Tài liệu hướng dẫn sử dụng NovaTDN 2005

Nova -TDN 2005 Chương trình thiết kế đ-ờng bộ đ-ợc thực hiện trên nền AutoCAD2004va AutoCAD2005 với ngôn ngữ lập trình Visual C++. Nova -TDN 2005 là sản phẩm liên kết giữa Công ty Hài Hoà và Hãng ViaNova của Nauy. Với Nova -TDN 2005 có thể thực hiện công tác thiết kế từ dự án tiền khả thi tới thiết kế kỹ thuật. Sử dụng Nova -TDN 2005 đơn giản và cho kết quả chi tiết hoàn toàn phù hợp với tiêu chuẩn Việt Nam về thiết kế đ-ờng bộ

pdf98 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2623 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tài liệu hướng dẫn sử dụng NovaTDN 2005, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu hướng dẫn sử dụng NovaTDN 2005 Tài liệu h-ớng dẫn sử dụng NovaTDN 2005 Công ty TNHH Hài Hoà Ph-ơng Nam – Harmony South 1 Ch-ơng I: Giới thiệu chung I.1. Giới thiệu ch-ơng trình Nova -TDN 2005 Ch-ơng trình thiết kế đ-ờng bộ đ-ợc thực hiện trên nền AutoCAD2004va AutoCAD2005 với ngôn ngữ lập trình Visual C++. Nova - TDN 2005 là sản phẩm liên kết giữa Công ty Hài Hoà và Hãng ViaNova của Nauy. Với Nova -TDN 2005 có thể thực hiện công tác thiết kế từ dự án tiền khả thi tới thiết kế kỹ thuật. Sử dụng Nova -TDN 2005 đơn giản và cho kết quả chi tiết hoàn toàn phù hợp với tiêu chuẩn Việt Nam về thiết kế đ-ờng bộ Các chức năng chính của ch-ơng trình: • Nhập số liệu khảo sát. • Vẽ mặt bằng hiện trạng và thiết kế bình đồ tuyến. • Thiết kế trắc dọc,trắc ngang. • Tính toán và lập bảng khối l-ợng đào đắp. • Vẽ đ-ờng bình đồ, dựng phối cảnh mặt đ-ờng cùng cảnh quan địa hình và tạo hoạt cảnh 3D. So với các phiên bản tr-ớc ( Nova3.5; Nova4.0; Nova4.01; Nova 2K…) thì ngoài việc nâng cấp môi tr-ờng AutoCAD lên 2004 và AutoCAD 2005, phiên bản Nova 2005 đã đ-ợc tối -u hoá rất nhiều về mặt thuật toán, Giúp nâng cao hơn nhiều về tính ổn định, khả năng thiết kế và tốc độ tính toán cho dự án của bạn. I.1.1. Nhập số liệu thiết kế Nhập số liệu thiết kế nhằm mục đích xây dựng Mô hình địa hình dùng cho các b-ớc thiết kế tiếp theo. Mô hình địa hình có thể đ-ợc xây dựng từ: • Các đường đồng mức, các điểm đo của bản đồ địa hình đã đ-ợc số hoá thành bản vẽ AutoCAD. • Số liệu đo trắc dọc, trắc ngang.