Quản trị dự án 2 Khởi sự dự án

 Các bước khởi sự  Nhu cầu hình thành dự án  Phương pháp lựa chọn dự án  Các nhóm hữu quan  Hiến chương dự án  Báo cáo phạm vi (Luận chứng)  Kế hoạch quản lý phạm vi  Xác định cấu trúc phân chia công việc

pdf37 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 1587 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Quản trị dự án 2 Khởi sự dự án, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Khởi sự dự án  Các bước khởi sự  Nhu cầu hình thành dự án  Phương pháp lựa chọn dự án  Các nhóm hữu quan  Hiến chương dự án  Báo cáo phạm vi (Luận chứng)  Kế hoạch quản lý phạm vi  Xác định cấu trúc phân chia công việc  Cơ hội thị trường  Nhu cầu của doanh nghiệp  Khách hàng  Sự tiến bộ của công nghệ  Pháp lý  Xã hội  Tổ chức nhận yêu cầu  PM làm sáng tỏ nhu cầu  Đánh giá tính hợp lý của nhu cầu  Truyền thông đúng về nhu cầu  Có nên triển khai dự án không  Dự án có xứng đáng để tiếp tục hay không  Chi phí và thời gian cần thiết để thực hiện dự án  Lợi ích/chi phí thực hiện dự án  Mức độ đáp ứng của dự án so với nhu cầu tổ chức  Yêu cầu chức năng: Người sử dụng cuối cùng muốn gì ở sản phẩm của dự án?  Yêu cầu kinh doanh: Dự án sẽ mang đến cho doanh nghiệp lợi ích gì?  Yêu cầu kỹ thuật: Thuộc tính kỹ thuật cần phải có của sản phẩm để đáp ứng được yêu cầu chức năng?  Người bảo trợ cho dự án (chủ đầu tư)  Nhà quản trị dự án (trưởng dự án)  Các thành viên dự án  Nhà quản trị chức năng  Khách hàng  Người sử dụng cuối cùng  Nhà cung cấp  Nhà hỗ trợ  Chính phủ và các định chế quốc tế  Các nhóm hữu quan khác Xem xét sứ mệnh Cơ hội, đe dọa Điểm mạnh, điểm yếu Mục tiêu mới Danh mục các lựa chọn chiến lược Thực thi chiến lược Lựa chọn dự án Thực thi dự án C h ú n g ta đ a n g ở đ â u C h ú n g ta m u ố n đ ế n đ â u L à m th ế n à o đ ể đ ạ t đ ư ợ c đ iề u đ ó  Đánh giá và xác định sứ mệnh  Thiết lập các mục đích và mục tiêu dài hạn  Phân tích và xây dựng các chiến lược  Triển khai chiến lược thông qua các dự án  Dự án là phương tiện thực thi chiến lược  Dự án phải căn cứ vào mục tiêu CL  Khi sứ mệnh thay đổi: Dự án cũng thay đổi  PM hiểu CL => ủng hộ dự án phù hợp CL  CL thực thi qua dự án  Hệ thống mục tiêu CL => Hệ thống các dự án (danh mục dự án: porfolio) ◦ Mục tiêu CL: Nhà quản trị cấp cao ◦ Dự án: Các nhà quản trị cấp trung Mâu thuẫn  Vấn đề chia sẻ nguồn lực: Nguồn lực hạn chế - Nhiều dự án!  Chạy dự án!!! => Cần hệ thống quản lý danh mục đầu tư hiệu quả!  Xây dựng danh sách các mục tiêu  Xác định trọng số của mỗi mục tiêu  Ước tính đóng góp của mỗi dự án vào mục tiêu => Các mô hình định lượng & định tính  Yêu cầu lãnh đạo  Yêu cầu của hoạt động  Yêu cầu của cạnh tranh  Mở rộng tuyến sản phẩm  Lợi ích so sánh…  Thời gian hoàn vốn  Thu nhập trên đầu tư  Giá trị kỳ vọng (NPV)  Tỷ suất thu hồi nội bộ (IRR)  Chỉ số lợi nhuận (PI)  Cho điểm trọng số  Phân tích hòa vốn  Các mô hình tối ưu có ràng buộc…  Ta gọi: ◦ - Di là đầu tư lũy kế tính được tại năm thứ (i) ◦ - Hi là thu hồi ròng lũy kế tính được tại năm thứ (i) ◦ - T là thời gian hoàn vốn của dự án ◦ Thời gian hoàn vốn xảy ra trước thời điểm mà Hi  Di  Cụ thể tính như sau:   (nàm) 1 1 1      ii ii HH HD iT Nàm Âáöu tæ Luîy kãú âáöu tæ Thu häöi roìng Luîy