Tâm lý học - Bài 6: Tâm lý trong giao tiếp

Trình bày được khái niệm giao tiếp và các thành tố của quá trình giao tiếp Trình bày được hình thức của giao tiếp Trình bày được các kĩ năng giao tiếp Trình bày được các vấn đề tâm lí thường gặp trong giao tiếp

ppt44 trang | Chia sẻ: thuychi16 | Lượt xem: 1330 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tâm lý học - Bài 6: Tâm lý trong giao tiếp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 6 TÂM LÝ TRONG GIAO TIẾPNguyễn Thái Quỳnh ChiBộ môn Khoa học xã hộiMục tiêu bài họcTrình bày được khái niệm giao tiếp và các thành tố của quá trình giao tiếpTrình bày được hình thức của giao tiếpTrình bày được các kĩ năng giao tiếpTrình bày được các vấn đề tâm lí thường gặp trong giao tiếpNội dung chính Khái niệm giao tiếpCác thành tố của quá trình giao tiếp Một số hình thức giao tiếp Một số kĩ năng giao tiếp Một số vấn đề tâm lí trong giao tiếpKhái niệmGiao tiếp:Giao tiếp là một hiện tượng tâm lý, xã hội, tồn tại dựa trên các mối quan hệ giữa người với người, là một dạng hoạt động đặc thù của con người.Thông qua giao tiếp bằng ngôn ngữ và phi ngôn ngữ, cùng với sự trợ giúp của các phương tiện khác, con người trao đổi thông tin, nhận thức và tác động lẫn nhau nhằm đạt được mục đích nhất định.Quá trình giao tiếpCác thành tố cơ bản:Ai?Nói gì? (Nội dung giao tiếp)Với ai? (Đối tượng giao tiếp)Bằng cách nào? Sơ đồ quá trình truyền thôngNguồn phát tinThông điệpKênh: Trực tiếp người-người;TV, radio, sách, báo, tài liệu, email, internet, ca nhạc - kịch... Người nhận tinPhản hồiNhiễu Tác động từ môi trường Thông tin được mã hóa dưới dạng chữ, ký hiệu/ biểu tượng, âm thanhVai trò của giao tiếpVới cá nhân:Là điều kiện tồn tại của con ngườiGia nhập các quan hệ với xã hộiTiếp thu nền văn hóa, biến thành cái riêng của con người (học tập, lĩnh hội tri thức)Biết được giá trị xã hội, tự điều chỉnh, điều khiển bản thân theo chuẩn mực xã hộiVai trò của giao tiếpVới xã hội:Là điều kiện tồn tại của xã hội vì xã hội là cộng đồng ngườiLà cơ chế bên trong của sự tồn tại, phát triển xã hội; đặc trưng cho tâm lý ngườiHình thức giao tiếpGiao tiếp trực tiếp > Đối tượng giao tiếp cảm thấy có người thông cảm, hiểu mình, tạo thuận lợi cho việc chia sẻ.Các kỹ năng giao tiếpNgười có kỹ năng lắng nghe tốt: Quan sát:Luôn duy trì giao tiếp bằng mắtTư thế hướng về đối tượng một cách thoải mái, thể hiện sự quan tâm và sẵn sàng lắng ngheIm lặng để nghe, để quan sátQuan sát và có phản hồi với những gì quan sát được Người có kỹ năng lắng nghe tốt Hành vi tập trung chú ý:Im lặng để nghe, hạn chế nóiTránh ngắt lờiTập trung tư tưởng, không phân tán suy nghĩ về những điều khác, không suy diễn hay dự đoán, hãy lắng nghe đối tượng nói hết ýNghe mọi thông tin về suy nghĩ, ý tưởng, sự kiện, con ngườiĐặc biệt chú ý tới cảm xúc của đối tượngTóm lược và phản hồi khi cần thiếtNgười có kỹ năng lắng nghe tốtHành vi thể hiện sự tôn trọngTránh những hành động thể hiện sự coi thường, phân biệt cấp trên dưới,Chấp nhận quan điểm của họ, không phê phán, phản bác khi nghe,Tôn trọng sự im lặng của đối tượng và phản hồi sự chú ý và cảm nhận được tâm trạng của họ,Thể hiện thấu hiểu và