Thiết kế cầu với MIDAS CIVIL

Thiết kế cầu bê tông cốt thép nhịp giản đơn với các số liệu sau: - Chiều dài nhịp L = 33m; - Khổ cầu B = 14.5m; - Dầm chủ sử dụng là dầm định hình PCI của Mỹ. (hình vẽ) - Vật liệu sử dụng: o Bản mặt cầu và dầm ngang sử dụng bê tông theo tiêu chuẩn ASTM Grade C4000; o Dầm chính đúc trước sử dụng bê tông theo tiêu chuẩn ASTM Grade C6500; o Cốt thép thường sử dụng A36 theo tiêu chuẩn ASTM; o Cốt thép DƯL sử dụng tao cáp 7 sợi 15,2mm cấp 270 theo ASTM. - Tải trọng thiết kế HL93. - Tiêu chuẩn thiết kế 22TCN – 272 – 05.

pdf85 trang | Chia sẻ: maiphuongtt | Lượt xem: 4286 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thiết kế cầu với MIDAS CIVIL, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài giảng Tin ứng dụng -MIDAS/Civil- Trang 140 CHƢƠNG V THIẾT KẾ CẦU VỚI MIDAS CIVIL Trong chƣơng này bao gồm các vấn đề sau: Thiết kế cầu dầm giản đơn BTCT DƯL Thiết kế cầu dầm thép liên hợp BTCT Thiết kế cầu đúc hẫng BTCT DƯL 1. Thiết kế cầu dầm giản đơn BTCT 1.1 Số liệu thiết kế Thiết kế cầu bê tông cốt thép nhịp giản đơn với các số liệu sau: - Chiều dài nhịp L = 33m; - Khổ cầu B = 14.5m; - Dầm chủ sử dụng là dầm định hình PCI của Mỹ. (hình vẽ) Hình 5. 1: Mặt cắt ngang cầu - Vật liệu sử dụng: o Bản mặt cầu và dầm ngang sử dụng bê tông theo tiêu chuẩn ASTM Grade C4000; o Dầm chính đúc trước sử dụng bê tông theo tiêu chuẩn ASTM Grade C6500; o Cốt thép thường sử dụng A36 theo tiêu chuẩn ASTM; o Cốt thép DƯL sử dụng tao cáp 7 sợi 15,2mm cấp 270 theo ASTM. - Tải trọng thiết kế HL93. - Tiêu chuẩn thiết kế 22TCN – 272 – 05. Bài giảng Tin ứng dụng -MIDAS/Civil- Trang 141 Hình 5. 2: Mặt cắt ngang dầm chính 1.2 Tính toán thiết kế Các bước tính toán thiết kế bằng MIDAS Civil: Bắt đầu Chuẩn bị các số liệu cần thiết của bài toán Mô hình hóa kết cấu Mô hình hóa tải trọng Tổ hợp tải trọng Thiết lập các thông số cho quá trình phân tích Chạy chương trình, phân tích đánh giá kết quả Xuất kết quả Kết thúc Bài giảng Tin ứng dụng -MIDAS/Civil- Trang 142 a. Lựa chọn đơn vị tính toán - Khởi động MIDAS Civil. - Trên menu chính lựa chọn File/New Project hoặc bấm vào biểu tượng trên thanh Toolbars. - Lựa chọn Tools/ Unit System, xuất hiện hộp thoại: Hình 5. 3: Hộp thoại lựa chọn đơn vị hệ thống Lựa chọn đơn vị chiều dài Length: m; đơn vị lựa chọn là tonf; … b. Khai báo các đặc trưng hình học của mặt cắt và vật liệu  Khai báo các đặc trưng của vật liệu Các loại vật liệu cần khai báo là: + Bản mặt cầu; + Dầm chính; + Cốt thép DƯL; + Dầm ngang. Khai báo: - Trên menu chính lựa chọn Model/ Properties/ Material. - Kích vào nút trên hộp thoại xuất hiện. - Khai báo các thông số vào hộp thoại sau: Bài giảng Tin ứng dụng -MIDAS/Civil- Trang 143 Name: Banmc; Type of Design: Concrete; Standard: None; Modulus of Elastic: 2.6956e+6; Poission’s Ratio: 0.2; Weight Density: 0; Hình 5. 4: Khai báo các đặc trƣng của vật liệu Sau đó bấm nút Apply và khai báo cho các loại tiếp theo (theo bảng sau). Bài giảng Tin ứng dụng -MIDAS/Civil- Trang 144 STT Bộ phận Name Type of Design Standard Modulus of Elastic Poission’s Ratio Weight Density 1 Dầm chính Dam chinh Concrete None 3.4366e+006 0.2 2.403 2 Cáp DƯL Cap DUL User Defined None 2.0037e+007 0.3 2.403 3 Dầm ngang Dam ngang Concrete None 2.6956e+006 0.2 0 Khai báo ảnh hưởng của từ biến, co ngót tới vật liệu: - Trên menu chính lựa chọn Model/ Properties/ Time Dependent Material (Creep/Shrinkage). - Bấm nút trên hộp thoại xuất hiện. - Khai báo các thông số vào hộp thoại: Hình 5. 5: Khai báo từ biến, co ngót Name: Co ngot – Tu bien; Code: CEB – FIP; Compressive Strength of concrete at the age of 28 days: 4500; Relative Humidity of ambient environment (40 – 99): 70; Notational size of member: 1; Type of cement: (N, R); Bài giảng Tin ứng dụng -MIDAS/Civil- Trang 145 Age of concrete at the beginning shrinkage: 3. - Sau đó bấm nút để biểu diễn kết quả. Hình 5. 6: Biểu diễn co ngót, từ biến theo thời gian Khai báo ảnh hưởng của thời gian tới cường độ vật liệu: - Trên menu chính lựa chọn Model/ Propertoes/ Time Dependent Material (Com. Strength); - Bấm nút trên hộp thoại xuất hiện. - Khai báo các thông số yêu cầu: Hình 5. 7: Khai báo ảnh hƣởng của thời gian tới cƣờng độ bê tông Bài giảng Tin ứng dụng -MIDAS/Civil- Trang 146 Name: C6500; Type: Code; Development of Strength: CEB – FIP; Concrete Compressive Strength at 28 days: 4500; Cement Type: N, R: 0.25. - Bấm nút để biểu diễn kết quả trên đồ thị. Gán ảnh hưởng của thời gian tới vật liệu (Time Dependent Material Link): - Trên menu chính lựa chọn Model/ Properties/ Time Dependent Material Link. - Khai báo các thông số vào hộp thoại xuất hiện. Hình 5. 8: Gán ảnh hƣởng của thời gian tới vật liệu Bài giảng Tin ứng dụng -MIDAS/Civil- Trang 147 Time Dependent Material Type: Creep/Shrinkage: Co ngot – Tu bien; Comp. Strength: C6500. Select Material to Assign: Material: 2: Dam chinh; Bấm vào nút để chuyển loại vật liệu đã lựa chọn sang hộp Selected Material. Bấm nút để thực hiện phép gán. Bấm nút để kết thúc quá trình gán.  Khai báo các đặc trưng hình học của mặt cắt Các mặt cắt cần khai báo: + Mặt cắt dầm trong; + Mặt cắt dầm biên; + Dầm ngang đầu dầm; + Dầm ngang bên trong. Khai báo mặt cắt dầm trong: - Từ menu chính lựa chọn Model/Properties/Section. - Tab Section bấm nút trên hộp thoại. - Khai báo các thông số cần thiết vào hộp thoại Section Data. - Chuyển sang Tab Composite và khai báo các thông số sau: Name: Damtrong; Section Type: Composite – I; Slab Width: 1540 (Bề rộng toàn cầu); Girder: Num: 6 (Số lượng dầm chủ); CTC: 270 (Khoảng cách giữa tim 2 dầm chủ); Slab: Bc: 270; tc: 20; Hh: 0; Girder: Symmetry: on; (Khai báo đối xứng qua trục). Joint: tích vào các điểm J1, JL1; Bài giảng Tin ứng dụng -MIDAS/Civil- Trang 148 Hình 5. 