Sưu tầm thủ thuật Phần 14

Thưmục này sẽ chứa tất cả các thư mục, tập tin của một project trong quá trình biên tập e-book như thư mục chứa tập tin nguồn, tập tin liên kết, tập tin ảnh, tập tin tạo thành của e-book, tập tin thiết lập các thông sốcủa e-book, v.v. Toàn bộ các công việc đó bạn có thểthực hiện một cách tự động nhờ vào tính năng Activ Quick Project của chương trình.

pdf28 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 1684 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Sưu tầm thủ thuật Phần 14, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Sưu Tầm Thủ Thuật traitimbinhyen_nova@yahoo.com Nguyễn Anh Tú Thiết Kế: Nguyễn Anh Tú Sưu Tầm Thủ Thuật traitimbinhyen_nova@yahoo.com Nguyễn Anh Tú Activ E-Book Compiler Soạn và tạo sách ñiện tử tự chạy Nếu bạn có ý ñịnh biên soạn một cuốn sách ñiện tử với ñầy ñủ những tính năng của dạng sách này như có kèm hình ảnh, video, có các liên kết ñến những văn bản khác, có những tùy chọn cho người ñọc... thì Activ E-Book Compiler sẽ là một công cụ giúp bạn thực hiện việc này một cách hết sức dễ dàng. Chẳng những thế, cuốn sách của bạn còn ñược “xuất bản” thành một file duy nhất, có thể tự mở mà không cần những chương trình nào khác, và ñặc biệt còn có phần bảo mật ñể không phải ai cũng xem ñược. ðiểm nổi bật của Activ E-Book Compiler này là tạo sách ñiện tử (e-book) dưới dạng một file dạng EXE duy nhất (chứa cả những tập tin liên kết) nên có thể ñọc ñược ở bất kỳ máy tính nào có hệ ñiều hành Windows mà không cần các phần mềm chuyên biệt ñi kèm. Chương trình có dung lượng 2,14 MB, tương thích với mọi phiên bản Windows, có thể tải về dùng thử tại: Sau khi tải về bạn tiến hành cài ñặt bình thường vào máy của mình. CÁCH TẠO MỘT E-BOOK ðƠN GIẢN 1. Tạo một thư mục: Thư mục này sẽ chứa tất cả các thư mục, tập tin của một project trong quá trình biên tập e-book như thư mục chứa tập tin nguồn, tập tin liên kết, tập tin ảnh, tập tin tạo thành của e-book, tập tin thiết lập các thông số của e-book, v.v... Toàn bộ các công việc ñó bạn có thể thực hiện một cách tự ñộng nhờ vào tính năng Activ Quick Project của chương trình. Bạn khởi ñộng Activ Quick Project từ menu Start > Programs > Activ E-Book 4.22. Tại ñây sẽ có một thuật sĩ giúp thực hiện e-book qua 4 bước với các thông số và tùy chọn của bạn. Sau bước cuối cùng sẽ có một thư mục chứa các thư mục tối thiểu sau: Output dùng ñể chứa file tạo thành của e-book (dạng EXE); Source dùng ñể chứa các file nguồn, file liên kết của e-book trong quá trình biên tập; file Sưu Tầm Thủ Thuật traitimbinhyen_nova@yahoo.com Nguyễn Anh Tú thiết lập thông số của e-book (dạng AEP); ngoài ra có thể có các thư mục khác tùy theo các thông số mà bạn ñã chọn. 2. Tạo file nguồn của e-book: ðây là bước tạo nội dung của e-book. Bạn tạo một file làm trang nội dung chính cho e-book, lưu ý file này có dạng thức HTML và có tên là Index (tên ñầy ñủ là Index.html). Trong trang chính của e-book có thể có các liên kết tới các trang nội dung khác, các trang ñó có thể có nhiều kiểu ñịnh dạng khác nhau, không nhất thiết là dạng HTML. Tất cả các file nội dung của e-book ñược ñặt trong thư mục Source. 