(*.TDN) • Từ File toạ độ dạng (*.txt). Trên cơ sở các điểm đo với Nova-TDN, NSD sẽ xây dựng đ-ợc mô hình l-ới bề mặt tự nhiên và vẽ đ-ờng đồng mức. Đây là mô hình địa hình số 3D cho phép nội suy toạ độ (x, y, h) của bất kỳ điểm nào nằm trong mô hình l-ới. I.1.2. Vẽ mặt bằng hiện trạng và thiết kế bình đồ tuyến Từ số liệu đo có thể thể hiện đ-ợc mặt bằng hiện trạng của khu vực. Trên cơ sở mô hình địa hình đã nhập có thể tiến hành vạch các đ-ờng tim tuyến khác nhau của con đ-ờng cần thiết kế nhằm chọn đ-ợc các ph-ơng án tối -u hoặc là thiết kế nhiều tuyến cùng một lúc- nhất là trong thiết kế tiền khả thi. Tài liệu h-ớng dẫn sử dụng NovaTDN 2005 Công ty TNHH Hài Hoà Ph-ơng Nam – Harmony South 2 Nova-TDN tự động phát sinh hoặc chèn các cọc và các điểm mia theo yêu cầu. Các số liệu đ-ợc tự động cập nhật, cho phép hiệu chỉnh một cách dễ dàng hoặc bổ sung thêm cho phù hợp với số liệu địa hình thực tế. Nova -TDN cho phép thiết kế các đ-ờng cong chuyển tiếp hoặc đ-ờng cong tròn có siêu cao hoặc không có siêu cao. Nếu có siêu cao thì trong đoạn độ dốc 1 mái tim quay là tâm cọc hoặc mép ngoài phần xe chạy hoặc mép lề phần bụng khi ch-a mở rộng. Đồng thời để thuận tiện cho NSD, Nova_TDN cho phép nhập mới và tra các tiêu chuẩn thiết kế đ-ờng cong và siêu cao. Kết xuất các kết quả phục vụ cho việc xác định tuyến ngoài hiện tr-ờng. I.1.3. Thiết kế trắc dọc, trắc ngang Trong tr-ờng hợp tuyến dài nhiều cây số Nova -TDN cho phép tách trắc dọc ra nhiều đoạn khác nhau trong cùng 1 bản vẽ. Mẫu biểu bảng trắc dọc và trắc ngang có thể tuỳ ý thay đổi cho phù hợp với bảng biểu của cơ quan hoặc theo yêu cầu của nhiệm vụ thiết kế. Trắc ngang có thể sắp xếp cho vừa khổ giấy cần xuất ra và có thể chọn chức năng in nhiều trang cắt ngang thiết kế chuẩn mà khai báo cho tuyến. Nova -TDN cho phép thiết kế 3 ph-ơng án đ-ờng đỏ nhằm chọn ra ph-ơng án tối -u theo khối l-ợng đào đắp, đ-ợc tính toán sơ bộ theo mẫu cắt ngang thiết kế chuẩn khi khai báo các thông số thiết kế tuyến. Đối với đ-ờng trong nội thị Nova -TDN cho phép thiết kế các giếng thu n-ớc, cao độ đáy cống ngầm. Trên trắc dọc Nova -TDN cho phép nhập bề dầy của các lớp địa chất dựa vào chúng có thể tính toán khối l-ợng đào của từng lớp. Trên trắc ngang mặt cắt thiết kế sẽ đ-ợc tự động xác định theo độ dốc siêu cao và mở rộng lề nếu cắt ngang nằm trong đoạn có bố trí siêu cao và có mở rộng. Các cao độ cắt ngang sẽ bám theo các cao độ thiết kế của từng ph-ơng án. Việc thay đổi ph-ơng án đ-ờng đỏ các mặt cắt thiết kế trắc ngang sẽ tự động thay đổi theo phù hợp với cao độ của ph-ơng án đ-ờng đỏ hiện hành. Trong một số tr-ờng hợp đặc biệt nh-: ta luy có dật cấp, lề hoặc mặt đ-ờng không khai báo đ-ợc theo tiêu chuẩn Nova_TDN cho phép thiết kế mặt đ-ờng, lề, luy bằng các đ-ờng Polyline của AutoCAD sau đó định nghĩa thành các đối t-ợng t-ơng ứng của Nova_TDN rồi copy cho các mặt cắt ngang khác. I.1.4. Tính