Tài chính doanh nghiệp - Chương II: Phân tích và hoạch định tài chính doanh nghiêp

HỆ THỐNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH  PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH  PHÂN TÍCH HÒA VỐN VÀ CÁC ĐỊN BẢY TÀI CHÍNH

pdf58 trang | Chia sẻ: tranhoai21 | Lượt xem: 1549 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tài chính doanh nghiệp - Chương II: Phân tích và hoạch định tài chính doanh nghiêp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
3/20/2014 TS. Ngô Quang Huân CHƯƠNG II PHÂN TÍCH VÀ HOẠCH ĐỊNH TÀI CHÍNH DOANH NGHIÊP TS. NGƠ QUANG HUÂN KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH ĐẠI HỌC KINH TÊ TP.HCM 3/20/2014 TS. Ngô Quang Huân PHÂN TÍCH VÀ HOẠCH ĐỊNH TÀI CHÍNH DOANH NGHIÊP  PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP  HOẠCH ĐỊNH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 3/20/2014 TS. Ngô Quang Huân PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH  HỆ THỐNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH  PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH  PHÂN TÍCH HÒA VỐN VÀ CÁC ĐỊN BẢY TÀI CHÍNH 3/20/2014 TS. Ngô Quang Huân HỆ THỐNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH  KẾT CẤU CHUNG CỦA BÁO CÁO TÀI CHÍNH  BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN  BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH  BÁO CÁO LUÂN CHUYỂN TIẾN TỆ 3/20/2014 TS. Ngô Quang Huân KẾT CẤU CHUNG CỦA BÁO CÁO TÀI CHÍNH  Phần thứ nhất trình bày cô đọng về tình hình tài chính công ty. Thông thường Phần này gồm có ba báo cáo chính : Bảng cân đối kế toán , bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, và báo cáo lưu chuyển tiền tệ.  Phần thứ hai là bản thuyết minh báo cáo và các phụ lục kèm theo khác.  Phần thứ ba là biên bản kiểm toán độc lập, đây là phần rất quan trọng của báo cáo, qua đó chúng ta có thể đánh giá chất lượng của bản báo cáo. 3/20/2014 TS. Ngô Quang Huân BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN  Thứ nhất Bản cân đối kế toán mô tả vị thế tài chính (tình hình tài chính) của doanh nghiệp vào một thời điểm nhất định (cuối tháng, quí, năm). Tại thời điểm đó mọi hoạt động của công ty coi như dừng lại hay nói cách khác bản cân đối kế toán như là một bức ảnh chụp nhanh về tính hình tài chính công ty, nên gọi là báo cáo thời điểm.  Thứ hai bản cân đối bao gồm hai phần: Phần thứ nhất được gọi là "Tài sản có" hay còn gọi là vốn thể hiện trị giá của những loại tài sản mà doanh nghiệp đang nắm giữ. Phần thứ hai là "Tài sản nợ" hay còn gọi là nguồn vốn thể hiện nguồn gốc hình thành của các loại tài sản. Hai phần của bản cân đối luôn bằng nhau và người ta gọi đó là phương trình kế toán cơ bản. 3/20/2014 TS. Ngô Quang Huân BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN  Thứ ba, trong phần tài sản có trình bày thứ tự từ trên xuống dưới theo khả năng đáp ứng nhu cầu thanh toán của tài sản, hay còn gọi là theo tính cơ động của tài sản đó. Do vậy tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn được trình bày trước còn tài sản cố định và đầu tư dài hạn trình bày sau.  