9: Khai báo mặt cắt dầm trong Nhập giá trị mặt cắt theo bảng sau: H1 180.000 HL1 8.000 HL2 10.000 HL2-1 5.000 HL3 135.000 HL4 12.000 HL5 15.000 BL1 7.500 BL2 52.500 BL2-1 40.000 BL4 32.500 Material: Egd/Esb: 1.2749; (Tỷ số mô đun đàn hồi giữa dầm chính và bản Bài giảng Tin ứng dụng -MIDAS/Civil- Trang 149 mặt cầu). Dgd/Dsb: 0; Consider Shear Deformation: on. Nếu muốn lựa chọn vật liệu theo các tiêu chuẩn sẵn có của MIDAS bấm vào nút . Bấm vào nút hoặc đê kết thúc quá trình khai báo. Nếu muốn xem kết quả tính toán các đặc trưng hình học của mặt cắt, bấm vào nút . Khai báo mặt cắt dầm biên: - Trên Tab Section lựa chọn mặt cắt dầm trong vừa khai báo. Sau đó bấm nút để tạo mặt cắt như dầm trong. - Lựa chọn mặt cắt vừa Copy và bấm vào nút để hiệu chỉnh. - Hiệu chỉnh các thông số cần thiết: Name: dambien; Slab: Bc = 230; (Tính từ mép ngoài mặt cầu đến giữa dầm biên và dầm trong). - Bấm nút để kết thúc quá trình khai báo. Khai báo mặt cắt dầm ngang đầu dầm: - Trên Tab Section lựa chọn và khai báo mặt cắt dầm ngang. - Lựa chọn Tab DB/ User trên hộp thoại xuất hiện và khai báo các thông số sau: Name: damngangdaudam; Lựa chọn mặt cắt dạng chữ nhật: Solid Rectangle; User: on; Kích thước mặt cắt: H: 20; B: 108; Khai báo mặt cắt dầm ngang: Name: damngang; Lựa chọn mặt cắt dạng chữ nhật: Solid Rectangle; User: on; Kích thước mặt cắt: Bài giảng Tin ứng dụng -MIDAS/Civil- Trang 150 H: 20; B: 127.5;  Mô hình hóa kết cấu: o Tạo điểm nút trong kết cấu: - Lựa chọn đơn vị của hệ thống là tonf, cm. - Mặt phẳng biểu diễn là Top View. - Trên meu chính lựa chọn Model/ Nodes/ Create Nodes. Hình 5. 10: Hộp thoại tạo điểm của kết cấu Coordinates (x, y, z): 0,0,0; Copy/ Number of Times: 5; Distances (dx, dy, dz): 0, 270, 0; - Sau đó bấm nút và . o Mô hình hóa dầm chính: - Trên menu chính lựa chọn Model/ Element/ Extrude (Alt + 5). - Lựa chọn điểm 1 và 6; - Extrude Type: Node Elements. - Element Atribute/ Element Type: Beam; - Material: 2: Dam chinh; - Section: 2: Dam bien; - Generation Type: Translate; Bài giảng Tin ứng dụng -MIDAS/Civil- Trang 151 - Translation: Equal Distance; dx, dy, dz: 300, 0, 0; - Number of Times: 12; - Bấm vào nút . Hình 5. 11: Mô hình hóa dầm biên - Lựa chọn điểm 2, 3, 4, 5; - Extrude Type: Node Elements. - Element Atribute/ Element Type: Beam; - Material: 2: Dam chinh; - Section: 1: Dam trong; - Generation Type: Translate; - Translation: Equal Distance; dx, dy, dz: 900, 0, 0; Bài giảng Tin ứng dụng -MIDAS/Civil- Trang 152 - Number of Times: 4; - Bấm vào nút . o Mô hình hóa dầm ngang: - Hiển thị số hiệu của điểm ; - Lựa chọn điểm 1 và 29; - Extrude Type: Node