toán và lập khối l-ợng đào đắp Nếu thiết kế theo TCVN Nova -TDN sẽ xác định cho gần 70 loại diện tích. Trên cơ sở các loại diện tích này ng-ời sử dụng có thể tổ hợp lại bằng cách xây dựng các công thức tính sao cho phù hợp với yêu cầu diện tích cần kết xuất, ghi chúng lên từng trắc ngang. Sau khi điền các loại diện tích trên các trắc ngang và qua quá trình vi chỉnh Nova_TDN cho phép tự động lập bảng tổng hợp khối l-ợng đào đắp. Tài liệu h-ớng dẫn sử dụng NovaTDN 2005 Công ty TNHH Hài Hoà Ph-ơng Nam – Harmony South 3 I.1.5. Vẽ đ-ờng bình đồ và tạo hoạt cảnh 3D Nova -TDN cho phép thể thể hiện đ-ờng đồng mức của mô hình thiết kế điểm. Dựng phối cảnh mặt đ-ờng thiết kế và bề mặt tự nhiên cùng cảnh quan hiện trạng, tạo hoạt cảnh. Mô dun này th-ờng dùng khi thiết kế và trình duyệt dự án tiền khả thi. I.2. các câu lệnh trong NOVA_TDN2005 Danh mục Tên lệnh Cài đặt các thông số ban đầu NS Khai báo KBNDH Hệ Toạ độ Giả Định ... Điền ký hiệu h-ớng bắc HB Tạo l-ới khống chế mặt bằng LUOI Chuyển sang Hệ toạ độ Giả Định TDDL Định nghĩa trạm máy NM Dữ liệu điểm đo ... Tạo điểm cao trình từ tệp số liệu CDTEP Tạo các điểm cao trình NT Tạo điểm cao trình từ sổ đo NDD Tạo địa hình nhà NHA Chuyển đổi máy toàn đạc điện tử HYURVEYT Xuất cao độ theo TEXT CDTEXT Nhập đ-ờng đồng mức NDM Định nghĩa đ-ờng đồng mức hoặc đ-ờng mép DNDM Định nghĩa đ-ờng đồng mức DNCDM Số liệu tuyến Nhập số liệu tuyến RTDN Chuyển đổi tệp số liệu TDN CVERT Chuyển đổi tệp số liệu TKD PMNV Chuyển đổi tệp số liệu CCIC QHNV Chuyển đổi tệp số liệu TEDI TDCD Chuyển đổi tệp số liệu DHGTVT CNVSY Xây dựng mô hình l-ới bề mặt LTG Vẽ đ-ờng đồng mức DM 1. Menu địa hình Tra cứu cao độ tự nhiên CDTN Tài liệu h-ớng dẫn sử dụng NovaTDN 2005 Công ty TNHH Hài Hoà Ph-ơng Nam – Harmony South 4 Hiệu chỉnh ... Hiệu chỉnh cao trình HCCT Bật/Tắt điểm cao trình trong cơ sở dữ liệu BTCD Điền và nối các điểm cao trình CDT Bật các điểm cao trình trong bản vẽ BCD Tắt các điểm cao trình trong bản vẽ TCD Xuất các điểm cao trình ra tệp XCD Th- viện vật địa hình- Nova- TDN TVDH Tuỳ chọn TCH Khai báo ... Khai mẫu bảng trắc dọc và trắc ngang BB Khai báo vét bùn + hữu cơ KBVB Khai báo các lớp áo đ-ờng theo TCVN KBK Khai báo tiêu chuẩn thiết kế đ-ờng ST Tuyến đ-ờng.... Khai báo và thay đổi tuyến thiết kế CS Vẽ tuyến theo TCVN T Khai báo gốc tuyến GT Định nghĩa các đ-ờng mặt bằng tuyến DMB Bố trí đ-ờng cong và siêu cao CN Chênh lý trình cũ và mới OLDS Khai báo bán kính điền BKD Tạo điển cao trình theo số liệu trắc ngang Thay đổi vị trí tuyến DT Xây dựng lại dữ liệu tuyến từ bản vẽ Cọc trên tuyến ... Phát sinh cọc PSC Chèn cọc mới CC Xác định khoảng lệch cọc so với tuyến KD Xác định lại số liệu mia PSL Xoá tuyến hoặc cọc XOA Hiệu chỉnh số liệu các điểm mia SSLT Lấy số liệu vỉa hè SLVH Cập nhật lại số liệu tự nhiên từ trắc ngang TNTT 2. Menu tuyến Vẽ lại số liệu điểm TIN theo tuyến DCD Tài liệu h-ớng dẫn sử dụng NovaTDN 2005 Công ty TNHH Hài Hoà Ph-ơng Nam – Harmony South 5 Sửa tên cọc STC Tra cứu số liệu cọc TCC Vẽ mặt bằng tuyến ... Mặt bằng tuyến theo yếu tố cong và trắc ngang chuẩn BTC Mặt bằng tuyến từ trắc ngang BT Điền yếu tố cong YTC Điền tên cọc trên tuyến DTC Điền cao độ cọc DCDC Điền điểm cao trình dọc tuyến DCDT Xuất số liệu các đoạn cong SLC Điền ký hiệu lý trình DLT Tra lý trình TLT Trắc dọc tự nhiên ... Trắc dọc tự nhiên TD Lớp địa chất LDC Điền mức so sánh DSSTD Thay đổi mức so sánh TSSTD Hiệu chỉnh trắc dọc EDTD Hệ toạ độ trắc dọc GTD Thiết kế trắc dọc ... Ph-ơng án đ-ờng đỏ hiện hành PADD Thiết kế trắc dọc DD Đ-ờng cong đứng CD Điền thiết kế DTK Điền lý trình DLTTD Cống tròn CONG Cầu CAU Tạo giếng thu n-ớc TGT Nhận lại cao độ thiết kế NCD Định nghĩa đ-ờng thiết kế và lớp địa chất DNDD Huỷ cao độ thiết kế HCDTK Nối cao độ đ-ờng đỏ mặt VDD Trắc ngang tự nhiên ... Vẽ trắc ngang tự nhiên TN Đ-ờng cũ VDC Nhập lớp địa chất trắc ngang NDCTN Vẽ các lớp địa chất trắc ngang DCTN Tài liệu h-ớng dẫn sử dụng NovaTDN 2005 Công ty TNHH Hài Hoà Ph-ơng Nam – Harmony South 6 Thiết kế trắc ngang... Thiết kế trắc ngang TKTN Định nghĩa thiết kế trắc ngang DNTKTN Tạo đa tuyến dốc tại trắc ngang DTD Tạo luy TL Tạo ốp taluy đắp TOPTL Tạo các lớp áo đ-ờng theo TCVN APK Điền thiết kế trắc ngang DTKTN Vét bùn và hữu cơ VB Tự động xác định vét bùn và hữu cơ VBTD Đánh cấp DC Tự động xác định đánh cấp DCTD Tính diện tích ... Nhập chiều dài chiếm dụng NLCD Tính sơ bộ diện tích đào đắp DTSB Tính diện tích TDT Điền giá trị diện tích DDT Bảng biểu Xuất bảng cắm cong BCC Bảng yếu tố cong BYTC Xuất bảng toạ độ cọc TDC Lập bảng Khối l-ợng LBDT Lập bảng khối l-ợng từ giá trị điền LBGT Hiệu chỉnh trắc ngang... Copy các đối t-ợng trắc ngang CTK Xóa thiết kế trắc ngang XTK Dịch đỉnh thiết kế trắc ngang DTN Hệ toạ độ trắc ngang GTN Hiệu chỉnh trắc ngang EDTN Hiện trắc ngang theo tên HTN Cống... Trắc ngang cống tròn TNCT Cống tròn CTCT Cống bản CBCT Cấu tạo móng cống MONGC Phối cảnh tuyến…. Phối cảnh tuyến đ-ờng thiết kế PC Vẽ l-ới bề mặt tự nhiên CED Tài liệu h-ớng dẫn sử dụng NovaTDN 2005 Công ty TNHH Hài Hoà Ph-ơng Nam – Harmony South 7 Tạo vạch sơn VVS Tạo