đánh giá mang tính so sánh (chẳng hạn thái độ của những người nghèo và những người khá giả, các nhóm nam giới hay nữ giới, của các nhóm dân tộc khác nhau...)c. Thu thập thông tin trên thực địaa. Lập kế hoạch điều trab. Lựa chọn và tập huấn nghiên cứu viên, điều tra viên Giai đoạn tổ chức điều traLựa chọn thời điểm tiến hành điều tra.Chuẩn bị kinh phí để tiến hành điều tra. Công tác tiền trạm.Lập biểu đồ tiến độ điều tra.Tập huấn nghiên cứu viênTập huấn điều tra viênThông tin sơ cấp - cấp 1: Là những thông tin thu được từ việc thu thập thông tin cá biệt qua các nguồn khác nhau.Mô tả theo cách phân nhóm Mô tả theo cách mô hình hoáPhân tích thông tinb Tập hợp tài liệu và xử lý thông tin phiếu điều tra a Kiểm định giả thuyết nghiên cứuc Viết báo cáo và xã hội hóa kết quả nghiên cứud Giai đoạn xử lý, phân tích và xã hội hoá kết quả điều tra XHHThông tin sơ cấp - cấp 2: Là những thông tin đã được xử lý thuần tuý về mặt kỹ thuật với các phương pháp thống kê xã hội.Thông tin cao cấp - cấp 3: Là những thông tin đã được các chuyên gia, các nhà nghiên cứu phân tích, tổng hợp để rút ra các kết luận khoa học, qua đó đưa ra những kiến nghị, dự báo.CÁC DẠNG BÀI TẬP Dạng 1 : So sánh thực trạng 2 yếu tố qua các thời kìSử dụng dãy số phân phối để đưa các biến về cùng một thuộc tính hoặc theo 1 tiêu thức thống nhất .Các tiêu thức có thẻ là thuộc tính hoặc số lượng Lượng biến : x(i) : biểu hiện cho tiêu thức đánh giá ( vd thu nhâp, số gia đình ,,,)Tần số : f (i): số lần lặp lại của lượng biến trong 1 đv hoặc tổ Tần số tích lũy S (i) : tần số cộng dồnNote Giá trị trung bình và trung vị GTTB X¯Công thức : X ¯ = ΣXf¡ /Σ f¡Thể hiện mức độ điển hình của tổng thể- phản ánh điểm chung nhất của hiện tượng kinh tế trong không gian thơi gian nhất địnhSô trung vị - Me Lượng biến của đơn vị chính giữaCần tính tần số tích lũy khoảng = tần số tích lũy trước + tần số FiCông thức trung vị : Me = Xe + he * {( Σf¡/2) - Se-ι} / f eÝ nghĩa thống kê: Số trung bình = gt trung tâm Trung vị = giá trị giữaMe = X ngang : PP chuẩnMe > X ng : PP nghiêng về giá trị caoX, MeMe1Đời sống nhân dân phường Hàng bàiThu nhập(1)Trị số ( X)(2)Số GD năm 2009(F1)(3)Số GD năm 2010 (F2)(4)XF1(5)XF2(6)Tần số tích lũy 2009(7)Tần số tích lũy2010(8)10-30201535300700153530-5040354014001600507550-706050553000330010013070-9080506040004800150190Tổng150190870010400Bài GiảiCách tính : Cột(5) = (2) * (3)Cột (7) : dòng 2 = dòng 1(7) + dòng2(3)Giải :- Tính bình quân số hộ GĐ (X¯) cả 2 Giai đoạn 2009 và 2010X¯ 2009 = ΣXF1 /Σ F1 = 8700 /150 = 58X¯ 2010 = ΣXF2 /Σ F2 = 10400/190 = 54,736Tính trung vị cho cả 2 Giai đoạn Me 2009 = Xe + he * {( Σf¡/2) - Se-ι} / f e = 50 + 20*{(150/2) - 50 } / 50 = 60Me 2010 = 50 + 20* {(190/2)- 75} / 55 = 57,272∆09 = X¯ 09 - Me 09 = 58 – 60 = (-2)∆10 = X¯ 10 - Me 10 = 54,736 - 57,272 = -2,896Nhận xét 1. Kết luận chung về sự biến đổi của Xn và MeSo sánh Xn hai thời kì và lý do biến đổi2. So sánh Xn với Me dựa trên đồ thị để đưa ra kết luận lý do thay đổi3.Kết luận chungDạng 2 : So sánh hố ngăn giàu nghèo