3. Biên tập e-book: Sau khi ñã hoàn thành các bước trên, bạn gọi file thiết lập thông số dạng AEP trong thư mục của project rồi chọn Run trong menu Build. Tại ñây, bạn chỉ thư mục Source chứa file nội dung ở trên. Chương trình sẽ tạo cho bạn một e-book với hàng loạt các thiết lập nâng cao khác như: bảo mật, giao diện, biểu tượng, giới hạn... ñể e-book của bạn hoàn thiện hơn. 4. Phân phối sản phẩm: Sau khi hoàn tất công việc, bạn sẽ có một file tạo thành của e-book dạng EXE trong thư mục Output và bạn có thể phân phối file này cho người dùng. File này chạy ñộc lập không cần chương trình ñọc cũng như các file liên kết ñi kèm - ñây chính là ñiểm ñộc ñáo của chương trình biên tập e-book này. Sưu Tầm Thủ Thuật traitimbinhyen_nova@yahoo.com Nguyễn Anh Tú Yên tâm hơn với dữ liệu lưu trữ Nếu không may ổ ñĩa cứng của bạn bất thình lình ngừng làm việc. Mọi dữ liệu quý giá khó còn cơ hội cứu vãn. Mà nguyên nhân thì quá nhiều, có thể do nhiệt ñộ cao, có thể do ñĩa quá cũ, thời gian sử dụng khá dài... ðể tránh trường hợp không may này bạn thực hiện một vài thủ thuật ñơn giản dưới ñây. Sử dụng kỹ thuật HDD S.M.A.R.T Nếu không muốn sử dụng phần mềm cài ñặt thêm, bạn có thể nhận ñược thông báo về HDD S.M.A.R.T (Self Monitoring Analysis and Reporting) bằng cách quy ñịnh tính năng này Enable trong BIOS Setup. Kỹ thuật HDD S.M.A.R.T gồm khoảng 35 ñặc tính khác nhau (như số lần tắt và tái khởi ñộng máy tính, tần số xuất hiện các lỗi thô, ảnh hưởng của nhiêt ñộ, tần số lỗi của quá trình kiểm tra ñộ dư vòng…) giúp dò tìm khoảng 70% lỗi trong ổ ñĩa cứng. Báo cáo cho người dùng biết thông qua màn hình BIOS hoặc thông qua một phần mềm chẩn ñoán. Mỗi hãng sản xuất ñĩa tích hợp vào sản phẩm của mình những ñặc tính có thể khác nhau. Nhưng mục tiêu cuối cùng là phải dự báo trước ñược những sự cố nguy hiểm có thể xảy ra, dự ñoán gần chính xác thời gian xảy ra ñể người dùng kịp thời ñối phó. Một số ñặc tính các hãng sản xuất ñĩa cứng thường tích hợp trong kỹ thuật S.M.A.R.T là: ghi nhận nhiệt ñộ của ñĩa cứng, khả năng quay của ñĩa cứng, tỷ lệ lỗi thô ñã xảy ra, ñếm số lần khởi ñộng và tắt máy… Các Mainboard thế hệ mới hiện nay ñều hỗ trợ HDD S.M.A.R.T nhưng theo mặc ñịnh là Disable. Vì vậy bạn phải kích hoạt nó. Do mỗi Mainboard có những khác biệt với nhau cho nên bạn phải ñọc cuốn User’s manual (Sách hướng dẫn ñi kèm mainboard) ñể có thể dễ dàng tác ñộng ñến tính năng này. Dùng phần mềm chẩn ñoán 1. HDD Health V 2.1: của tác giả Aleksey S Cherkasskiy, dung lượng 879KB, tương thích với mọi môi trường Windows. Tham khảo thêm và tải về từ ñịa chỉ Phần mềm này phân tích ñược 15 ñặc tính