Tài chính doanh nghiệp - Chương 4: Hệ thống tiền tệ quốc tế và chế độ tỷ giá

Tìm hiểu khái niệm Hệ thống Tiền tệ quốc tế  Tìm hiểu các chế ñộ tỷ giá  Khảo sát lịch sử phát triển Hệ thống tiền tệ quốc tế

pdf21 trang | Chia sẻ: tranhoai21 | Lượt xem: 1436 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tài chính doanh nghiệp - Chương 4: Hệ thống tiền tệ quốc tế và chế độ tỷ giá, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1Chương 4 HỆ THỐNG TIỀN TỆ QUỐC TẾ VÀ CHẾ ðỘ TỶ GIÁ – (THE INTERNATIONAL MONETARY SYSTEM) Mục tiêu  Tìm hiểu khái niệm Hệ thống Tiền tệ quốc tế  Tìm hiểu các chế ñộ tỷ giá  Khảo sát lịch sử phát triển Hệ thống tiền tệ quốc tế Nội dung 1. Khái niệm cơ bản về HTTTQT 2. Các chế ñộ tỷ giá 3. Quá trình phát triển của HTTTQT 21. HệThống Tiền Tệ Quốc Tế 1.1 Khái niệm về HTTQT 1.2 Vai trò của HTTQT 1.3 Hai bộ phận cấu thành HTTQT 1.4 Tiêu chí phân loại HTTQT 1.1 Khái niệm HTTTQT  HTTTQT là một hệ thống các quy tắc, các quy ñịnh, các tổ chức quốc tế ñiều chỉnh các quan hệ tài chính giữa các quốc gia 1.1 Khái niệm HTTTQT  HTTTQT cho biết: - Tỷ giá giữa các ñồng tiền ñược xác ñịnh như thế nào; - Dự trữ quốc tế gồm những gì; - Sự mất cân ñối cán cân thanh toán của một quốc gia ñược ñiều chỉnh như thế nào 31.2 Vai trò của HTTTQT  HTTTQT ñóng vai trò quan trọng vì: - Tính chất của HTTTQT ảnh hưởng ñến thương mại và ñầu tư quốc tế; - Tính chất của HTTTQT ảnh hưởng ñến sự phân bổ các nguồn tài nguyên trên thế giới; - HTTQT chỉ rõ vai trò của chính phủ và các ñịnh chế tài chính quốc tế trong việc xác ñịnh tỷ giá khi mà chúng không ñược phép vận ñộng theo các thế lực thị trường. 1.3 Hai bộ phận cấu thành HTTTQT  Hai bộ phận cấu thành của HTTTQT: - Khu vực công: các thỏa thuận giữa các Chính phủ và chức năng của các ñịnh chế tài chính quốc tế công - Khu vực tư: ngành công nghiệp ngân hàng và tài chính 1.4 Tiêu chí phân loại HTTTQT  Hai tiêu chí phân loại của HTTTQT: - Mức ñộ linh hoạt của tỷ giá: hệ thống tỷ giá cố ñịnh, hệ thống tỷ giá thả nổi, hệ thống tỷ giá thả nổi có ñiều tiết - ðặc ñiểm của dự trữ ngoại hối quốc tế:  Bản vị hàng hóa (pure commodity standards)  Bản vị ngoại tệ (pure fiat standards)  Bản vị kết hợp (mixed standards) 42. Phân loại chế ñộ tỷ giá theo mức ñộ linh hoạt của tỷ giá 2. Phân loại chế ñộ tỷ giá theo mức ñộ linh hoạt của tỷ giá  Chế ñộ tỷ giá cố ñịnh  Chế ñộ tỷ giá thả nổi/linh hoạt  Chế ñộ tỷ giá thả nổi có quản lý  Chế ñộ tỷ giá cố ñịnh nhưng có ñiều chỉnh  Chế ñộ tỷ giá cố ñịnh, tuy nhiên ñược linh hoạt trong phạm vi