chia sẻĐặt câu hỏi hay phản hồi ngắn gọnCác kỹ năng giao tiếpKỹ năng phản hồi:Phản hồi là dùng ngôn ngữ của mình hoặc nhắc lại lời của đối tác một cách cô đọng hay làm rõ hơn điều họ vừa nói và đạt được sự tán thành từ họ.Phản hồi cung cấp những thông tin để đánh giá mức độ tiếp nhận, thấu hiểu thông điệp, nội dung giao tiếp, đồng thời giúp cho chủ thể giao tiếp điều chỉnh nội dung thông điệp khi cần thiết. Các kỹ năng giao tiếpCác loại phản hồi: Phản hồi nội dungLắng nghe, ghi nhận những quan điểm, suy nghĩ, hành vi, cảm xúc của đối tượng.Nói lại cảm xúc, quan điểm và suy nghĩ của đối tượng, nhưng không làm thay đổi ý nghĩa của nó.Không góp ý, phê phán những suy nghĩ của đối tượng,Sử dụng từ ngữ gần nghĩa để nói lại ngắn gọn những điều đối tượng trình bày,Diễn đạt lại những thông tin đối tượng chia sẻ chứ không phải thông tin suy diễn theo ý chủ quan của mình.Các kỹ năng giao tiếpPhản hồi cảm xúcChú ý lắng nghe, quan sát những cảm xúc của đối tượng được biểu hiện qua thái độ hành vi hay lời nói của họ;Sử dụng từ ngữ biểu cảm để nói lại những cảm xúc đó;Sử dụng các câu bắt đầu không nên mang tính khẳng định ý kiến cá nhân, mà nên dưới dạng thăm dò, kiểm tra suy nghĩ hay cảm nhận của mình để tránh tạo tạo ra tâm lý bị áp đặt;Trao đổi với đối tượng về cảm xúc của họ.Các kỹ năng giao tiếpKỹ năng đặt câu hỏiLà khả năng vận dụng tri thức, kinh nghiệm hỏi vào đặt câu hỏi hợp lý hướng tới cảm xúc, suy nghĩ và hành vi của đối tượng, khích lệ họ chia sẻ nhằm khám phá thông tin, đồng thời giúp họ tự nhận thức về bản thân và hoàn cảnh vấn đề để thay đổi. Các kỹ năng giao tiếpKỹ năng hỏi tốt:Không nên hỏi câu hỏi có nhiều ýChú ý hỏi về chính đối tượng, suy nghĩ, tình cảm của họKhông nên hỏi và lại đưa ra ngay câu trả lờiSử dụng các câu hỏi một cách linh hoạt hợp lýSử dụng nhiều câu hỏi mở bắt đầu bằng các từ như: cái gì?; điều gì? hay kết thúc bằng những từ “như thế nào” “ra sao”v.vHạn chế sử dụng câu hỏi bắt đầu bằng tại saoKhông hỏi dồn dậpCác kỹ năng giao tiếpKỹ năng bộc lộ bản thân:Là chủ thể giao tiếp chia sẻ thông tin cá nhân hay những cảm xúc của mình với đối tác trong quá trình giao tiếp.Điều này giống như ta đưa ra những kinh nghiệm hay trải nghiệm của mình để nói với đối tác khi họ có một vấn đề hay một cảm xúc nào đó phải chịu đựng mà ta đã từng trải qua.Một số vấn đề tâm lý trong giao tiếp Sự tự ti:Cảm giác của một cá nhân luôn không cảm thấy tự tin về bản thân mìnhLà nguyên nhân làm cho cá nhân thấy xấu hổ về một khiếm khuyết nào đó của bản thân (ngoại hình, vóc dáng, kiến thức, kĩ năng)Biểu hiện rõ ở trạng thái tâm lý phủ nhận bản thân và phủ nhận xã hộiTạo cho cá nhân lối sống khép kín, xa rời mọi người Sự tự ti:Bắt nguồn từ cảm giác không được mọi người tin tưởng; từ tính nhút nhát, rụt rè thời thơ ấuLà trạng thái tâm lý tiêu cực; gây trở ngại trong giao tiếpCần rèn luyện bản thân, có sự hỗ trợ xã hội phù hợpMột số vấn đề tâm lý trong giao tiếp Tính nhút nhát, rụt rè, luống cuống, mất bình tĩnh trước đám đôngBiểu hiện trong giao tiếp: e ngại, đỏ mặt, líu lưỡi, “tim đập chân run”, toát mồ hôi, chân tay bủn rủnNgập ngừng, lúng túng khi giao tiếpBiểu hiện tâm lý bình