hoạt cảnh 3D SD Hoạt cảnh theo hành trình OB Phụ trợ… Loại đối t-ợng khỏi Nova -TDN LDT Tra cứu các đối t-ợng của Nova -TDN TRA Nova -TDN Help About Nova -TDN AboutTDN Pline h-ớng tuyến PLT Pline PLTD Pline theo độ dốc PLDD Rải luy RTL Kích th-ớc KT Xoá đối t-ợng theo lớp XL Hiệu chỉnh lớp ELAY Căn chỉnh các cụm kích th-ớc EMD Sửa Text ET Đổi co chữ DCCHU Hiệu chỉnh các đối t-ợng Text EMT Hiệu chỉnh các đối t-ợng Attribute EMA Làm trơn các đ-ờng đa tuyến bằng lệnh PEDIT LT Làm trơn đa tuyến theo khoảng phân LTP Làm trơn đa tuyến theo Spline LTS Mũi tên liên tục MT Ký hiệu cắt đứt CDUT Hiệu chỉnh bảng Tạo và hiệu chỉnh bảng THB Hiệu chỉnh bảng HCB Tách bảng CHB Trích bảng TRICHB Thêm bớt hàng cột bảng HHCB Copy công thức, dữ liệu bảng CPB In nhiều trang U-PL 3. Phụ trợ Th- viện ng-ời dùng TV Tài liệu h-ớng dẫn sử dụng NovaTDN 2005 Công ty TNHH Hài Hoà Ph-ơng Nam – Harmony South 8 CHƯƠNG II: KHAI BáO Số LIệU THIếT Kế 2.1. Khai báo mẫu bảng biểu Để chọn mẫu bảng biểu trình bày phần bảng trắc dọc và trắc ngang chọn Khai mẫu bảng trắc dọc và trắc ngang nh- hình d-ới Chọn Đầu Trắc Dọc hoặc Đầu Trắc Ngang để khai báo mẫu biểu bảng cho phù hợp. Ví dụ đối với Đầu Trắc Dọc:  Cao chữ : là chiều cao chữ ngoài giấy chung cho toàn bảng.  Kh.cách đầu: chiều dài phần đầu của bảng đ-ợc xác định bởi độ dài của hàng có phần mô tả dài nhất.  Chọn các kiểu chữ cho phần Tiêu đề, Tên cọc và Chữ số. Trong các mục này chỉ xuất hiện các kiểu chữ có trong bản vẽ hiện thời. Do đó trong bản vẽ nguyên sinh phải khai báo tr-ớc nh- đã nói ở trên. Có thể tuỳ chọn kiểu chữ cho bảng trắc dọc- trắc ngang bằng cách chọn menu format > Text Style > chọn kiểu chữ mới > chọn new (đặt tên cho kiểu chữ mới cần nạp) > close . sau đó khai báo bảng trắc dọc- trắc ngang và chọn lại kiểu chữ.  Muốn thêm hoặc xoá 1 hàng nào đó trong bảng thì bấm phím chuột trái vào hàng cần thêm hoặc xoá trên cột TT sau đó nhấn phím chuột phải sẽ xuất hiện hộp Tài liệu h-ớng dẫn sử dụng NovaTDN 2005 Công ty TNHH Hài Hoà Ph-ơng Nam – Harmony South 9 thoại động Khi thêm hàng phải nháy đúp chuột trái vào hàng t-ơng ứng trên cột số hiệu xuất hiện menu kéo xuống , chon biểu t-ợng tam giác trên ô vuông phía cuối hàng để chọn thông số cần điền trên bảng tắc dọc hoặc trắc ngang  Cột Mô tả cho phép thay đổi phần điền dòng mô tả trên đầu trắc dọc hoặc trắc ngang trong bản vẽ thì nháy đúp chuột vào hàng dòng đó rồi nhập dòng mô tả thông số theo dạng Text. Ví dụ khi chọn số hiệu ứng với Cao độ tim đ-ờng nh-ng phần mô tả có thể sửa lại là Existing Elevation để cho bản vẽ tiếng Anh.  