Thứ tư, trong phần tài sản nợ trình bày từ trên xuống theo thời hạn thanh toán ngắn hạn trước, dài hạn sau, nợ phải trả trước vốn sở hữu sau. 3/20/2014 TS. Ngô Quang Huân BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH  Bản báo cáo kết quả kinh doanh mô tả tình hình tài chính công ty qua một gian đoạn nhất định, nó phản ánh kết quả vận động của tài sản, nguồn vốn trong môt gian đoạn kinh doanh. Hay nói cách khác báo cáo kết quả kinh doanh chính là cầu nối giữa hai kỳ lập bảng cân đối nên nó là báo cáo quá trình.  Bản báo cáo kết quả kinh doanh bao gồm ba phần. Phần thứ nhất gọi là báo cáo lời lỗ, đây là phần quan trọng nhất của báo cáo, và thường được tập trung phân tích. Phần thứ hai gọi là phần thực hiện các nghĩa vụ với nhà nước. Phần thứ ba là báo cáo riêng vế thuế giá trị gia tăng. 3/20/2014 TS. Ngô Quang Huân BÁO CÁO LUÂN CHUYỂN TIỀN TỆ  Đối tượng cần quan tâm của nhà quản trị tái chính là chỉ tiêu dòng luân chuyển tiền tệ (ngân quỹ) ròng vì lẽ đó nó thể hiện chính sách tài chính, đầu tư phân phối của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này được các nhà đầu tư quan tâm vì nó giúp họ khả năng thu hồi vốn đầu tư.  Báo cáo ngân quỹ ngoài việc xác định chỉ tiêu dòng luân chuyển tiền tệ ròng còn chỉ tiêu vốn luân chuyển (hay vốn hoạt động - Working capital). Cách thức xây dựng báo cáo ngân quỹ theo chỉ tiêu này cũng tương tự như việc xây dựng báo cáo ngân quỹ theo dòng luân chuyển tiền tệ, nhưng nó không quan tâm đến tiền mặt mà chỉ quan tâm đến sự biến đổi của vốn luân chuyển. 3/20/2014 TS. Ngô Quang Huân PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP  Khái niệm, mục tiêu và trình tự phân tích  Phân tích tỷ lệ  Phân tích cơ cấu 3/20/2014 TS. Ngô Quang Huân MỘT SỐ KHÁI NIỆM  Phân tích báo cáo tài chính là nghệ thuật sử lý các số liệu có trong các báo cáo tài chính thành những thông tin hữu ích cho việc ra quyết định.  Mục tiêu cơ bản, cuối cùng của phân tích là việc ra các quyết định; tuy nhiên để đạt mục tiêu này thường người ta phải ra hai mục tiêu trung gian: 1. Phân tích để hiểu và nắm vững các số liệu có trong các báo cáo tài chính 2. So sánh các số liệu cả ở góc độ không gian và thời gian để đưa ra các dự báo cho tương lai. 3/20/2014 TS. Ngô Quang Huân TRÌNH TỰ PHÂN TÍCH  Thiết lập hệ thống các câu hỏi phục vụ mục tiêu phân tích  Phân tích sơ bộ các số liệu có trong các báo cáo: phân tích tỷ lệ và phân tích cơ cấu.  Thiết lập các mô hình phục vụ mục tiêu phân tích.  Trả lời các câu hỏi bước 1 trên cơ sở đó đưa ra các quyết định đồng thời với các kiến nghị và điều kiện kèm theo. 3/20/2014 TS. Ngô Quang Huân PHÂN TÍCH TỶ LỆ  Các tỷ lệ thanh khoản  Các tỷ lệ quản lý tài sản  Các tỷ lệ quản trị nợ  Các tỷ lệ khả năng sinh lợi  Các tỷ lệ giá trị thị trường . 