kỹ thuật. Quan trọng nhất là khi bạn bấm vào thẻ Health. Khung Known Problems ghi: "There are no problems with this hard drive” là tuơng ñối yên tâm. Nếu thêm khung Overall health status cũng như khung Nearest T.E.C ñều ký hiệu N/A thì chắc chắn ổ ñĩa cứng của bạn còn rất tốt, không phải lo lắng gì. 2. D-Temp: Dung lượng khá bé 144KB, không cần cài ñặt chỉ kích chuột là nó chạy với một biểu tượng trên khay hệ thống có ghi nhiệt ñộ hiện thời của ñĩa cứng. Tải về từ ñịa chỉ Sưu Tầm Thủ Thuật traitimbinhyen_nova@yahoo.com Nguyễn Anh Tú 3. Active Smart V 2.31: Của hãng Ariolic, bạn có thể tải về dùng thử 30 ngày tại ñịa chỉ www.Ariolic.com/download.html. ðây là phần mềm tương ñối ổn ñịnh, ñộ tin cậy khá cao, tương thích với mọi môi trường Windows, chức năng phong phú. Dĩ nhiên là sau thời gian xài thử thì phải trả phí nếu muốn dùng lâu dài. Sưu Tầm Thủ Thuật traitimbinhyen_nova@yahoo.com Nguyễn Anh Tú XP với dáng vẻ quen thuộc của Windows Phấn khởi khi khởi ñộng chiếc máy tính Windows XP mới toanh của mình, bỗng nhiên bạn nhận thấy mọi thứ ñều khác lạ. 'ðâu rồi những biểu tượng Quick Launch? Tại sao Windows lại không kích hoạt các folder ñược mở lần trước? Làm cách nào ñể ñóng cột bên trái trong cửa sổ folder?'. Microsoft ñưa ra những thay ñổi này với mong muốn ñơn giản hóa công việc cho những người trước ñây chưa hề dùng Windows bao giờ. Tuy nhiên ñối với người dùng lâu năm thì những thay ñổi giao diện Windows từ phiên bản này sang phiên bản khác chỉ làm cho hệ ñiều hành trở nên rắc rối hơn. Rất may, bạn vẫn có thể 'vặn ngược kim ñồng hồ' ñể làm cho các phiên bản Windows mới hoạt ñộng giống như các thế hệ tiền bối của chúng. Loại bỏ nhóm thanh tác vụ: Khi bạn có một số cửa sổ folder, ứng dụng và browser cùng mở ñồng thời, từng loại sẽ dùng chung một nút thanh tác vụ duy nhất. Bạn nhấn nút ñó ñể chọn cửa sổ mong muốn từ menu hiện ra. Nếu bạn thích dùng cách cũ có từng nút thanh tác vụ cho từng tập tin mở, trước hết bạn nhấn phải lên thanh tác vụ ñó và chọn Properties. Bên dưới nhãn Taskbar, bạn bỏ chọn mục Group similar taskbar butons ở dưới Taskbar appearance rồi nhấn OK. Tự ñộng mở lại folder: Khi bạn ñăng nhập vào Windows 2000, nó sẽ tự ñộng mở lại các cửa sổ folder và Internet Explorer ñang mở khi bạn thoát Windows ở phiên làm việc trước. ðể các cửa sổ ñang mở ở lần trước tự ñộng mở lại trong Windows XP, trước hết bạn mở một cửa sổ folder bất kỳ và chọn Tools.Folder Options.View, ñánh dấu chọn lên Restore previous folder windows at logon bên dưới Advanced Settings rồi nhấn OK. Phục hồi Quick Launch: Nếu thanh công cụ Quick Launch không hiện diện ở thanh tác vụ, bạn nhấn phải lên một chỗ trống của thanh tác vụ và chọn Toolbar.Quick Launch. Bạn sẽ phải xê dịch cạnh phải nếu muốn thấy các biểu tượng Quick Launch nhiều hơn hay ít hơn (xem mục tiếp theo). Sắp xếp lại các thanh công cụ: Các thanh công cụ không nằm