một biên ñộ  Chế ñộ tỷ giá bò trườn  Chế ñộ hai loại tỷ giá 2.1 Chế ñộ tỷ giá cố ñịnh (Fixed Exchange Rate regime/ Arrangement)  NHTW ấn ñịnh mức tỷ giá ngang giá  NHTW chịu trách nhiệm duy trì tỷ giá cố ñịnh  ðể duy trì tỷ giá cố ñịnh, NHTW can thiệp trực tiếp bằng cách thay ñổi dự trữ ngoại hối  NHTW cũng có thể can thiệp bằng các biện pháp khác 52.1 Chế ñộ tỷ giá cố ñịnh  Trường hợp cầu vượt cung: - NHTW can thiệp thế nào? - NHTW bán ngoại tệ từ dự trữ ngoại hối (làm giảm dự trữ ngoại hối) một lượng bằng cầu vượt cung 2.1 Chế ñộ tỷ giá cố ñịnh  Trường hợp cầu vượt cung: (St)1 (Df)0 Qf S(d/f) S(o) (St)o Qo Sự can thiệp của NHTW (Df)1  Trường hợp cung vượt cầu: (Df)1 Qo Qf S(d/f) So (St)o (Df)0 Sự can thiệp của NHTW 2.1 Chế ñộ tỷ giá cố ñịnh Q1 (St)1 S1 6 Trong thực tế: - Thị trường dường như không bao giờ cân bằng ở mức tỷ giá cố ñịnh - Thường xảy ra trường hợp tỷ giá ñược cố ñịnh ở dưới mức cân bằng của thị trườngnội tệ ñược ñịnh giá cao (overvalued) 2.1 Chế ñộ tỷ giá cố ñịnh  Tỷ giá cố ñịnh dưới mức cân bằng và áp lực ñẩy tỷ giá về phía cân bằng của thị trường Df S(d/f) Sf S(fixed) Qs Qd Qf Cầu vượt cung ðiểm cân bằng của thị trường (point of market equilibrium) 2.1 Chế ñộ tỷ giá cố ñịnh  NHTW phải làm gì ñể duy trì tỷ giá cố ñịnh?  Lựa chọn 1: Can thiệp vào TTNH - Bán ra một lượng ngoại tệ bằng với lượng cầu vượt cung tại mức tỷ giá Sfixed: - Tuy nhiên, nếu cầu liên tục tăng, NHTW sẽ không có ñủ ngoại tệ ñể can thiệp, dự trữ ngoại tệ sẽ nhanh chóng cạn kiệt;  Lựa chọn này chỉ mang tính tình thế, tạm thời trong ngắn hạn 2.1 Chế ñộ tỷ giá cố ñịnh 7 Lựa chọn 2: ðưa ra các biện pháp kiểm soát ngoại tệ: - Hạn chế việc chuyển ñổi từ nội tệ sang ngoại tệ - Quy ñịnh kết hối - Áp dụng hệ thống ña tỷ giá - Hạn chế lưu chuyển thương mại 2.1 Chế ñộ tỷ giá cố ñịnh  Lựa chọn 2: ðưa ra các biện pháp kiểm soát ngoại tệ:  Nhược ñiểm:  Phát sinh thị trường “chợ ñen”  Tăng chi phí kiểm soát thị trường chợ ñen và các giao dịch chuyển tiền bất hợp pháp  Tăng chi phí cho doanh nghiệp  Phát sinh nạn quan liêu, tham nhũng  Các biện pháp hạn chế lưu chuyển thương mại không phù hợp với cam kết tự do hóa thương mại và ñầu tư 2.1 Chế ñộ tỷ giá cố ñịnh  Lựa chọn 3: Giảm phát nền kinh tế: - Theo ñuổi chính sách “thắt chặt tiền tệ” như giảm cung tiền và tăng lãi suất; - Theo ñuổi chính sách tài khóa “thắt lưng buộc bụng” như tăng thuế và giảm chi tiêu chính phủ  Tổng chi tiêu của nền kinh tế sẽ giảm, kể cả chi tiêu nhập khẩu  Kết quả là nhu cầu ngoại tệ giảm và có thể kìm nén ñược tỷ giá ở mức cố ñịnh ban ñầu 2.1 Chế ñộ tỷ giá cố ñịnh 8Nhận xét  Tổng hợp các biện pháp:  Can thiệp trên thị trường ngoại hối  Kiểm soát ngoại hối  Giảm phát nền kinh tế S(d/f) Sfixed Sf Df Qf Nhận xét  Các biện pháp mà NHTW ñưa ra có thể ñẩy ñường cầu về bên trái và duy trì ñược tỷ giá cố ñịnh như mong muốn  Nhưng các ñiều chỉnh kinh tế vĩ mô như vậy nhiều khi gây ñau ñớn cho nền kinh tế và tỷ giá không còn là công cụ của chính sách kinh tế vĩ mô  Ưu nhược ñiểm của chế ñộ tỷ giá cố ñịnh? 2.2 CHẾ ðỘ TỶ GIÁ THẢ NỔI (Perfectly floating exchange rate regime)  Tỷ giá thay ñổi liên tục ñể duy trì sự cân bằng của thị trường ngoại hối  Tỷ giá vận ñộng theo quy luật cung cầu  NHTW không can thiệp vào tỷ giá 92.2 CHẾ ðỘ TỶ GIÁ THẢ NỔI S(d/f) S1 S0 QfQ0 Q1 (Sf)0 (Dt)o (Dt)o S(d/f) T 2.2 CHẾ ðỘ TỶ GIÁ THẢ NỔI 2.3CHẾ ðỘ TỶ GIÁ THẢ NỔI CÓ QUẢN LÝ (Managed floating exchange rate regime)  Tỷ giá về cơ bản là ñược thả nổi/ linh hoạt  NHTW có thể can thiệp vào thị trường ñể hạn chế mức biến ñộng của tỷ giá, nhưng không cam kết là sẽ duy trì một mức tỷ giá cố ñịnh nào hoặc biên ñộ dao ñộng xung quanh tỷ giá trung tâm 10 2.4 CHẾ ðỘ TỶ GIÁ CỐ ðỊNH NHƯNG CÓ ðIỀU CHỈNH (Fixed but adjustable exchange rate regime)  Tỷ giá cố ñịnh ñược chính thức ñiều chỉnh khi NHTW thấy sự ñiều chỉnh như vậy là cần thiết  Hai loại ñiều chỉnh: phá giá và nâng giá - Phá giá (devaluation): là hành ñộng NHTW tăng tỷ giá cố ñịnh làm giảm giá ñồng giá trị ñồng nội tệ một cách chính thức - Nâng giá (Revaluation): là hành ñộng NHTW giảm tỷ giá cố ñịnh làm tăng giá trị ñồng nội tệ một cách chính thức 2.4 CHẾ ðỘ TỶ GIÁ CỐ ðỊNH NHƯNG CÓ ðIỀU CHỈNH  NHTW có nên phá giá mạnh ñồng nội tệ?  Phá giá có ảnh hưởng mạnh ñến chính trị. Dưới mắt công chúng: - Phá giá là biểu hiện yếu kém của chính phủ trong ñiều hành nền kinh tế - Phá giá tạo áp lực lạm phát, làm xói mòn sức mua của nội tệ, ảnh hưởng trực tiếp ñến ñời sống của dân chúng 2.5 CHẾ ðỘ TỶ GIÁ CỐ ðỊNH VÀ ðỒNG THỜI LINH HOẠT TRONG PHẠM VI MỘT BIÊN ðỘ (Regime of fixed exchange rate and flexible within a band)  Tỷ giá ñược phép linh hoạt trong phạm vi một biên ñộ ñược xác ñịnh bởi hai giới hạn: giới hạn trên và giới hạn dưới tỷ giá ngang giá (par value);  Tỷ giá ñược hiểu là cố ñịnh ở chỗ nó không ñược phép vận ñộng ra khỏi giới hạn của biên ñộ  Ví dụ: Hệ thống tiền tệ Bretton Woods và Hệ thống tiền tệ Châu Âu (European Monetary System – EMS) 11 2.5 Chế ñộ tỷ giá cố ñịnh và ñồng thời linh hoạt trong một phạm vi biên ñộ Upper Limit Par value Lower Limit T S(d/f) 2.6 