3/20/2014 TS. Ngô Quang Huân CÁC TỶ LỆ ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG THANH TOÁN  Tỷ lệ lưu động: TSNH CR = ---------- NNH  Tỷ lệ thanh toán nhanh: TSNH - TK QR = -------------- NNH 3/20/2014 TS. Ngô Quang Huân CÁC TỶ LỆ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG  Hiệu qủa sử dụng tổng tài sản TNS TAT = -------- A  Vòng quay tồn kho Csx IT = -------- TK  Kỳ thu tiền bình quân KPT*360 ACP = --------- NS 3/20/2014 TS. Ngô Quang Huân CÁC TỶ LỆ TÀI TRỢ  Tỷ lệ nơ / tổng tài sản TD D/A = ----- TA  Tỷ lệ thanh toán lãi vay EBIT ICR = ----- I  Tỷ số khả năng trả nợ EBITDA + thanh toán tiền thuê = --------------------------------------- I + nợ gốc + Thanh toán tiền thuê 3/20/2014 TS. Ngô Quang Huân CÁC TỶ LỆ ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG SINH LỢI  Doanh lợi gộp bán hàng và dịch vụ GP GPM = -------- NS  Doanh lợi ròng NI NPM = -------- TNS  Sức sinh lợi cơ bản EBIT BEP = -------- A  Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản NI ROA = -------- A  Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu NI ROE = -------- E 3/20/2014 TS. Ngô Quang Huân CÁC TỶ LỆ ĐÁNH GIÁ THEO GÓC ĐỘ THỊ TRƯỜNG  Tỷ lệ P/E P ME P/E = --------- = ----- EPS NI  Tỷ lệ P/B P ME P/B = --------- = -------- B E  Tỷ số giá / dòng tiền Giá thị trường CP P P/CF = ---------------------------------- = ----- Dòng tiền trên mỗi cổ phần CFPS 3/20/2014 TS. Ngô Quang Huân Một số ký hiệu và công thức mở rộng Lãi ròng (NI)  EPS = -------------------------------- Cổ phiếu thường đang lưu hành Cổ tức trả cho cổ đông thường  DPS = --------------------------------------- = EPS x d Cổ phiếu thường đang lưu hành Tổng giá trị vốn chủ sở hữu (E)  BVPS = ---------------------------------------- Cổ phiếu thường đang lưu hành Lãi ròng + Khấu hao TSHH và VH  CFPS = ------------------------------------------- Cổ phiếu thường đang lưu hành 3/20/2014 TS. Ngô Quang Huân Một số ký hiệu và công thức mở rộng  NOWC : (vốn hoạt động thuần) = Tổng tài sản lưu động cần thiết cho hoạt động kinh doanh – Tổng nợ ngắn hạn không chịu lãi = (Tiền + Phải thu + Tồn kho) – (Phải trả nhà cung cấp + Phải trả khác).  NOPAT : (lợi nhuân hoạt động thuần sau thuế) = EBIT (1-thuế suất).  OCF : (dòng tiền hoat động) = NOPAT + Khấu hao.  Đầu tư vốn vào hoat động = Gia tăng tài sản cố định + chênh lệch vốn hoạt động thuần : (NOWC sau – NOWC trước). 3/20/2014 TS. Ngô Quang Huân Một số ký hiệu và công thức mở rộng  FCF: (dòng tiền tự do) = OCF – đầu tư vốn vào hoạt động.  MVA: (Giá trị thị trường gia tăng) = là khoản chênh lệch giữa giá trị thị trường của vốn chủ sở hữu và giá trị sổ sách của vốn chủ sở hữu trong bảng cân đối tài sản.  EVA: ( Giá trị kinh tế gia tăng) = NOPAT – (Tổng vốn hoạt động do nhà đầu tư cung cấp x Chi phí vốn sau thuế)  EVA = (lãi ròng – (vốn chủ sở hữu x chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu))  EVA = (vốn chủ sở hữu) (ROE –Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu). 