kãú thu häöi 0 1.000 1.000 0 1 2.000 3.000 0 2 1.000 4.000 500 500 3 4.000 1.500 2.000 4 4.000 2.500 4.500 6 4.000 2.500 7.000 6 4.000 2.500 9.500 Di = D4 = 4.000 Hi = H4 = 4.500 (nàm) 3,8 2.000 4.500 2.000 4.000 1)-(4 T     Hệ số chiết khấu (r=10%) Đầu tư ban đầu (3) Hiện giá đầu tư (4)=(3x2) Tích lũy hiện giá Thu hồi ròng (6) Hiện giá thu hồi (7)=(6x2) Tích lũy hiện giáNàm 0 1.0000 1000 1000 1000 0 0 1 0.9091 2000 1818.2 2818.2 0 0 2 0.8264 1000 826.4 3644.6 500 413.2 413.2 3 0.7513 0 3644.6 1500 1127.0 1540.2 4 0.6830 0 3644.6 2500 1707.5 3247.7 5 0.6209 0 3644.6 2500 1552.3 4800.0 6 0.5645 0 3644.6 2500 1411.2 6211.2   thaïng03 nàm 4 (nàm) 4,26 3247.74800.0 3247.73644.6     15T Dòng ngân quỹ Thời gian Dự án A Dự án B đâu bantu đâu Tông nam hàng quân bình nhuân Loi ROI  Phương án Tổng thu nhập Tổng chi phí Tổng đầu tư ROI A (5 năm) 250 150 100 20% B (5 năm) 350 200 200 15%  Chỉ tiêu này có thể tính như sau: NPV = PVn - PIn  PV: Là hiện giá của các khoản thu hồi ròng mà dự án có thể mang lại trong suốt quá trình hoạt động. n Fi PVn =  i=0 (1 + r)i Fi : Là khoản thu hồi ròng của dự án tại năm (i) tính từ năm gốc n: Là vòng đời của dự án  PI: Là hiện giá ròng của các khoản đầu tư của dự án n Ii PIn =  i=0 (1 + r)i Ii : Là khoản đầu tư của dự án tại năm (i) tính từ năm gốc Nàm Âáöu tæ trong nàm (Ii) Hãû säú chiãút Kháúu (r=10%) Hiãûn giaï âáöu tæ (PI) Hiãûn giaï thu nháûp (PV) 0 100 1,0000 100,00 1 200 0,9091 181,82 2 300 200 0,8264 247,93 165,29 3 200 0,7513 150,26 4 200 0,6830 136,60 5 200 0,6209 124,18 6 200 0,5645 112,90 Täøng 600 1.000 529,75 689,23 Thu hồi ròng trong năm (Fi) Nếu giả sử chi phí cơ hội sử dụng vốn là 10% thì khi đó NPV của dự án này sẽ là: NPV = 689,23 - 529,75 = 159,48 triệu.  Tỉ suất thu hồi nội bộ chính là lãi suất chiết khấu (r) mà ứng với nó tổng giá trị hiện tại của thu hồi ròng bằng đúng tổng hiện giá vốn đầu tư. Suất thu hồi nội bộ được tính theo công thức sau: n Fi n Ii  =  i=0 (1 + r)i i=0 (1 + r)i  Trị số (r) tính được từ công thức trên chính là tỉ suất thu hồi nội bộ r % IRR r2 0 NPV2 r1 NPV1 (+) (-) NPV1 => IRR = r1 + (r2 - r1) NPV1 - NPV2  Phân tích hòa vốn là một kỹ thuật nhằm xác định tính khả thi của một phương án đầu tư, giúp cho người soạn thảo dự án đánh giá một cách sơ bộ dự án có thể thực hiện có hiệu quả hay không và hiệu quả đến mức nào.  Điểm hòa vốn là điểm mà ở đó chi phí trong kì cân bằng với doanh thu trong kì. Tại điểm hòa vốn thì dự án hoạt động không lãi cũng không lỗ, nếu hoạt động trên mức hòa vốn thì có lãi, ngược lại dưới điểm hòa vốn thì dự án bị lỗù do doanh thu không bù đắp được chi phí bỏ ra. Chi phí Sản lượng Q D Q.v TCA Q*0 FA TCB FB  Gọi: ◦ Q: là sản lượng mà dự án sản xuất ◦ F: là tổng định phí của dự án trong kì ◦ v: là chi phí biến đổi bình quân cho một đơn vị sản phẩm chế tạo ◦ p: Giá bán đơn vị sản phẩm ◦ Doanh thu của dự án là: DT = Q.p ◦ Tổng chi phí của dự án: TC = Q.v + F ◦ Tại điểm hòa vốn ta phải có: ◦ DT = TC Tức là Q.p = Q.v + F Q.p - Q.v = F F Q(p - v) = F => Q* = p - v Q = Q* là sản lượng hòa vốn  Ví dụ: Một dự án có định phí xác định được hàng năm là F = 1.000, biến phí cho đơn vị sản phẩm là: v = 2, giá bán đơn vị sản phẩm: p = 3 khi đó sản lượng hòa vốn