Cột Kh.Cách cho phép định nghĩa chiều cao của hàng hàng t-ơng ứng để căn chữ vừa vào giữa hai đ-ờng kẻ bảng. Thay đổi khoảng cách này thực hiện giống nh- thay dòng mô tả.  Hình trên các lệnh CUT, COPY, PASTER chỉ dùng khi chọn hàng muốn xoá , sao chép, dán nội dung mô tả nào đó trên cột Mô tả. Không dùng cho cột TT, Số hiệu, Khoảng cách  Mẫu bảng có thể l-u ra tệp để khi cần có thể gọi vào thành bảng hiện thời. Nova -TDN luôn coi mẫu bảng đ-ợc gọi ra lần cuối là hiện thời. Nhấn phím trái chuột để chọn thông số cần điền Tài liệu h-ớng dẫn sử dụng NovaTDN 2005 Công ty TNHH Hài Hoà Ph-ơng Nam – Harmony South 10 L-u ý: Cần phải l-u mẫu bảng trắc dọc và trắc ngang ra 2 tệp khác nhau. Riêng đối với Đầu Trắc Ngang tại mục Tên cọc: và Lý trình: nếu có nhập ký tự thì trên trắc ngang với tên cọc là P4 tại lý trình 0.06905 Km sẽ xuất hiện, nếu tại một ô nào đó để trống thì sẽ không trên bản vẽ trắc ngang sẽ không xuất hiện ký hiệu t-ơng ứng (Ví dụ nếu không muốn điền tên cọc thì phần tên cọc để trống). 2.2. Khai báo các lớp áo đ-ờng Các lớp áo đ-ờng mà chiều dầy của chúng tính toán tr-ớc và l-u chúng lại d-ới các Tên khuôn khác nhau để tiện cho quá trình sử dụng. Chọn mục Khai báo các lớp áo đ-ờng. Với mỗi loại khuôn có 3 mẫu khác nhau nhu hình vẽ  Khuôn trên nền cũ: chỉ có khi thiết kế cải tạo  Khuôn trên nền mới: khi thiết kế đ-ờng mới hoặc là phần cạp thêm khi thiết kế cải tạo.  Gia cố lề : các lớp áo tại phần lề chỉ có ý nghĩa khi Chiều dài (CD) gia cố khác 0. Tài liệu h-ớng dẫn sử dụng NovaTDN 2005 Công ty TNHH Hài Hoà Ph-ơng Nam – Harmony South 11 Muốn khai báo thêm 1 lớp bấm chuột vào dòng d-ới của bảng sau đó nhập Tên lớp và Cao lớp tại các ô t-ơng ứng phía trên. Số lớp nhiều nhất là 8. Cần xoá dòng nào đó thì chọn dòng đó là hiện thời và ấn phím Del. 2.3. Khai báo vét bùn, vét hữu cơ và bề rộng đánh cấp Tr-ớc khi vét bùn phải khai báo vét bùn, Tr-ớc khi vét hữu cơ phải khai báo vét hữu cơ nếu không Nova_TDN sẽ nhận nhầm diện tích giữa vét bùn và vét hữu cơ. 2.4. Khai báo hoặc nhập mới tiêu chuẩn thiết kế đoạn cong bằng Chọn menu Tuyến/ Khai báo/ Khai báo tiêu chuẩn thiết kế đ-ờng xuất hiện hộp thoại hình sau Tài liệu h-ớng dẫn sử dụng NovaTDN 2005 Công ty TNHH Hài Hoà Ph-ơng Nam – Harmony South 12 Chọn menu Tệp/ mở tệp Xuất hiện hộp thoại hình d-ới. chọn tệp tiêu chuẩn thiết kế t-ơng ứng có kiểu file là *. STD (chọn 1 trong 3 tiêu chuẩn: TCVN85.STD; TCVN0454-98.STD: TCVN.STD) Có thể xem, kiểm tra, sửa đổi các thông số thiết kế và thông số siêu cao . Nếu