3/20/2014 TS. Ngô Quang Huân PHÂN TÍCH CƠ CẤU  Phân tích cơ cấu bảng cân đối kế toán  Phân tích cơ cấu báo cáo lời lỗ 3/20/2014 TS. Ngô Quang Huân PHÂN TÍCH CƠ CẤU BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN  Cách lập: Cho tổng tài sản là 100% tính các tài sản khác, các khoản nợ và các khoản vốn sở hữu theo tỷ lệ phần trăm so với tổng tài sản.  Một số hướng nhận xét chính: 1. Cho phép so sánh cả ở góc độ không gian và thời gian do đã loại bỏ được sự khác biệt về mặt qui mô. 3/20/2014 TS. Ngô Quang Huân PHÂN TÍCH CƠ CẤU BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN 2. Cơ cấu chi tiết trong phần tài sản thể hiện việc phân bố các nguồn lực tài chính của doanh nghiệp. 3. Cơ cấu chi tiết trong phần nguồn vốn thể hiện chính sách tài trợ của doanh nghiệp. 4. So sánh cơ cấu nguồn vốn và cơ cấu tài sản để nhận xét về chính sách tài chính cuả doanh nghiệp. 3/20/2014 TS. Ngô Quang Huân PHÂN TÍCH CƠ CẤU BÁO CÁO LỜI LỖ  Cách lập: Cho doanh thu ròng là 100% các khoản chi phí và thu nhập khác được tính theo tỷ lệ phần trăm so với doanh thu ròng.  Một số hướng nhận xét: 1. Cho phép so sánh cả ở góc độ không gian và thời gian do đã loại bỏ được sự khác biệt về mặt qui mô. 3/20/2014 TS. Ngô Quang Huân PHÂN TÍCH CƠ CẤU BÁO CÁO LỜI LỖ 2. Cho phép đánh giá những điểm mạnh và yếu cuả doanh nghiệp trong từng quá trình sản xuất kinh doanh. 3. Cơ cấu chi tiết báo cáo lời lỗ cũng đánh giá cơ cấu chi tiết của gía bán, giá thành do vậy có thể đánh giá khả năng cạnh tranh, thuận lợi và nguy cơ của doanh nghiệp. 3/20/2014 TS. Ngô Quang Huân MÔ HÌNH PHÂN TÍCH  CHỈ TIÊU PHÂN TÍCH  MÔ HÌNH PHÂN TÍCH 3/20/2014 TS. Ngô Quang Huân HỆ THỐNG CHỈ TIÊU HQKD 1. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế xã hội: a. Giá trị gia tăng trên một lao động b. Tỷ suất thuế trên tổng tài sản c. Thu nhập bình quân người lao động. 2. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tài chính a. Lợi nhuân b.Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản c.Tỷ suất lợi nhuận trên vốn sở hữu d. Chỉ số P/E. 3/20/2014 TS. Ngô Quang Huân MÔ HÌNH PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH TẾ XÃ HỘI L P L VES L A A NI A T A I L VES L A A NI A T A I A V L A A VA L VAES            3/20/2014 TS. Ngô Quang Huân MÔ HÌNH PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH    A NS NS Ttn NS Ck NS Ctc NS Cbh NS Cql NS CsxROA AD ROAROE ROEBEPP ROEB P ROA AE B PEP          1 /1 1 / 1// Mô hình chỉ số Z  Được phát triển bởi giáo sư Redward Altman, trường kinh doanh Leonard N.Strem, thuộc trường Đại học NewYork. Chỉ số Z là một công cụ phát hiện nguy cơ phá sản và xếp hạn định mức tín dụng. Đây là một công trình dựa vào việc nghiên cứu khá công phu trên số lượng nhiều Cty khác nhau tại Mỹ. Mặc dù chỉ số này được phát minh tại Mỹ nhưng hầu hết các