ñúng chỗ bạn thích? Bạn có muốn ñặt lại vị trí hoặc thay ñổi kích thước cho các thanh công cụ Quick Launch, Links hay các thanh công cụ khác, dù nằm trên thanh tác vụ hay trong các cửa sổ folder? Cách thay ñổi rất ñơn giản: nhấn phải ở mục muốn thay ñổi và bỏ chọn ñối với Lock the Taskbar hoặc Lock the Toolbars. Kéo hay thay ñổi kích cỡ thanh tác vụ và các thanh công cụ cho ñến lúc nằm ñúng chỗ và có kích thước như bạn muốn; Sưu Tầm Thủ Thuật traitimbinhyen_nova@yahoo.com Nguyễn Anh Tú sau ñó ñánh dấu chọn lại 'lock' (nếu muốn) ñể ñề phòng chính bạn hoặc ai ñó vô tình làm hỏng thiết lập của bạn. Loại bỏ màu xanh: Bạn ghét viền màu xanh, màu ô liu, hay màu bạc trên các thanh tiêu ñề của Windows XP? Nếu vậy bạn nhấn phải lên desktop và chọn Properties.Appearance. Chọn Windows Classic style trong menu 'Windows and buttons'. Nếu muốn tùy biến các màu, bạn nhấn Advanced và chọn một màu trong palette vừa xuất hiện ứng với phần tử ñã chọn trong danh sách Item, hoặc nhấn Effects ñể tùy biến dáng vẻ của các cửa sổ, biểu tượng và menu. Khi ñạt ñược hình thức ưng ý, bạn nhấn OK hai lần ñể thoát ra khỏi Display Properties. Hiện lại các biểu tượng desktop: Nếu bị mất các biểu tượng My Computer và My Documents do XP gạt bỏ khỏi desktop, bạn nhấn phải lên desktop và chọn Properties.Desktop. Nhấn Customize Desktop, và bên dưới nhãn General ñánh dấu chọn lên những biểu tượng nào bạn muốn nhìn thấy trên desktop. Nhấn OK hai lần ñể ra khỏi Display Properties. Khóa các mục trong menu Start: Menu Start mới của Windows XP sẽ tự ñộng ñiều chỉnh ñể liệt kê các chương trình bạn hay dùng. ðiều này làm cho việc khởi chạy các mục trong menu Start bằng bàn phím (bằng cách nhấn phím chữ cái ñầu của mục mà bạn muốn chạy) trở nên khó thực hiện vì danh sách thay ñổi thường xuyên, và có nhiều mục có thể khởi chạy với cùng một chữ cái. Nếu thích menu Start cũ ñáng tin cậy (ít tự ñộng) của Windows, bạn nhấn phải nút Start, chọn Properties.Classic Start menu, và nhấn OK. Tiêu diệt các menu chơi trò trốn tìm: Nếu vẫn muốn sống lại chuỗi ngày tươi ñẹp xưa với menu Start của Windows 98, loại menu không bao giờ che giấu các khoản mục ít khi dùng nếu chưa nhấn chuột hoặc dừng con trỏ trên dấu V kép ở dưới cùng, bạn nhấn phải nút Start và chọn Properties. Bên dưới nhãn Start Menu, chọn Classic Start Menu nếu nó chưa ñược chọn, nhấn nút Customize, cuộn ñến cuối danh sách 'Advanced Start menu options', bỏ chọn Use Personalized Menus, và nhấn OK hai lần ñể ra khỏi hộp thoại Taskbar and Start Menu Properties. Hiện menu quản trị hệ thống (Administrative): ðể nhìn thấy menu Administrative Tools khi nhấn Start.Programs, hoặc Start.All programs, bạn nhấn phải nút Start và chọn Properties. Bên dưới nhãn Start Menu, nhấn Customize cạnh phiên bản mà bạn muốn dùng ('Start menu' hoặc 'Classic Start menu'). ðể dùng menu Start mặc ñịnh của Windows XP, bạn nhấn