Elements. - Element Atribute/ Element Type: Beam; - Material: 4: Dam ngang; - Section: 3: Damngangdaudam; - Generation Type: Translate; - Translation: Equal Distance; dx, dy, dz: 0, 270, 0; - Number of Times: 5; - Bấm vào nút . - Lựa chọn điểm 7to27by2 (lựa chọn những điểm có số hiệu lẻ bắt đầu từ điểm có số hiệu 7, kết thúc bởi điểm có số hiệu 27). - Extrude Type: Node Elements. - Element Atribute/ Element Type: Beam; - Material: 4: Dam ngang; - Section: 4: Damngang; - Generation Type: Translate; - Translation: Equal Distance; dx, dy, dz: 0, 270, 0; - Number of Times: 5; - Bấm vào nút . o Gán thay đổi thuộc tính vật liệu do thời gian: - Trên menu chính lựa chọn Model/ Properties/ Change Element Dependent Material Properties. - Lựa chọn tất cả các điểm và phần tử. - Element Dependent Material: Notational Size of Member; - Lựa chọn tùy chọn Auto Calculate; - Code: CEB – FIP; - Bấm nút và . o Gán điều kiện biên cho kết cấu: Bài giảng Tin ứng dụng -MIDAS/Civil- Trang 153 - Trên menu chính lựa chọn Model/ Boundaries/ Support. - Lựa chọn điểm 1; Boundary Group Name: Default; Options: Add; Support Type (Local Direction): D – ALL; - Bấm nút . - Lựa chọn điểm 29; Boundary Group Name: Default; Options: Add; Support Type (Local Direction): Dy, Dz; - Bấm nút . - Lựa chọn từ điểm 2 đến 6; Boundary Group Name: Default; Options: Add; Support Type (Local Direction): Dx, Dz; - Bấm nút . - Lựa chọn điểm 30 và 43 đến 46; Boundary Group Name: Default; Options: Add; Support Type (Local Direction): Dz; - Bấm nút và .  Mô hình hóa tải trọng Mô hình hóa tải trọng bao gồm những công việc sau:  Khai báo nhóm tải trọng  Khai báo tĩnh tải  Khai báo tải trọng dự ứng lực  Khai báo hoạt tải o Khai báo nhóm tải trọng: - Để thực hiện phân tích theo các giai đoạn thi công thì cần phải khai báo các nhóm như nhóm kết cấu, nhóm điều kiện biên, nhóm tải trọng. - Trên menu chính lựa chọn Model/Group/Define Load Group. - Trong mục Name điền tên các nhóm tải trọng cần khai báo: Bài giảng Tin ứng dụng -MIDAS/Civil- Trang 154 Hình 5. 12. Khai báo nhóm tải trọng - Sau đó bấm nút . - Nếu muốn thay đổi tên một nhóm thì bấm nút , muốn xóa bỏ bấm nút . - Cuối cùng bấm nút . o Khai báo tĩnh tải - Trên menu chính lựa chọn Load/Static Load Cases Hình 5. 13. Khai báo các trƣờng hợp tải trọng Bài giảng Tin ứng dụng -MIDAS/Civil- Trang 155 - Trong mục Name tiến hành nhập tên các trường hợp tải trọng tĩnh. Ở đây ta khai báo các trường hợp tải trọng tĩnh sau: Damchinh&Damngang (DC); Lancan&Gochan (DC); Banmatcau (DC); Lopphu (DW); DUL (PS); Creep (CR); Shrinkage (SH). - Gán tải trọng tĩnh lên kết cấu:  Chuyển kết cấu sang dạng biểu diễn 3D (Iso View).  Lựa chọn phần tử theo mặt cắt có tên là 1: Damtrong. Trong mục Select Type chọn: Section. Nhấp chuột vào tên mặt cắt là 1: Damtrong. Sau đó bấm nút và . Hình 5. 14. Hộp thoại lựa chọn phần tử  Từ menu chính lựa chọn Load/Element Beam Loads.  Trong hộp thoại khai báo các thông số sau: Load Case Name: Banmatcau; Load Group Name: Banmatcau; Direction: Global Z; Bài giảng Tin ứng dụng -MIDAS/Civil- Trang 156 Projection: No; Value: Relative; W: - 1.32 tonf/m. Hình 5. 15. Khai báo tải trọng bản mặt cầu  Lựa chọn phần tử theo mặt cắt có tên là 2: Dambien. Trong mục Select Type chọn: Section. Nhấp chuột vào tên mặt cắt là 2: Dambien. Sau đó bấm nút và .  Trong hộp thoại khai báo các thông số sau: Load Case Name: Banmatcau; Load Group Name: Banmatcau; Bài giảng Tin ứng dụng -MIDAS/Civil- Trang 157 Direction: Global Z; Projection: No; Value: Relative; W: - 1.1 tonf/m. Sau đó bấm nút .  Lựa chọn phần tử theo mặt cắt có tên là 1:Damtrong và 2:Dambien.  Trong hộp thoại khai báo các thông số sau: Load Case Name: Lopphu; Load Group Name: Lopphu; Direction: Global Z; Projection: No; Value: Relative; W: - 0.25 tonf/m. Sau đó bấm nút .  Nhấp chuột vào nút đê lựa chọn các phần tử trước đó.  Trong hộp thoại khai báo các thông số sau: Load Case Name: Lancan&Gochan; Load Group Name: Lancan&Gochan; Direction: Global Z; Projection: No; Value: Relative; W: - 0.14 tonf/m. Sau đó bấm nút và nút .  Từ menu chính lựa chọn Load/Self Weight.  Trong hộp thoại khai báo các thông số sau: Load Case Name: Damchinh&Damngang; Load Group Name: Damchinh&Damngang; Self Weight Factor: Z = -1; Sau đó bấm nút và nút . Bài giảng Tin ứng dụng -MIDAS/Civil- Trang 158 Hình 5. 16. Khai báo trọng lƣợng bản thân dầm o Khai báo tải trọng dự ứng lực Hình 5. 17. Tọa độ trọng tâm của mặt cắt Bài giảng Tin ứng dụng -MIDAS/Civil- Trang 159 Hình 5. 18. Bố trí cáp DƢL trên mặt cắt ngang Hình 5. 19. Bố trí cáp DƢL trên mặt cắt dọc cầu - Khai báo nhóm tải trọng dự ứng lực:  Trên Tree Menu lựa chọn Tab Group.  Kích phải chuột vào mục Tendon Group và lựa chọn New...  Khai báo các thông số yêu cầu vào hộp thoại xuất hiện: Name: DUL (tên nhóm tải trọng dự ứng lực); Suffix: 1to12 (tạo ra 12 nhóm tải trọng DƯL); Sau đó bấm nút và . - Khai báo đặc trưng của cáp dự ứng lực:  Chuyển đơn vị sang dạng kips – in. Từ menu chính lựa chọn Tools/Unit System. Chuyển đơn vị: Length – in, Force – kips.  Khai báo đặc trưng của cáp dự ứng lực. Từ menu chính chọn Load/Prestress Loads/Tendon Property. Trên hộp thoại Tendon Property bấm nút . Khai báo các thông số vào hộp thoại: Bài giảng Tin ứng dụng -MIDAS/Civil- Trang 160 Hình 5. 20. Khai báo cáp dự ứng lực kéo xiên o Name: TH (tên loại cáp DƯL kéo xiên). o Tendon Type: Internal (Pre-Tension) (cáp DƯL phía trong kéo trước). o Material: 3: DUL o Khai báo diện tích bó cáp DUL hoặc bấm vào nút để khai báo chi tiết.  