nước trên thế giới vẫn có thể áp dụng với độ tin cậy khá cao. 3/20/2014 TS. Ngô Quang Huân Mô hình chỉ số Z  Mô hình này sử dụng nhiều tỷ số để tạo ra một chỉ số về khả năng khó khăn tài chính. Mô hình chỉ số Z của Altman sử dụng kỹ thuật thống kê để tạo ra chỉ số dự báo là một hàm số tuyến tính của một số biến giải thích. Công cụ này dự báo khả năng xảy ra phá sản. 3/20/2014 TS. Ngô Quang Huân Mô hình chỉ số Z của Altman – đối với DN đã cổ phần hóa - được mô tả như sau: Z = 1,2X1 + 1,4X2 + 3,3X3 + 0,64X4 + 0,999X5  X1: Tỷ số tài sản lưu động / tổng tài sản  X2: Tỷ số lợi nhuận giữ lại / tổng tài sản  X3: Tỷ số lợi nhuận trước lãi vay và thuế / tổng tài sản  X4: Tỷ số giá trị thị trường của vốn chủ sở hữu / giá trị sổ sách của tổng nợ  X5: Tỷ số doanh thu / tổng tài sản 3/20/2014 TS. Ngô Quang Huân Mô hình chỉ số Z của Altman – đối với DN đã cổ phần hóa - được mô tả như sau:  Các biến số trong mô hình của Altman lần lượt phản ánh: X1 – Khả năng thanh toán; X2 – Tuổi của DN và khả năng tích lũy lợi nhuận; X3 – Khả năng sinh lợi; X4 – Cấu trúc tài chính; X5 – Vòng quay vốn.  Theo Altman, Z > 2,99: DN nằm trong vùng an toàn, chưa có nguy cơ phá sản;  1,8 < Z < 2,99: DN nằm trong vùng cảnh báo, có thể có nguy cơ phá sản;  Z < 1,8: DN nằm trong vùng nguy hiểm, nguy cơ phá sản cao.3/20/2014 TS. Ngô Quang Huân 3/20/2014 TS. Ngô Quang Huân VÍ DỤ MINH HỌA  Một dự án đầu tư co sức sinh lợi trên tổng tài sản là 10%. Thuế thu nhập của doanh nghiệp là 28%. Thu nhập và chi phí khác bằng không. Dự án có 3 phương án tài trợ như sau: 1. Toàn bộ tài sản được tài trợ bằng vốn chủ sở hữu. 2. Tỷ lệ nợ là 40% 3. Tỷ lệ nợ là 70%.  Hãy xác định công thức tính ROE theo BEP, tỷ lệ nợ, thuế suất thuế thu nhập và lãi vay?  Tính ROE cho từng phương án trong từng trườnmg hợp lãi vay sau: 7%; 10% và 13%?  Hãy nhận xét về mối quan hệ giữa ROE với BEP, D/A, Thuế và lãi vay? 3/20/2014 TS. Ngô Quang Huân ROE D/A va i 0% 40% 70% 7% 7,2 8,64 12,24 10% 7,2 7,2 7,2 13% 7,2 5,76 2,16 3/20/2014 TS. Ngô Quang Huân PHÂN TÍCH HÒA VÔN VÀ CÁC ĐÒN BẢY TÀI CHÍNH  PHÂN LỌAI CHI PHÍ  PHÂN TÍNH HÒA VÔN  PHÂN TÍCH CÁC ĐÒN BẢY TÀI CHÍNH 3/20/2014 TS. Ngô Quang Huân PHÂN LỌAI CHI PHÍ  ĐỊNH PHÍ VÀ BIẾN PHÍ  CHI PHÍ HẠCH TOÁN VÀ CHI PHÍ BẰNG TIÊN KHÁC  PHÂN LOẠI CHI PHÍ THEO QUÁ TRÌNH KINH DOANH 3/20/2014 TS. Ngô Quang Huân PHÂN TÍCH HÒA VỐN  Điểm hòa vốn là gì ?  Các kí hiệu chủ yếu  Phân tích hòa vốn lời lỗ (lý thuyết)  Phân tích hòa vốn tiền mặt  Phân tích hòa vốn trả nợ  Tình huống ứng dụng  Những ứng dụng phân tích hòa vốn  Những lưu ý khi phân tích hòa vốn. 3/20/2014 TS. Ngô Quang Huân DIỂM HÒA VỐN  Điểm hoà vốn là mức độ hoạt động ở đó doanh thu bằng tổng chi phí, không có lợi nhuận hay lỗ. Công thức xác định điểm hoà vốn:  TỔNG CHI PHÍ BB  SẢN LƯỢNG HV =------------------  SỐ DƯ ĐẢM PHÍ ĐVSP  TỔNG CHI PHÍ BB  DOANH THU HV = ---------------------  TỶ LỆ SỐ DƯ ĐẢM PHÍ  TỔNG CPBB + LNMT  