Chế ñộ tỷ giá bò trườn (Crawling Peg)  Peg: cố ñịnh/ bình quân  Tỷ giá ñược ñiều chỉnh theo tỷ giá bình quân của một giai ñoạn trước ñó hay ñược gắn với một chỉ số kinh tế  Ví dụ: - Tỷ giá ñược ñiều chỉnh bằng mức bình quân tuần trước hay tháng trước - Tỷ giá ñược ñiều chỉnh theo mức lạm phát 2.7 Chế ñộ hai tỷ giá (Dual exchange rate regime)  Chế ñộ này pha trộn hai loại tỷ giá: tỷ giá cố ñịnh và tỷ giá linh hoạt  Tỷ giá cố ñịnh áp dụng cho các giao dịch vãng lai  Tỷ giá linh hoạt áp dụng cho các giao dịch vốn  Mục ñích: tách biệt các giao dịch thương mại khỏi các biến ñộng tỷ giá do các hoạt ñộng lưu chuyển vốn ngắn hạn mang tính chất ñầu cơ tạo nên 12 3. Quá trình phát triển của hệ thống tiền tệ quốc tế 3. Quá trình phát triển của hệ thống tiền tệ quốc tế  3.1 Hệ thống song bản vị vàng trước 1875  3.2 Hệ thống bản vị vàng cổ ñiển 1875 – 1914  3.3 Giai ñoạn giữa hai thế chiến  3.4 Hệ thống Bretton Woods 1945 – 1971  3.5 Hệ thống tiền tệ quốc tế hiện hành 3.1 Hệ thống song bản vị vàng trước 1875  Vàng và bạc thực hiện chức năng làm phương tiện trao ñổi và lưu thông trong nền kinh tế  Các quốc gia ñịnh nghĩa ñơn vị tiền tệ quốc gia vừa theo vàng vừa theo bạc  Tỷ lệ chuyển ñổi giữa hai kim loại ñược quy ñịnh chính thức  Vàng và bạc ñều ñược sử dụng làm phương tiện thanh toán quốc tế  Tỷ giá giữa các ñơn vị tiền tệ ñược xác ñịnh theo giá trị của vàng và bạc 13 3.1 Hệ thống song bản vị vàng trước 1875  Quy luật Gresham: “tiền xấu ñẩy tiền tốt ra khỏi lưu thông” giải thích sự sụp ñổ của hệ thống song bản vị  Từ cuối những năm 1860, do bạc ñược khai thác và sản xuất nhiều, bạc dần bị mất giá và không còn ñược sử dụng ñể ñịnh nghĩa cho ñơn vị tiền của nhiều quốc gia  Hệ thống song bản vị bạc vàng lần lượt sụp ñổ 3.2 Hệ thống bản vị vàng cổ ñiển 1875 – 1914 (Gold standard)  Những ñặc ñiểm chính của hệ thống bản vị vàng:  NHTW mỗi nước ấn ñịnh giá vàng bằng nội tệ  Tỷ giá giữa hai ñồng tiền ñược xác lập trên cơ sở hàm lượng vàng của hai ñồng tiền  tỷ giá ngang giá vàng (min parity)  Tỷ giá trên thị trường có thể dao ñộng lên xuống xung quanh tỷ giá ngang giá vàng và trong phạm vi một biên ñộ ñược giới hạn bởi các ñiểm vàng (gold point)  Cán cân thanh toán ñược ñiều chỉnh dựa trên cơ chế lưu thông giá vàng (price – specie flow mechanism) Cơ chế lưu thông giá vàng (PSFM) Thặng dư Tích lũy dự trữ Cung tiền tăng Mức giá tăng XK giảm và NK tăng Cân bằng Mực giá giảm Cung tiền giảm Dự trữ giảm Thâm hụt XK tăng và NK giảm 14 Cơ chế lưu thông giá vàng (PSFM)  Quốc gia có cán