Strand Diameter: 12.7mm; (đường kính tao cáp)  Number of Strands: 14; (số lượng tao cáp)  Bấm nút . o Ultimate Strength: 270 (cường độ giới hạn) o Yield Strength: 243 (cường độ chịu uốn). o Sau đó bấm nút . Lặp lại quá trình như vậy cho cáp dự ứng lực kéo thẳng. Chú ý số lượng tao cáp của bó cáp kéo thẳng là 34 tao cáp. Sau đó bấm nút . Bài giảng Tin ứng dụng -MIDAS/Civil- Trang 161 Hình 5. 21. Khai báo cáp dự ứng lực thẳng - Kích hoạt các phần tử thuộc dầm chính:  Tắt chế độ hiển thị số hiệu điểm và bật chế độ hiển thị số hiệu phần tử .  Chuyển mặt phẳng biểu diễn về mặt phẳng X-Y (Top View).  Lựa chọn phần tử theo thuộc tính . Trên hộp thoại Select Identity mục Select Type lựa chọn Section. Bấm và giữ phím Ctrl rồi nhấp chuột vào hai dạng mặt cắt là 1: damtrong và 2: dambien; Sau đó bấm nút và .  Cuối cùng bấm nút (Active) hoặc bấm phím F2. - Bố trí cáp dự ứng lực trên mặt cắt:  Trên menu chính lựa chọn Load/Prestress Loads/Tendon Profile.  Trên hộp thoại Tendon Profile bấm vào nút .  Khai báo các thông số vào hộp thoại xuất hiện: Tendon Name: TH1; Group: DUL1; Bài giảng Tin ứng dụng -MIDAS/Civil- Trang 162 Hình 5. 22. Bố trí cáp dự ứng lực xiên Tendon Property: TH; Kích chuột vào ô Assigned Element: 1to23by2; Input Type: 3D; Curve Type: Spline; Straight Length of Tendon: Chiều dài đoạn cáp thẳng tại hai Bài giảng Tin ứng dụng -MIDAS/Civil- Trang 163 đầu dầm. Trong mục Profile/Reference Axis lựa chọn Straight. (trục dẫn hướng là trục thẳng). Trong bảng tọa độ của cáp dự ứng lực, nhập vào các giá trị. Profile Insert Point: -6,0,-52.79; (điểm đầu cáp tại đầu dầm). Kích chuột vào TH1, trong mục Distance: 0, 180, 0. Sau đó bấm . Bấm nút để chỉnh sửa. Hình 5. 23. Thiết lập các nhóm cáp trên mặt cắt dọc Thay đổi tên TH1-Copy thành TH2; Group: DUL2; Kích chuột vào ô Assigned Element, sau đó loại bỏ lựa chọn các phần tử bằng việc kích vào nút (Unselect All). Cuối cùng nhập vào 25to69by4 (phần tử thuộc dầm dọc số 2). Profile Insert Point: -6, 108, -54.57 Thực hiện tương tự cho dầm số 3, 4, 5 với tọa độ y cộng thêm 108inch. Sau đó tạo thêm profile cho dầm số 6 như dầm số 1 với tọa độ của điểm Profile Insert Point: -6, 540, -52.79. - Tương tự như vậy khai báo cho các nhóm cáp còn lại. o Khai báo hoạt tải Bài giảng Tin ứng dụng -MIDAS/Civil- Trang 164 Hình 5. 24. Làn xe và độ lệch tâm của làn  Chuyển đơn vị về dạng: Length (ft); Force (kips).  Khai báo các nhóm kết cấu cho dầm ngang: Name: Dam ngang; Suffix: 1to5 (vì có 5 khoang dầm). Lựa chọn phần tử trong từng khoang dầm rồi gán cho từng nhóm kết cấu.  Từ menu chính lựa chọn Load/Moving Load Analysis Data/Moving Load Code.  Lựa chọn tiêu chuẩn thiết kế: AASHTO LRFD;  Khai báo làn xe: Load/Moving Load Analysis Data/Traffic Line Lanes.  