DOANH THU MT = ---------------------- TỶ LỆ SỐ DƯ ĐẢM PHÍ 3/20/2014 TS. Ngô Quang Huân CÁC KÍ HIỆU CHỦ YẾU  S : DOANH THU  Q : SẢN LƯỢNG  P : GIÁ BÁN MỘT SẢN PHẨM  C : TỔNG CHI PHÍ  F : TỔNG CHI PHÍ BẤT BIẾN  V : BIẾN PHÍ MỘT SẢN PHẨM  Q* ll : sản lượng hoà vốn lời lỗ  Q*tm : sản lượng hoà vốn tiền mặt  Q*tn : sản lượng hoà vốn trả nợ. 3/20/2014 TS. Ngô Quang Huân HÒA VỐN LỜI LỖ  F C,S S  Q*ll = -------  P – V  S*ll = Q*ll x P C 3/20/2014 TS. Ngô Quang Huân HÒA VỐN TIỀN MẶT  Ftm = F –Fht C,S S  Ftm  Q*tm = -------  P – V C  S*tm = Q*tm x P  S*LL LL  F Ctm  Ftm tm  Q*LL Q 3/20/2014 TS. Ngô Quang Huân HÒA VỐN TRẢ NỢ  Ftn = Ftm + NQTN  Ftn  Q*tn = -------  P – V TN  S*tn = Q*tn x P  LL  TM 3/20/2014 TS. Ngô Quang Huân MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA PHÂN TÍCH HOÀ VỐN 1. Phân tích và lựa chọn dự án đầu tư: điểm hoà vốn chỉ ra mức độ hoạt động cần thiết để tránh tổn thất (lỗ). Điểm hoà vốn biểu thị mức doanh thu mục tiêu tối thiểu mà dự án phải đạt được. 2. Phân tích đánh giá hoạt động cuả doanh nghiệp trên cơ sở đó xem xét các phương án cải thiện hiệu qủa sản xuất kinh doanh: Tăng doanh thu qua tăng giá bán hoặc tăng sản lượng, giảm chi phí qua giảm chi phí bất biến, chi phí khả biến. 3. Phân tích đánh giá rủi ro. 3/20/2014 TS. Ngô Quang Huân NHỮNG LƯU Ý KHI PHÂN TÍCH HOÀ VỐN 1. Phân loại chi phí bất biến và khả biến mang tính tương đối và trong thực tế khá phức tạp. 2. Nếu dự án hay doanh nghiệp sản xuất cùng loại nhiều sản phẩm thì cần qui đổi về sản phẩm chuẩn để phân tích. 3. Nếu doanh nghiệp thực hiện chính sách nhiều giá thì cần thiết tính giá trung bình để phân tích, tương tư cho biến phí một đơn vị sản phẩm. 4. Phân tích hòa vốn chưa thể hiện được giá trị tiền tệ theo thời gian. 3/20/2014 TS. Ngô Quang Huân PHÂN TÍCH CÁC ĐÒN BẢY TÀI CHÍNH  DOL  DFL  DTL 3/20/2014 TS. Ngô Quang Huân RỦI RO CỦA DOANH NGHIỆP  RỦI RO KINH DOANH: hình thành do doanh nghiệp sử dụng định phí trong cấu trúc chi phí  RỦI RO TÀI CHÍNH: hình thành do doanh nghiệp sử dụng nợ ( hoặc phát sinh các khoản chi phí tài chính cố định) trong cấu trúc vốn. 3/20/2014 TS. Ngô Quang Huân BBaùo caùo thu nhaäp - HHình thöùc truyeàn thoáng Doanh soá TTröø Giaù voán haøng baùn CCaùc chi phí baùn haøng, chi phí quaûn lyù doanh nghieäp vaø chi phí saûn xuaát chung TToång chi phí hoaït ñoäng Laõi tröôùc thueá vaø laõi vay ( ) EBITEB T TTröø CChi phí taøi chính coá ñònh (laõi vay) Laõi tröôùc thueá ()EBTEBT TTröø thueá thu nhaäp doanh nghieäp (%)4040 Laõi sau thueá ()EATEAT Laõi roøng phaân phoái cho coå phaàn thöôøng TThu nhaäp moãi coå phaàn ( EPSEPS) ( 6060. 