sẽ là:  Rõ ràng là khi sản lượng sản xuất và tiêu thụ của dự án là 1.000 sản phẩm thì khi đó doanh thu sẽ là: DT = Q.p = 1.000 x 3 = 3.000 Và chi phí lúc này sẽ là TC = Q.v + F = 1.000 x 2 + 1.000 = 3.000  Nghĩa là doanh thu cân bằng với chi phí. pháøm saín1.000 23 1.000 Q *     Hòa vốn lời lỗ theo sản lượng chỉ áp dụng được trong trường hợp dự án chỉ sản xuất duy nhất một sản phẩm hoặc là tất cả sản phẩm của dự án được tiêu thụ theo một giá thống nhất. Điều này trong thực tế là rất hiếm mà chủ yếu là các dự án đầu tư sản xuất nhiều sản phẩm và bán sản phẩm với nhiều giá khác nhau. Trong trường hợp này ta cần xác định hòa vốn theo doanh thu. p v 1 F * D v p pF p * Q v p F * Q         Trong trường hợp dự án sản xuất đồng thời nhiều sản phẩm hoặc bán sản phẩm theo nhiều mức giá khác nhau, khi đó công thức tính điểm hòa vốn theo doanh thu của dự án sẽ như sau:  Trong đó: vi: là biến phí đơn vị đối với sản phẩm loại (i) pi: là giá bán đơn vị sản phẩm đối với sản phẩm loại (i) Wi: là tỉ trọng sản phẩm loại (i) trong doanh thu chung của dự án F: là tổng định phí của dự án trong kì iW n i ip iv F D     ) 1 1( *  Bước 1: Liệt kê các nhân tố ảnh hưởng cần xem xét  Bước 2: Xác định trọng số cho từng nhân tố ảnh hưởng  Bước 3: Xây dựng thang điểm đánh giá (thang 10 hoặc 100)  Bước 4: Cho điểm theo thang điểm đã lựa chọn đối với các nhân tố ảnh hưởng của từng phương án.  Bước 5: Tính điểm trọng số theo nhân tố của từng phương án.  Bước 6: Lựa chọn phương án tối ưu Ví dụ: Đánh giá lựa chọn công nghệ CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ Hệ số quan trọng Phương án 1 Phương án 2 Điểm Điểm hệ số Điểm Điểm hệ số TỔNG CỘNG 1. Sản xuất được các sản phẩm theo đúng yêu cầu 2. Phù hợp với các điều kiện hiện có 3. Khả năng sử dụng lâu dài 4. Phù hợp với khả năng khai thác, vận hành, quản lí 5. Khả năng đảm bảo nguyên vật liệu, nhiên liệu 6. Mức độ đòi hỏi các điều kiện về kết cấu hạ tầng 7. Các yếu tố rủi ro có thể có và mức độ tác 8. Mức độ tác động đối với vệ sinh môi trường  Tên dự án  Nhận diện cơ hội, đe dọa  Mục tiêu dự án  Mô tả khái quát kết quả cuối cùng của dự án  Khách hàng của dự án  Các nhóm hữu quan  Nhân sự  Thời hạn  Ngân sách  Tổ chức  Các điều kiện  Các ưu tiên  Phê duyệt của cấp thẩm quyền  Phạm vi dự án là tập hợp các công việc mà dự án cần phải thực hiện để tạo ra sản phẩm, dịch vụ theo yêu cầu đặt ra.  Chi tiết hóa các kết quả của bản dự án.  Phân tích sản phẩm ◦ Chia nhỏ sản phẩm ◦ Cấu trúc hệ thống ◦ Cấu trúc giá trị ◦ Phân tích giá trị ◦ Phân tích chức năng ◦ Chất lượng  Phân tích lợi ích/chi phí  Giải pháp thay thế  Tính cấp thiết  Mô tả sản phẩm  Các kết quả chính  Tiêu chuẩn thành công  Ước lượng thời gian và chi phí  Giả định tình huống  Các ràng buộc  Khái quát về WBS (work breakdown structure)  Các cách tiếp cận để xây dựng WBS ◦ Danh từ: Vật lý – Chức năng ◦ Động từ: Xây dựng – Thử nghiệm – Triển khai; Mục tiêu ◦ Tổ chức: Phòng ban chức năng – Tiến trình kinh doanh  Biểu diễn WBS  Xây dựng cấu trúc phân chia công việc ◦ Xác định SP chính ◦ Xác định công việc cấp thấp nhất ◦ Xác định các bộ phận cấu thành SP ◦ Kiểm tra các yếu tố trong WBS  Chỉ dẫn để xây dựng WBS  Lợi ích của WBS The End
Tài liệu liên quan