Khai báo các thông số vào hộp thoại Traffic Line Lanes: Name: Lan1; Eccentricity: 4.5; Vehicle Load Distribution: Cross Beam; Cross Beam Group: Dam ngang1; Moving Direction: Both; Selection by: 2 points> lựa chọn các phần tử của dầm chính thứ nhất. Các làn khác khai báo tương tự, kích thước trên hình 5.24.  Khai báo xe: Từ menu chính Load/Moving Load Analysis Data/Vehicles. Nhấp chuột vào nút để nhập đoàn xe tiêu chuẩn: Bài giảng Tin ứng dụng -MIDAS/Civil- Trang 165 o Standard Name: AASHTO LRFD Load; o Vehicle Load Type: HL – 93TRK; o Dynamic Load Allowance: 25; o Nhấp chuột vào nút . o Tương tự như vậy cho xe hai trục (tandem).  Khai báo trường hợp tải trọng di động: Load/Moving Load Analysis Data/Moving Load Cases. Nhấp chuột vào nút để nhập trường hợp tải trọng di động mới. Nhập các thông số vào hộp thoại Define Moving Load Case: o Load Case Name: MLC; o Trong phần Sub – Load Cases:  Loading Effect: Independent;  Bấm nút để khai báo cho hộp thoại Sub – Load Cases: Vehicle Class: VL: HL – 93TRK; Scale Factor: 1; Min. Number of Loaded Lanes: 1; Max. Number of Loaded Lanes: 4; Assignment Lanes: List of Lanes: Chọn tất cả các làn và bấm nút . Nhấp chuột vào nút . o Tổ hợp tải trọng:  Từ menu chính Load/Create Load Casrs Using Load Combinations  Tạo các tổ hợp tải trọng trong hộp thoại Load Combinations. c. Phân tích và hiển thi kết quả o Thực hiện quá trình phân tích:  Từ menu chính lựa chọn Analysis/Perform Analysis hoặc bấm F5. o Hiển thị và phân tích kết quả:  Hiển thị biểu đồ mô men: Result/Force/Beam Diagram; Chọn trường hợp tải trọng cần hiển thị. Bài giảng Tin ứng dụng -MIDAS/Civil- Trang 166 Nhấp chuột vào nút để hiển thị kết quả.  Hiển thị biểu đồ độ võng: Result/Deformation/Deformed Shape. Chọn trường hợp tải trọng cần hiển thị. Nhấp chuột vào nút để hiển thị kết quả.  Ứng suất trên mặt cắt ngang: Result/Beam Detail Analysis. Chọn trường hợp tải trọng và chọn: o Element Number: chọn phần tử cần xem; o Stress Section: (chọn phương pháp tính ứng suất) Normal (theo ứng suất pháp); o Nhấp chuột vào nút . Trong cửa sổ Beam Detail Analysis chọn Tab Section để hiển thị. 2. Thiết kế cầu dầm thép liên hợp BTCT 2.1. Số liệu thiết kế Kiểu cầu và nhịp liên tục được sử dụng trong ví dụ này như sau: Kiểu cầu: cầu dầm I liên hợp 3 nhịp liên tục, bản bê tông. Chiều dài cầu: L = 45.0 + 55.0 + 45.0 = 145.0m Bề rộng cầu: B = 12.14m Cầu thẳng, mố trụ đặt vuông góc với cầu. a) Mặt cắt ngang Hình 5. 25. Mặt cắt ngang cầu Bài giảng Tin ứng dụng -MIDAS/Civil- Trang 167 b) Vật liệu Cấu kiện Mặt cắt Ghi chú Dầm chủ A53 Thép Dầm ngang A36 Thép Bản Mác C6000 Bê tông (Sử dụng một hàm cường độ nén của bê tông) c) Tải trọng Tải trọng tĩnh trước khi liên hợp o Tải trọng bản thân của dầm thép chủ: được tự động chuyển đổi thành tải trọng bản thân trong chương trình o Tải trọng bản thân của bản: được nhập vào dưới dạng cá
Tài liệu liên quan