qua các thời kìPhương sai δ² δ² = (x¯²) – (x¯)² x¯² = ΣX¡²f¡ / Σf¡Độ lêch chuẩn δĐộ phân tán : V = δ/X¯NHẬN XÉT 1. V1 – V2 đưa ra kết luận và nguyên nhânV2> V1 b/c xấu điV2=V1 b/c không đổiĐời sống nhân dân phường Hàng bàiThu nhập(1)Trị số ( X)(2)Số GD năm 2009(F1)(3)Số GD năm 2010 (F2)(4)XF1(5)XF2(6)X²F1(7)X²F2(8)10-3020153530070060001400030-5040354014001600560006400050-70605055300033001800009800070-9080506040004800320000384000Tổng150190870010400562000660000Bài Giải- Tính bình quân số hộ GĐ (X¯) cả 2 Giai đoạn 2009 và 2010X¯ 2009 = ΣXF1 /Σ F1 = 8700 /150 = 58X¯ 2010 = ΣXF2 /Σ F2 = 10400/190 = 54,736X²¯ 2009 = ΣX²F1 /Σ F1 = 562000 / 150 =3746,666X²¯ 2010 = ΣX²F2 /Σ F2 = 660000 /190 = 3473,684-Tính phương sai các năm :δ²2009 = (x¯²) – (x¯)² -- δ2009 = √¯ (3746,666 - 58² ) = 382,66 δ2010 = √¯ (3473,684 - 54,736² ) = 477,664V 2009 = δ2009 / x¯ = 382,66 / 58 = 6,597V 2010 = δ2010 / x¯ = 477,664 / 54,736 = 8,726V 2010 / V 2009 = 8,726 / 6,597 = 1.322 Ý nghĩa thống kê :X¯NHẬN XÉT 1. Sự biến đổi của thu nhập : ∆ thu nhập 2009 – 2010 = ∆ X¯ Nguyên nhận của sự biến đổi , giải thích lý do và chính sách liên quan 2. Hố ngăn giàu nghèo ở các năm thuộc mức nào : Nhận xét V các nămNếu hố ngăn 5% : Cao 4. Nêu nguyên nhân và chính sách khắc phụcDạng 3 : Phân tích sự khác biệt giữa các hiện tượng XHHệ số khác biệt : Hd = √¯ { (Σ (a- b) ² / n }a : tỷ trọng từng thành phần trong yêu tố gốc vơi tổng thể gốcb : tỷ trọng từng thành phần trong yêu tố so sánh vơi tổng thể so sánhn : số thành phần của từng yếu tốNếu Hd biến đổi : thay đổi bản chấtSử dụng thang đo tỉ lệ để xác định phần lẻ trong tổng thể bằng cách quy đổi vè cùng 1 thang đo Nếu Hd 0,03: có sự khác biệt và càng lớn hơn 0,03 thì càng khác biệtNhận xét- Bản chất vấn đề :So sánh Hd của từng giai đoạn và xem có lớn hơn hay nhỏ hơn 0,03 ?Nếu không khác biệt Nếu khác biệt lớn thì nêu rõ nguyên nhân , ảnh hưởng , chính sách- So sánh Hd1 và Hd2 xem tỉ lệ ?- Kết luận chung về vấn đề,nêu nguyên nhân và cách giải quyết của cá nhânDạng 4 : Sắp xếp theo thứ tự quan trọng của các yếu tố- Mức độ quan trọng bình quân các yếu tố:X¡¯ = ΣX fij /Σ fijX¡¯ : mức độ quan trọng bình quân yếu tố IXj : mức độ quan trọng thứ Ifij : tần số mức độ quan trọng thứ j của yếu tố I - Hệ số phân tán ý kiến theo công thức : Hp = √¯ { (Σ (x¡¯- T¡) ² / n }Ti : thứ tự quan trọng của yếu tố I được sắp xếp mớin : số yếu tôNHẬN XÉT- Tổng số người trả lời hoặc kích thước mẫu điều tra- Mức độ quan trọng các yếu tố được sắp xếp ? ( thứ 1 , thứ 2.thứ j)- Kết quả điều tra có phù hợp với thị trường , môi trường hay không ? Vì sao?- Xét hệ số phân tán HpNếu Hp o,5 : ý kiến trả lời phân tánTừ đó kết luận có giá trị tham khảo hay không hoặc độ tin cậy của mẫu như thế nàoDạng 5 : Phân tích mối liên hệ các hiện tượng xã hộiHệ số tương quan tuyến tính r = ( xy¯ - x¯y¯ ) / δ x * δ yxy¯ : Số bình quân của tích x y Với : -1 0,4 : giữa chúng có mối liên hệ chặt chẽ- Nhận định có căn cứ và phù hợp với thực tế không?- Giải thích và nêu lý do ,giải pháp
Tài liệu liên quan