thường khi giao tiếp đặc biệt nói trước đám đôngCần rèn luyện, tự tin, làm chủ tình huốngMột số vấn đề tâm lý trong giao tiếp Tính đố kị:Đố kị là không thích người khác hơn mình.Xảy ra khi những mong muốn của bản thân không đạt được.Nguyên nhân do lòng ghen ghét, ganh tỵ với người khácẢnh hưởng đến mối quan hệ, giao tiếp của con người với nhau.Một số vấn đề tâm lý trong giao tiếp Hư vinh:Là vinh quang không có thật, sự giả dối, vỏ bọc che đậy sự thật.Hư vinh, tự tôn, tự cao tự đại đều như nhau.Là tham vọng nhưng không có khả năng thực hiện, ham muốn thái quá của con người.Thường không dám đối diện sự thật, che giấu khuyết điểm, ba phải, không chân thật trong giao tiếp.Cần hiểu đối tác có phong cách này để ứng xử thích hợp.Một số vấn đề tâm lý trong giao tiếp Thành kiến:Khi giao tiếp, thành kiến đối với đối tượng phụ thuộc những đặc trưng về: tính cách, tố chất, đạo đức, văn hóa ứng xử Thành kiến ảnh hưởng đến giao tiếp hàng ngày:Thành kiến về ấn tượng đầu tiên: diện mạo, ăn mặc, lời nói, thái độ, cử chỉ, ánh mắt, nụ cười hoặc những thông tin, lời đồn về đối tượng Nên tránh thành kiến với đối tượng qua ấn tượng ban đầu; chú ý lắng nghe, quan sát để hiểu đối tượng; tránh ngộ nhận đối tượng. Cần chú ý đến ứng xử của bản thân đối với họ.Một số vấn đề tâm lý trong giao tiếpKhắc phục những yếu tố tâm lý tiêu cực ảnh hưởng giao tiếpNhận thức hậu quả của tự ti, phát huy sở trường, rèn luyện khắc phục điểm yếuKhắc phục đố kị, tôn trọng thế mạnh của người khác, phát huy điểm mạnh của bản thânRèn luyện bản lĩnh, củng cố sự tự tin, kiềm chế sự mặc cảm, tự ti tránh nhu nhượcTự an ủi và động viên bản thân, tạo sự tự tin Rèn luyện sự tự tin:Đứng trước gương, tự nói với bản thân:Nam: “Mình có một cơ thể khỏe mạnh, mình thông minh và đầy tài năng, nhất định mình sẽ thành công”.Nữ: “Mình thật đẹp, lại xuất sắc nữa, mình không hề thua kém ai ở bất cứ điểm nào, bạn nhất định sẽ thành công”.Rèn luyện khả năng giải quyết tình huốngChuẩn bị tốt cho những việc cần làmKhắc phục những yếu tố tâm lý tiêu cực ảnh hưởng giao tiếp Hạn chế khoảng cách tâm lý:Rút ngắn khoảng cách về quan điểm sẽ giúp loại bỏ trở ngại tâm lý khi bàn luận về một chủ đề nào đó.Rút ngắn khoảng cách về tuổi tác. Mục đích và hiệu quả giao tiếp quyết định ở nội dung giao tiếp chứ không phải tuổi tác.Rút ngắn khoảng cách về vật chất: không phân biệt giàu nghèo, tránh kì thị, phân biệt trong giao tiếp.Giảm thành kiến với đối tượng (khi đã có thành kiến với họ)Khắc phục những yếu tố tâm lý tiêu cực ảnh hưởng giao tiếpTình huống đóng vai Tình huống 1: Cán bộ Y tế nói chuyện với người nhiễm HIV tại nhà về chủ đề chăm sóc cá nhân và sử dụng thuốc do chương trình P/c HIV/AIDS cấp.Tình huống 2: Cán bộ y tế giao tiếp với khách hàng/bệnh nhân tại cơ sở y tế (Trạm y tế, Bệnh viện, Trung tâm y tế)Tình huống 3: 2 đồng nghiệp trao đổi để làm rõ 1 việc gây hiểu nhầmChuẩn bị cho phần đóng vai 15’Trình diễn đóng vai Mỗi cặp 10’ Thảo luận chung về các kĩ năng và các vấn đề tâm lýTóm lạiKhái niệm giao tiếpQuá trình giao tiếpChức năng của giao tiếpCác hình thức giao tiếpCác kỹ năng giao tiếpĐặc điểm của người giao tiếp tốt
Tài liệu liên quan