cân thương mại thâm hụt: - Thanh toán phần thâm hụt bằng vàng; - Vàng lưu chuyển ra nước ngoài; - Chính phủ phải áp dụng chính sách tiền tệ thu hẹp (giảm cung tiền) ñể duy trì tỷ lệ vàng dự trữ tối thiểu quá trình giảm phát diễn ra giá hàng XK giảm làm cho XK tăng trong khi NK giảm cán cân thương mại cải thiện và trở về cân bằng. Cơ chế lưu thông giá vàng (PSFM)  Quốc gia có cán cân thương mại thặng dư bằng vàng - ðược nhận thanh toán phần thặng dư bằng vàng; - Luồng lưu chuyển vàng ròng từ nước ngoài - Chính phủ phải áp dụng chính sách tiền tệ mở rộng (tăng cung tiền) quá trình lạm phát diễn ra giá hàng hóa XK tăng làm cho XK giảm trong khi NK tăng thặng dư cán cân thương mại có xu hướng giảm và trở về cân bằng ðánh giá hệ thống bản vị vàng cổ ñiển  Các mặt tích cực: - Thương mại và ñầu tư thế giới phát triển và hưng thịnh; - Khuyến khích phân công lao ñộng quốc tế và giúp gia tăng phúc lợi thế giới; - Cơ chế ñiều chỉnh cán cân thanh toán ñã vận hành trơn tru; - Mâu thuẫn quyền lợi giữa các quốc gia ít khi xảy ra 15 ðánh giá hệ thống bản vị vàng cổ ñiển  Các mặt hạn chế: - Hạn chế sự năng ñộng của NHTW trong việc ñiều tiết lượng tiền trong lưu thông; - Cơ chế ñiều chỉnh cán cân thanh toán vận hành trên cơ sở thay ñổi mức giá, thu nhập và thất nghiệp nền kinh tế thường xuyên phải trải qua thời kỳ bất ổn - Quốc gia thâm hụt CCTT phải ra thời kỳ ñình ñốn và thất nghiệp gia tăng - Quốc gia thặng dư CCTT phải trải qua thời kỳ lạm phát - Không có cơ chế ràng buộc các quốc gia tuân thủ luật chơi 3.3 Giai ñoạn giữa hai thế chiến  Trước 1926: - Tình trạng lạm phát phi mã - Hệ thống tỷ giá thả nổi  1926 – 1931: - Chế ñộ hối ñoái vàng dựa trên ñồng bảng Anh:  ðồng bảng chuyển ñổi ra vàng  Các ñồng tiền khác chuyển ñổi sang bảng Anh - Năm 1931, các nước yêu cầu chuyển ñổi bảng Anh ra vàng - Anh Quốc phải thả nổi ñồng bảng  1931 – 1939: thập kỷ ðại suy thoái 3.3 Giai ñoạn giữa hai thế chiến  Lý do thất bại của chế ñộ hối ñoái vàng dựa trên ñồng bảng: - Thời kỳ vàng son của chế ñộ bản vị vàng chỉ là một truyền thuyết; - Kinh tế thế giới ñã trải qua những biến ñộng lớn bởi chiến tranh và ñại suy thoái, vì vậy:  Mức tỷ giá trước chiến tranh không còn thích hợp;  Giá cả và tiền lương trở nên cứng nhắc;  Các quốc gia theo ñuổi chính sách vô hiệu hóa mãi lực của vàng;  London không còn là trung tâm tài chính có ưu thế nhất; 16 3.4 Hệ thống Bretton Woods (1945 – 1971)  Sự ra ñời  Các quy ước của hệ thống  Vai trò của IMF và hạn mức tín dụng  Các vấn ñề của hệ thống  Sự sụp ñổ của