Sinh sản hữu tính ở động vật

A. Sinh sản hữu tính là kiểu sinh sản tạo ra cơ thể mới qua sự hợp nhất giao tử đực và giao tử cái, cá thể mới rất giống nhau và thích nghi với môi trường sống. B. Sinh sản hữu tính là kiểu sinh sản có sự kết hợp của các giao tử lưỡng bội để tạo ra cá thể mới thích nghi với môi trường sống. C. Sinh sản hữu tính là kiểu sinh sản tạo ra cơ thể mới qua sự hình thành và để tạo ra hợp tử lưỡng bội, hợp tử phát triển thành cá thể mới. A. Sinh sản hữu tính là kiểu sinh sản tạo ra cơ thể mới qua hợp nhất hai loại giao tử của bố và mẹ nên con cái rất giống với bố mẹ.

pdf18 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 3292 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Sinh sản hữu tính ở động vật, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Sinh sản Thực vật Động vật Hữu tính Vô tính Vô tính Hữu tính BÀI 45: SINH SẢN HỮU TÍNH Ở ĐỘNG VẬT I. Sinh sản hữu tính là gì? Sinh sản hữu tính ở gà Sinh sản ở trùng biến hình 1 tế bào ban đầu Nhân phân chia TBC phân chia 2 TB mới Chọn câu đúng về khái niệm sinh sản hữu tính A. Sinh sản hữu tính là kiểu sinh sản tạo ra cơ thể mới qua sự hợp nhất giao tử đực và giao tử cái, cá thể mới rất giống nhau và thích nghi với môi trường sống. B. Sinh sản hữu tính là kiểu sinh sản có sự kết hợp của các giao tử lưỡng bội để tạo ra cá thể mới thích nghi với môi trường sống. C. Sinh sản hữu tính là kiểu sinh sản tạo ra cơ thể mới qua sự hình thành và để tạo ra hợp tử lưỡng bội, hợp tử phát triển thành cá thể mới. A. Sinh sản hữu tính là kiểu sinh sản tạo ra cơ thể mới qua hợp nhất hai loại giao tử của bố và mẹ nên con cái rất giống với bố mẹ. hợp nhất giao tử đực đơn bội và giao tử cái II. Quá trình sinh sản hữu tính Sinh sản hữu tính ở gà Hình thành giao tử Hình thành hợp tử Phát triển phôi Buồng trứng - tạo trứng Tinh hoàn - tạo tinh trùng Phát triển phôi cá lưỡng tiêm Có 3 giai đoạn: ™ Hình thành giao tử: Trứng và tinh trùng có bộ NST đơn bội hình thành nhờ quá trình giảm phân trong buồng trứng và tinh hoàn. Thụ tinh: Là quá trình hợp nhất 2 loại giao tử đơn bội (n) đực và cái để tạo ra hợp tử lưỡng bội. Phát triển phôi thai: Là quá trình phân chia và phân hoá tế bào để hình thành các cơ quan và cơ thể mới. Quá Trình Sinh Sản Hữu Tính Vì: • NST phân ly tự do trong quá trình GP. • Có sự trao đổi chéo NST tương đồng. • Sự kết hợp giao tử đực và giao tử cái, nó kèm theo sự tổ hợp VCDT. 1. Tại sao sinh sản hữu tính tạo ra được các cá thể mới đa dạng về các đặc điểm di truyền? 2. Tại sao hình thức sinh sản hữu tính có ưu thế hơn so với sinh sản vô tính? Vì: Sự tổ hợp lại VCDT ở SSHT tạo ra nhiều biến dị tổ hợp ở cá thể con, nó mang đặc điểm DT của bố và mẹ nên có thể thích nghi và PT trong điều kiện môi trường thay đổi. Thụ tinh trong ở ốc và dế III. Các hình thức thụ tinh Dế Ếch Ốc Phiếu số 1 So sánh các hình thức thụ tinh ở động vật. Hình thức Thụ tinh ngoài Thụ tinh trong Đại diện Khái niệm Ưu điểm Gợi ý: Dựa vào quá trình thụ tinh của ếch và gà. Phiếu số 2 So sánh các hình thức sinh sản ở động