Advanced và chọn một trong hai tùy chọn ñầu tiên ñược liệt kê bên dưới System Administrative Tools trong danh sách 'Start menu items'. Còn với menu Classic Start, bạn ñánh dấu chọn lên Display Administrative Tools trong danh sách 'Advanced Start menu options'. Giấu kín các tác vụ thông thường: Trong các phiên bản Windows cũ, bạn có thể xem nội dung Web trong các cửa sổ folder, hoặc bổ sung thêm một khung xem trước vào cửa sổ ñó. Nếu không thích các tính năng này, nhiều khả năng bạn cũng không thích khu vực 'common tasks' ở bên trái cửa sổ folder trong Windows XP. ðể loại bỏ nó, bạn chọn Tools.Folder Options, rồi chọn Use Windows classic folder bên dưới nhãn General. Làm cho các folder ghi nhớ: Windows XP thiết lập các dạng hiển thị khác nhau cho các loại folder khác nhau (dạng Thumbnails cho các folder hình ảnh, Tiles cho các tập tin âm thanh, v.v...), tuy nhiên Sưu Tầm Thủ Thuật traitimbinhyen_nova@yahoo.com Nguyễn Anh Tú bạn có thể chọn dạng hiển thị mà bạn thích cho từng folder. Hãy tham khảo hướng dẫn chi tiết trên TGVT A số tháng 8/2003 trang 109 (hay ñến ñịa chỉ web find.pcworld.com/37670). Giữ cho các mục trong khay luôn nhìn thấy: Khay tác vụ mới trong Windows XP (khu vực cạnh ñồng hồ) cho phép bạn giấu các mục theo chọn lựa hoặc nhìn thấy tất cả. Nếu cần giấu những biểu tượng nào, bạn nhấn phải lên thanh tác vụ ñó và chọn Properties. Ở nhãn Taskbar, bên dưới 'Notification area', bạn bỏ chọn dòng Hide inactive icons ñể có lại cách hành xử của Windows cũ, hoặc vẫn giữ nguyên tình trạng ñã ñược chọn của nó rồi nhấn nút Customize bên cạnh ñể thay ñổi trạng thái của từng biểu tượng. Làm cho việc tìm kiếm tập tin trở nên thông minh: Bạn có thích nhân vật cử ñộng xuất hiện mỗi khi chọn Start.Search hoặc Start.Find.Files or Folders? ðể tống khứ nó ñi, bạn nhấn Change preferences trong cửa sổ Search Results và chọn Without an animated screen character. ðể có các tùy chọn tìm kiếm trước ñây của Windows, bạn nhấn Change preferences rồi nhấn Change files and folder search behavior.Advanced-includes options to manually enter criteria. Recommended for advanced users only. Nhấn OK ñể quay lại cửa sổ Search Results. Quay lại một bước thật dài: Nếu không hài lòng với phiên bản XP của Windows Explorer, bạn thử dùng trình quản lý tập tin với dáng vẻ và hành vi tất cả ñều quay về với Windows 3.1. ðến find.pcworld.com/37673 ñể có thông tin chi tiết và tải về các tiện ích quản lý file miễn phí. Sưu Tầm Thủ Thuật traitimbinhyen_nova@yahoo.com Nguyễn Anh Tú Xoá tập tin rác bằng VBScript Nếu chương trình thiết kế tốt, nó sẽ xoá các tập tin tạm này trước khi kết thúc. Tuy nhiên, do nguyên nhân nào ñó, các tập tin này có thể không bị xoá (do chương trình bị ngắt quãng giữa chừng,...). Như vậy, sau một thời gian, dung lượng trống trên ổ cứng của bạn bị giảm ñáng kể. Có nhiều cách ñể xoá các tập tin không cần thiết này. Thủ công