hệ thống Sự ra ñời của hệ thống BWs  Sự cần thiết phải có một hệ thống tiền tệ quốc tế mới ñể thúc ñẩy thương mại và ñầu tư quốc tế sau chiến tranh  Hệ thống tiền tệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới II ra ñời ở Bretton Woods, New Hampshire  Hệ thống tiền tệ quốc tế BW gắn với việc thành lập 2 tổ chức tài chính quốc tế: - Ngân hàng Thế giới (World Bank – WB) - Quỹ tiền tệ quốc tế (International Monetary Fund) Các quy ước của hệ thống Bretton Woods  Hệ thống tỷ giá cố ñịnh nhưng có thể ñiều chỉnh với các quy ước như sau: - ðồng USD là ñồng tiền duy nhất ñược ñịnh giá theo vàng, cố ñịnh ở mức USD35/Ounce và Mỹ sẵn sàng mua vào và bán ra vàng ở mức giá này với số lượng không hạn chế; 17 Các quy ước của hệ thống Bretton Woods - Các nước xác ñịnh và công bố mức ngang giá của các ñồng tiền của họ ñối với vàng hoặc USD, và duy trì mức ngang giá ñó trên thị trường ngoại hối bằng cách bán ra và mua vào USD; - Các nước có trách nhiệm duy trì tỷ giá hối ñoái với dao ñộng cho phép là +/-1%; - Trong trường hợp BOP mất cân ñối cơ bản, các quốc giá có thể tiến hành phá giá hoặc nâng giá ñồng tiền; mức thay ñổi trên 10% phải có sự chấp thuận của IMF Vai trò của IMF - ðảm bảo hệ thống hoạt ñộng một cách trơn tru và hiệu quả, giảm thiểu nhu cầu phá giá và nâng giá ñồng tiền của các quốc gia thành viên; - Có nguồn tiền sẵn sàng tài trợ cho thâm hụt tạm thời cán cân thanh toán của các quốc gia thành viên; Hạn chế của Hệ thống BWs  Cơ chế ñiều chỉnh cán cân thanh toán thiếu sự ổn ñịnh, chắc chắn và tự ñộng của hệ thống bản vị vàng và tính linh hoạt của hệ thống tỷ giá thả nổi;  Các hoạt ñộng ñầu cơ bắt nguồn từ khả năng phá giá hoặc nâng giá của các ñồng tiền và ñiều này dễ dàng gây bất ổn cho hệ thống;  Cơ chế tạo thanh khoản có vấn ñề (Nghịch lý Triffin – Triffin Dilemma) 18 Hạn chế của Hệ thống BWs  Nghịch lý Triffin – Triffin Dilemma  ðể tránh tình trạng thiếu hụt thanh khoản, Mỹ phải chịu sự thâm hụt của cán cân thanh toán và ñiều này làm giảm lòng tin vào USD;  ðể phòng ngừa rủi ro ñối với USD, mức thâm hụt cán cân thanh toán của Mỹ phải thu hẹp và ñiều này lại gây nên sự thiếu hụt thanh khoản cho hệ thống Sự sụp ñổ của hệ thống Bretton Woods  Thời kỳ thiếu hụt ñô-la Mỹ (1944 –1958)  Thời kỳ dư thừa ñô-la Mỹ (1958 –1971) Thời kỳ thiếu hụt ñô-la Mỹ (1944 – 1958)  Cán cân vãng lai của Mỹ bội thu trong khi cán cân vãng lai của các nước châu Âu bị thâm hụt nặng;  IMF không ñủ nguồn vốn ñể tài trợ cho thâm hụt cán cân vãng lai của các nước châu Âu một loạt