000 000 coå phaàn) $..2 500 0002 500 000 $..1 500 0001 500 000 $..5 000 0005 000 000 $..4 000 0004 000 000 ..1 000 0001 000 000 .200 000200 000 .800 000800 000 .320 000320 000 .480 000480 000 $.480 000480 000 $.8 008 00 ĐÒN BẨY VÀ BÁO CÁO THU NHẬP Đòn bẩy kinh doan h Đòn bẩy tài chính 3/20/2014 TS. Ngô Quang Huân ĐO LƯỜNG RỦI RO TỔNG THỂ DTT EBIT EPS DOL DFL DTL = DOL X DFL RRKD RRTC 3/20/2014 TS. Ngô Quang Huân MÔ HÌNH PHÂN TÍCH CÁC ĐÒN BẢY TÀI CHÍNH EBIT EPS EBIT NI EBT EBIT DFL IEBIT EBIT IFVPQ FVPQ DFL S EBIT EBIT FEBIT FVPQ VPQ DOL S EPS S NI DFLDOLDTL                          % % % % )( )( % % )( )( % % % % 3/20/2014 TS. Ngô Quang Huân TÌNH HUỐNG ỨNG DỤNG  Một dự án đầu tư có giá bán một đơn vị sản phẩm là 7.000 USD, Biến phí một đơn vị sản phẩm là 4.000 USD. Tổng chi phí bất biến là 1.500.000 USD. 1. Xác định sản luợng và doanh thu hòa vốn lời lỗ? 2. Nếu định phí hạch toán là 900.000 USD, Xác định sản luợng và doanh thu hòa vốn tiền mặt? 3. Nếu ngân quỹ dự trù trả nợ là 1.200.000 USD, Xác định sản luợng và doanh thu hòa vốn trả nợ? 3/20/2014 TS. Ngô Quang Huân TÌNH HUỐNG ỨNG DỤNG  4. Nếu sản lượng kỳ vọng của dự án là 800 sản phẩm hãy tính DOL cho sản lượng này?  5. Nếu lãi vay phải trả hàng năm là 450.000 USD tính DFL và DTL cho sản lượng kỳ vọng?  6. Nếu biết doanh thu biến động tối đa là 10% và mong muốn lợi nhuận ròng của công ty biến động tối đa là 100% thì DTL tối đa của dự án nên là bao nhiêu? Nếu DOL không đổi thì DFL tối đa là bao nhiêu, khi đó I tối đa phải thanh toán là bao nhiêu? Và nếu lãi suất là 7%/ năm thì tổng nợ tối đa của dự án nên là bao nhiêu? Bài tập tính Z  Xác định hệ số Z và nhận xét, khi tình hình tài chính công ty A như sau:  BEP là 15%  Tỷ lệ nợ là 60% trong đó nợ ngắn hạn là 50% tổng nợ.  Lãi suất khoản nợ bình quân là 12%/ năm  Thu nhập và chi phí khác bằng không 3/20/2014 TS. Ngô Quang Huân Bài tập tính Z  Thuế thu nhập của công ty là 25%.  Chỉ số P/E là 8.  Giá trị số sách của một cổ phiếu là 10.000 đồng.  Số lượng cổ phiếu hiện có là 10 triệu.  Hiệu quả sử dụng tổng tài sản là 3 lần.  Tỷ số thanh toán hiện thời là 1,5.  Tỷ lệ chi trả cổ tức là 30%. 3/20/2014 TS. Ngô Quang Huân 3/20/2014 TS. Ngô Quang Huân CÂU HỎI THẢO LUẬN  Câu 1: kết câú chung cuả báo cáo luân chuyển tiền tệ? Mục tiêu cuả báo cáo này? Một số khác biệt về nội dung cuả các dạng báo cáo này.  Câu 2: Hiệu quả kinh doanh? Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh? Một số mô hình đánh giá hiệu quả kinh doanh? Mục tiêu cuả từng mô hình?  Câu 3 : Mục tiêu phân tích hòa vốn? Yù nghiã cuả từng dạng hoà vốn? Những hạn chế cuả phân tích hoà vốn? 3/20/2014 TS. Ngô Quang Huân CÂU HỎI THẢO LUẬN  Câu 4: MVA: Trong điều kiện Việt Nam hiện nay có những nhân tố nào làm giá trị thị trường và giá trị sổ sách sai lệch nhau? Với từng nhân tố thì giá nào lớn hơn giá nào? Tại sao?  Câu 5: Trong điều kiện Việt Nam hiện nay, có những biện pháp thu hồi nợ nào? Phân tích ưu nhược điểm cuả từng biện pháp? 3/20/2014 TS. Ngô Quang Huân YÊU CẦU VỀ NHÀ CHUẨN BỊ 1. Đọc kỹ phần chiến lược tài chính và kế hoạch tài chính ngắn hạn, làm các bài tập trong sách cô Quang Thu về các chương đã học. 2. Đọc trước chương Đầu tư tài chính ba
Tài liệu liên quan