nhất là vào các thư mục ñó và thực hiện thao tác xoá tập tin. Các thư mục mặc ñịnh là Windows/Recent và Windows/Temp. Microsoft cũng cung cấp một số trình dọn dẹp tập tin tạm, ví dụ như Disk Cleanup. Bạn vào Start.Programs.Accessories.System Tools và chọn Disk Cleanup. Chương trình có một số chọn lựa như xoá các tập tin Internet, dọn Recycle Bin, xoá tập tin trong thư mục Temp... Bạn có thể tự làm một chương trình dọn rác như vậy nhờ vào khả năng của VBScript. ở ñây, tôi chỉ trình bày cách xoá các tập tin trong thư mục Temp và Recent. Ðiều trước tiên bạn phải làm là kiểm tra xem Windows có hỗ trợ VBScript hay không. Ðối với WinMe, bạn không phải bận tâm về ñiều này vì ngôn ngữ VBScript ñược cài mặc ñịnh trong quá trình cài Windows. Còn ñối với Win98 (OEM hoặc SE), bạn phải vào Control Panel, chạy Add.Remove Programs. Sau ñó chọn thẻ Windows Setup, nhấn ñúp vào Accessories ñể hiện các mục chọn. Nếu thấy mục Windows Scripting Host ñã ñược chọn nghĩa là máy bạn ñã hỗ trợ VBScript. Nếu không, bạn phải chọn mục này và nhấn OK, khởi ñộng lại máy. Sau ñây là source code thực hiện việc xoá tập tin. Const TempWin = C:\Windows\Temp\ Const Recent = C:\Windows\Recent\*.* DelTempDir Sub DelTempDir Dim fso, Ask Set fso = CreateObject(Scripting.FileSystemObject) Ask = MsgBox(Do you want to delete all files in WinTemp directory?, vbYesNo, Delete Temp File) If Ask = vbYes Then Sưu Tầm Thủ Thuật traitimbinhyen_nova@yahoo.com Nguyễn Anh Tú fso.DeleteFile TempWin & *.*, True fso.DeleteFolder TempWin & *, True End If Ask = MsgBox(Do you want to delete all files in RecentWin directory?, vbYesNo, Delete Recent File) If Ask = vbYes Then fso.DeleteFile Recent, True End If MsgBox DelTemp has finished., Finish function End Sub Bạn lưu tập tin này với phần ñuôi mở rộng là .vbs, ví dụ: DelTemp.vbs. Muốn thực hiện lệnh bạn chỉ cần nhấn ñúp vào tập tin này. Khi chạy, chương trình sẽ xác nhận lại xem bạn có thực sự muốn xoá các tập tin rác hay không. Nếu không muốn phải trả lời nhiều lần, bạn có thể lược bớt một số câu lệnh, chương trình sẽ ngắn hơn: Const TempWin = C:\Windows\Temp\ Const Recent = C:\Windows\Recent\*.* DelTempDir Sub DelTempDir () Dim fso Set fso = CreateObject(Scripting.FileSystemObject) fso.DeleteFile TempWin & *.*, True Sưu Tầm Thủ Thuật traitimbinhyen_nova@yahoo.com Nguyễn Anh Tú fso.DeleteFolder TempWin & *, True fso.DeleteFile Recent, True MsgBox DelTemp has finished., Finish function End Sub Bạn có thể tạo shortcut trên desktop hoặc taskbar ñể tiện thi hành. Chương trình có kích thước nhỏ (chỉ là tập tin text), thực hiện nhanh, có thể tuỳ biến theo ý muốn. Ðó chính là ưu thế của VBScript. Sưu Tầm Thủ Thuật traitimbinhyen_nova@yahoo.com Nguyễn Anh Tú Xem phiên bản Windows ñang sử dụng Lời nói ñầu: Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của máy tính kéo theo sự ra ñời các hệ ñiều hành mới, mỗi phiên bản