thấy ch-a phù hợp. Cũng có thể nhập mới khi cần thiết hoặc khi có sự thay đổi về tiêu chuẩn thiết kế mới sau đó ghi ra tệp (chọn memu Tệp/ ghi tệp) Tài liệu h-ớng dẫn sử dụng NovaTDN 2005 Công ty TNHH Hài Hoà Ph-ơng Nam – Harmony South 13 Mô hình địa hình dùng để tính toán xác định cao độ điểm bất kỳ trên mô hình tự nhiên trong Nova -TDN là mô hình tam giac đ-ợc xây dựng dựa trên:  Các cao độ điểm tự nhiên (Điểm cao trình)  Các đ-ờng đồng mức của bản vẽ bình độ. Để xây dựng mô hình cần phải nhập các số liệu khảo sát địa hình. Tài liệu h-ớng dẫn sử dụng NovaTDN 2005 Công ty TNHH Hài Hoà Ph-ơng Nam – Harmony South 14 CHƯƠNG 3: NHậP Số LIệU 3.1. Nhập tuyến theo TCVN Thực chất của việc nhập tuyến theo TCVN chính là nhập các Điểm cao trình nh-ng phù hợp với quá trình đo theo mặt cắt dọc và mặt cắt ngang của tuyến. Nhập số liệu theo TCVN Sau khi chọn Nhập số liệu theo TCVN sẽ xuất hiện của sổ nh- hình sau 3.1.1 Nhập trắc dọc : -Tại cột Tên cọc cần l-u ý: các cọc TĐ (hoặc TD), P và TC phải đ-ợc -u tiên nhập để Nova -TDN có thể phân biệt đ-ợc đoạn cong. Nếu nhập Tên cọc TĐ1+H1 sẽ là không hợp lệ. Trong tr-ờng hợp TC1 của đoạn cong đầu trùng với TD2 của đoạn cong tiếp thì vẫn phải nhập 2 cọc TC1 và TD2 với khoảng cách lẽ giữa chúng bằng 0. Mặt cắt ngang của TD2 không nhất thiết phải nhập. Tại đ-ờng cong chuyển tiếp tại điểm nối đầu nhất thiết phải có tên cọc là ND và tại điểm nối cuối nhất thiết phải có tên cọc là NC Tài liệu h-ớng dẫn sử dụng NovaTDN 2005 Công ty TNHH Hài Hoà Ph-ơng Nam – Harmony South 15 Tr-ớc khi nhập trắc dọc-trắc ngang phải chọn kiểu nhập khoảng cách giữa các cọc trên trắc dọc và khoảng cách giữa các điểm mia theo khoảng cách lẻ hay cộng dồn, cao độ điểm mia trên trắc ngang theo chênh cao hay cao độ tự nhiên. Dạng nhập góc cho phép chọn kiểu nhập góc chắn cung cho thuận tiện. Hộp thoại mã nhận dạng cho phép thay đổi tên các cọc tại các đoạn cong khi thấy cần thiết nếu không mặc định tên cọc đặc biệt nh- trong hôp thoại có thể tính các thông số cho đ-ờng cong chuyển tiếp hoặc đ-ờng cong tròn khi thiết kế tuyến nhằm xác định chiều dài nửa đoạn cong nhất là khi đoạn cong có chiều dài đoạn chuyển đầu và đoạn chuyển tiếp cuối khác nhau. Tài liệu h-ớng dẫn sử dụng NovaTDN 2005 Công ty TNHH Hài Hoà Ph-ơng Nam – Harmony South 16 Khi đã nhập xong dữ liệu trắc dọc, trắc ngang tr-ờng hợp cao độ toàn tuyến bị sai do cao độ mốc sai, cần thiết phải nâng hoặc hạ cao độ của tất cả các cọc trên tuyến thì nhập khoảng cao độ cần nâng hay hạ vào ô nâng cao độ trong hộp thoại và chọn phím