các ñồng tiền châu Âu bị phá giá  Cuối cùng những năm 1950, các nước châu Âu và Nhật bước vào giai ñoạn hưng thịnh: XK tăng mạnh và dự trữ USD dồi dào;  Nhiều ñồng tiền châu Âu ñược tự do chuyển ñổi 19 Thời kỳ dư thừa ñô-la Mỹ (1958-1971)  CCVL của Mỹ thâm hụt sâu sắc;  CCVL của các nước Châu Âu và Nhật thặng dư;  Dự trữ bằng USD của nhiều NHTW tăng mạnh và họ bắt ñầu ñổi USD ra vàng;  1967: tài sản nợ của Mỹ bằng USD ñã vượt quá số vàng dự trữ;  1971: cán cân thương mại của Mỹ thâm hụt ở mức 30 tỷ USDgiới ñầu cơ tấn công vào USD và làn sóng chạy khỏi USD;  Tháng 8/1971: TT Nixon tuyên bố ngưng chuyển ñổi USD sang vàng 3.5 Hệ thống tiền tệ quốc tế hiện hành  Hiệp ước Smithsonian (12/1971)  1973  Hiệp ước Jamaica (1976)  Hệ thống tiền tệ quốc tế hiện hành Hiệp ước Smithsonian (12/1971)  Giá vàng chính thức 38USD/ounce  Mỹ không tái lập việc chuyển ñổi USD ra vàng  Các nước ñánh giá lại các ñồng tiền với USD  Tỷ giá ñược phép dao ñộng trong biên ñộ +/-2.5% không giải quyết thiếu sót của hệ thống BWs 20 Năm 1973  Nhiều ñồng tiền ñược thả nổi  Các nước châu Âu áp dụng hệ thống “Snake in the tunnel” và sau ñó là Hệ thống Tiền tệ Châu Âu – EMS Upper Limit Par value Lower Limit T S(d/f) Hiệp ước Jamaica (1976)  Các nước tự do lựa chọn chế ñộ tỷ giá  Giá vàng dao ñộng theo các thế lực thị trường  IMF khuyến cáo không nên phá giá tiền tệ ñể tạo lợi thế cạnh tranh Hệ thống tiền tệ quốc tế hiện hành  Là một hệ thống “không hệ thống”  Có nhiều chế ñộ tỷ giá song song tồn tại: - ðô-la hóa (Offical Dolarization) - Chế ñộ hội ñồng tiền tệ (Currency Board) - Tỷ giá ñược neo cố ñịnh với một ñồng tiền hoặc với một rổ tiền tệ - Thả nổi hạn chế - Thả nổi có ñiều tiết - Thả nổi hoàn toàn 21 ðô la hóa (Official Dolarization)  Sử dụng ngoại tệ (thường là USD) làm ñồng tiền hợp pháp trong nền kinh tế: Panama, Ecuador, Guatemala, Elsalvador  Tại sao lựa chọn “ðô-la hóa”? - Với chế ñộ này, các chính trị gia không kiểm soát chính sách tiền tệ và vì vậy không làm rối tung nền kinh tế Chế ñộ hội ñồng tiền tệ (Currency Board)  Gắn ñồng tiền của mình với một ñồng tiền khác  Quốc gia chỉ có thể phát hành thêm tiền nếu có ñủ dự trữ ngoại tệ ñảm bảo  Ví dụ: Argentina (1991 – 1999) Thất bại của hệ thống tiền tệ quốc tế hiện hành  Tỷ giá giữa các ñồng tiền không phản ánh các ñiều kiện kinh tế cơ bản  Thất bại trong việc ñảm bảo tự chủ về chính sách cho các quốc gia  Tỷ giá ở mức sai lệch ñã bóp méo vị thế cạnh tranh của các nền kinh tế và gây áp lực buộc các chính phủ áp dụng các chính sách bảo hộ