mới ra ñời nhằm ñáp ứng yêu cầu và nhu cầu ngày càng cao của người sử dụng. Ða số các hệ ñiều hành chúng ta sử dụng của hãng Microsoft và người sử dụng ñã quen dùng hệ ñiều hành Microsoft Windows. Tuy nhiên, do thói quen hoặc do cấu hình của máy tính mà người sử dụng có thể chọn cho mình một hệ ñiều hành theo ý muốn của mình. Ðiều này dẫn ñến một vấn ñền nan giải cho những ai làm công tác bảo trì, quản lý khi máy tính cần sửa chữa hoặc cài ñặt mà nó ñòi hỏi Source(các tập tin của bộ nguồn cài ñặt windows). Nếu máy tính ñòi hỏi Source mà bạn chỉ ñường dẫn không ñúng phiên bản hiện hành trên máy tính sẽ dẫn ñến hư file hệ thống thậm chí làm hư hệ ñiều hành. Vì thế, bạn nên biết trước hệ ñiều hành (hiện hành) trên máy tính của mình là gì ñể chỉ cho ñúng Source. Các chương trình liên quan ñến Internet khi cài ñặt sẽ ñòi hỏi Source: - Cài ñặt Driver Modem - Cài lại Dial-up Networking - Cài Hyper Terminal... - Cài lại Outlook Express - Address Book... - Cài lại TCP/IP - Dial-up Adapter... Bảng các hệ ñiều hành Windows Hệ ñiều hành Tên Source (thường thấy) Mã số Windows 95 Original Win95 4.00.950 Windows 95 Service Release 1 Win97 hoặc Win95 oem SR1 4.00.950A Windows 95 Service Release 2 Win97 hoặc Win95 oem SR2 4.00.950B Windows 95 Service Release 2.1 Win97 hoặc Win95 oem SR2.1 4.00.950B Windows 95 Service Release 2.5 Win97 hoặc Win95 oem SR2.5 4.00.950C Windows 98 Original Win98 4.10.1998 Windows 98 Second Edition Win98 hoặc Win98Se 4.10.2222A Windows Millenium Edition WinMe 4.90.3000 Windows NT4.0 WinNT (i386) 4.00.1381 Windows 2000 Win2000 (i386) hoặc Win2k 5.00.2195 Windows XP WinXP (i386) hoặc Win2002 WindowsXP-2002 Ðể biết ñược mình ñang sử dụng hệ ñiều hành nào bạn nhấp chuột phải (right click) vào biểu My Computer, sau ñó chọn Properties, chọn tab General, tại System: bạn sẽ thấy mã số tương ứng (xem bảng trên). Sưu Tầm Thủ Thuật traitimbinhyen_nova@yahoo.com Nguyễn Anh Tú WordQuiz - giúp học tốt ngoại ngữ Trong quá trình học một ngoại ngữ nào ñó, chúng ta ñều phải làm một công việc cơ bản là tích lũy vốn từ ñể rèn luyện các kỹ năng nghe, nói, ñọc, viết. Mỗi người có một cách riêng ñể nhớ từ, có thể là dùng giấy viết ñể viết từ mới nhiều lần hoặc ñặt câu vận dụng. Có một cách khác hay hơn, nếu bạn sử dụng máy vi tính, ñó là nhờ ñến WordQuiz... Chương trình ñòi hỏi chúng ta phải nhập một số tùy chọn và cơ sở dữ liệu cơ bản: ðầu tiên chúng ta vào Vocabulary > Language ñể vào bảng tùy chọn Vocabulary Options, với các thẻ chủ yếu sau: - Languages: Chọn ngôn ngữ cho hai cột trái và phải. Ví dụ cột trái chọn English, cột phải chọn Vietnamese. - Font: Chọn font chữ cho các cột. - Style: Chọn cách viết, cỡ, màu chữ. - Keyboard: Chọn kiểu bàn phím. - Characters: Các ký tự ñặc biệt dùng cho các ngôn ngữ ñặc biệt như tiếng Nga, Pháp, ðức... - Rows/Columns: Chỉnh ñộ rộng, cao của các hàng, cột. Sau
Tài liệu liên quan