vật. Đẻ trứng Đẻ con Đại diện Ưu điểm Gợi ý: Dựa vào quá trình sinh sản của lợn và gà. Các phiếu học tập Nội dung Hình thức Nội dung Thụ tinh ngoài Thụ tinh trong Đại diện Khái niệm Ưu điểm Cá, ếch, nhái... Châu chấu, lợn, trâu bò, thỏ, gà... Là hình thức thụ tinh mà trứng gặp tinh trùng và thụ tinh ở bên ngoài cơ thể cái. Là hình thức thụ tinh mà trứng gặp tinh trùng và thụ tinh ở trong cơ quan sinh dục của con cái. - Con cái đẻ được nhiều trứng trong cùng một lúc. Đẻ được nhiều lứa hơn so với thụ tinh trong. - Không tiêu tốn nhiều năng lượng để thụ tinh. - Thụ tinh không cần nước. - Hiệu suất thụ tinh cao. -Hợp tử được bảo vệ tốt nên tỉ lệ phát triển và đẻ thành con cao. Phiếu số 1 So sánh các hình thức thụ tinh ở động vật. Hình thức Nội dung Phiếu số 2 So sánh các hình thức sinh sản ở động vật. Đẻ trứng Đẻ con Đại diện Ưu điểm - Ngan, gà, ngỗng, chim, bò sát, cá... - Thú ( trâu bò, ngựa, thỏ...), châu chấu… -Trứng có vỏ bọc có thể chống lại các tác nhân môi trường. - Không mang thai nên con cái dễ dàng tham gia các hoạt động sống và không tiêu tốn nhiều năng lựơng. - Thai lấy chất dinh dưỡng từ cơ thể mẹ qua nhau thai. - Phôi thai được bảo vệ tốt nên tỉ lệ sống sót cao. Hình thức Nội dung • Tất cả thú (trù thú thấp) đẻ con, phôi PT trong cơ thể mẹ nhờ chất dinh dưỡng lấy từ cơ thể mẹ qua nhau thai. • Cá, lưỡng cư, bò sát...đẻ trứng. • Một số loài cá, bò sát đẻ con. Một số loài cá, bò sát đẻ con. Trứng thụ tinh chỉ nằ trong ống dẫn trứng và PT thành phôi nhờ chất dự trữ ở noãn hoàng chứ không phai TĐC qua nhau thai như thú. IV. Đẻ trứng và đẻ con 1. Sinh sản hữu tính có: A. 2 giai đoạn. B. 3 giai đoạn. C. 5 giai đoạn. D. Không đáp án nào trong các đáp án trên. 2. Thụ tinh là quá trình A. Hình thành giao tử đực và cái B. Hợp nhất con đực và con cái. C. Hình thành con đực và con cái. D. Hợp nhất giao tử đơn bội đực và giao tử đơn bội cái. Câu hỏi trắc nghiệm 3. Các câu sau đây đúng hay sai? A. Động vật đơn tính là động vật mà trên mỗi cá thể chỉ có cơ quan sinh dục đực hoặc cơ quan sinh dục cái. B. Động vật lưỡng tính là động vật mà trên mỗi cá thể có cả cơ quan sinh dục đực và cơ quan sinh dục cái. C. Một vài loài giun đốt là động vật lưỡng tính nên có hiện tượng tự thụ tinh. D. Ở bò sát đẻ con, phôi thai nhận được chất dinh dưỡng trực tiếp từ cơ thể mẹ. Câu hỏi trắc nghiệm Đúng: A, B Sai : C, D 4. Hướng tiến hóa của sinh sản hữu tính? A. Tự thụ tinh đến giao phối; đẻ con đến đẻ trứng; chưa có tập tính bảo vệ con đến có tập tính bảo vệ con. B. Có cơ quan sinh sản đến chưa có cơ quan sinh sản, tự thụ tinh đến giao phối; đẻ trứng đến đẻ con; chưa có tập tính bảo vệ con đến có tập tính bảo vệ con. C. Chưa có cơ quan sinh sản đến có cơ quan sinh sản; từ thụ tinh đến giao phối; đẻ trứng đến đẻ con; chưa có tập tính bảo vệ con đến có tập tính bảo vệ con. D. Chưa có cơ quan sinh sản đến có cơ quan sinh sản; giao phối đến tự thụ tinh; đẻ con đến đẻ trứng; chưa có tập tính bảo vệ con đến có tập tính bảo vệ con. Câu hỏi trắc nghiệm C Xin tr©n träng c¶m ¬n!
Tài liệu liên quan