nhận. Khi cần chèn thêm cọc theo khoảng cách lẻ chọn chức năng chèn cọc nhập số liệu Khi có hai tệp dữ liệu tuyến *.ntd trên hai đoạn tuyến khác nhau muốn nối với nhau thành 1 tệp để thể hiện chiều dài toàn tuyến thì chọn chèn tệp. Xuất hiện hộp thoại lựa chọn tệp cần nối Tài liệu h-ớng dẫn sử dụng NovaTDN 2005 Công ty TNHH Hài Hoà Ph-ơng Nam – Harmony South 17 Chọn Open khi đó tệp vừa chọn đ-ợc nối tự động với tệp hiện có. Chú ý: Vị trí nối tuyến sẽ đ-ợc thực hiện tại hàng đ-ợc đánh dấu trức khi chọn nối tệp. Khi nhập sai khoảng cách (ví dụ: lẽ ra cự ly giữa các cọc nhập theo cự ly lẻ. nh-ng khi nhập do không chú ý định dạng trên hộp thoại nhập dữ liệu trắc dọc lại là cự ly cộng dồn Chức năng này cho phép định dạng lại) -Tại cột KCách có thể nhập theo khoảng cách lẻ hoặc cộng dồn. -Tại cột Cao độ TN nhập cao độ tự nhiên tại cọc t-ơng ứng. -Tại cột Cao độ TK nhập cao độ thiết kế tại cọc t-ơng ứng nếu biết tr-ớc. Sau này khi đã vẽ trắc dọc tự nhiên sử dụng chức năng Nối cao độ đ-ờng đỏ mặt để kẻ đ-ờng đỏ. -Tại cột Góc chắn cung cần phải nhập vào góc thay đổi h-ớng tuyến tại cọc. Mặc định 180:0:0 nghĩa là tuyến vẫn đi thẳng. Nếu h-ớng tuyến thay đổi thì nhập vào giá trị góc đ-ợc tính theo chiều kim đồng hồ so với cọc tr-ớc đó, xem hình 3- 36. Riêng đối với TĐ,P và TC góc h-ớng tuyến đ-ợc nhập tại cọc P. Có thể xem phần minh hoạ để nhập cho đúng. Tài liệu h-ớng dẫn sử dụng NovaTDN 2005 Công ty TNHH Hài Hoà Ph-ơng Nam – Harmony South 18 -Tại cột bán kính đối với đ-ờng cong tròn không phài nhập R còn đ-ờng cong chuyển tiếp nhất thiết phải nhập bán kính để Nova_TDN xác định vị trí cọc TD và TC của đọn cong. 3.1.2. Nhập trắc ngang: Muốn hiện hoặc tắt phần nhập trắc ngang bấm vào phím Trắc ngang trong menu thể hiện. -Cột KCách cho phép nhập khoảng cách giữa các điểm mia theo khoảng cách lẻ hoặc khoảng cách dồn tính từ tim cọc sang phải hoặc sang trái. Nếu là khoảng cách lẻ thì ô phải đ-ợc đánh dấu. -Cột CaoĐộ cho phép nhập cao độ tuyệt đối của điểm mia hoặc là cao độ t-ơng đối giữa điểm mia sau so với điểm mia tr-ớc. Nếu nhập theo cao độ t-ơng đối thì ô phải đ-ợc đánh dấu. -Tại cột F.code nhập số thứ tự của số hiệu vật trong th- viện vật địa hình. có thể mở th- viện Vật địa hình để xem số thứ tự của ký hiệu địa vật. Tr-ớc đó phải xây dựng Th- viện vật địa hình cho đầy đủ, bao gồm hình chiếu đứng, hình chiếu bằng và phối cảnh.  Hình chiếu đứng sẽ đ-ợc chèn trên bản vẽ trắc ngang. Kích th-ớc của nó th-ờng theo kích th-ớc thật của vật.  Hình chiếu bằng sẽ đ-ợc chèn lên bản vẽ bình đồ và t