Thiết kế và xây dựng thống nuôi tôm sú (penaeus monodon fabricius, 1798) để đạt năng suất 20 tấn/năm

Hiện nay nghề nuôi trồng thủy sản nói chung và nghề nuôi tôm sú nói riêng đang là ngành thế mạnh ởđồng bằng sông Cửu Long.  Tuy nhiên, bên cạnh sự phát triển,đang gặp nhiều khókhăn do môi trường nuôi đã bị ô nhiễm nghiêm trọng, dịch bệnh xảy ra ngày càng phức tạp, chi phí sản xuất không ngừng biến động vàtăng cao.  Vì vậy,đểđạt năng suất cao và có lợi nhuận phải làm thật tốt ở tất cả các khâu + Từ khâu thiết kế + Xây dựng trại + Các khâu kỹ thuật vận hành sản xuất

pdf16 trang | Chia sẻ: tranhoai21 | Lượt xem: 1396 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Thiết kế và xây dựng thống nuôi tôm sú (penaeus monodon fabricius, 1798) để đạt năng suất 20 tấn/năm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
THIẾT KẾ & XÂY DỰNG THỐNG NUÔI TÔM SÚ (Penaeus monodon Fabricius, 1798) ĐỂ ĐẠT NĂNG SUẤT 20 TẤN/NĂM TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ KHOA THỦY SẢN BỘ MÔN: KỸ THUẬT NUÔI HẢI SẢN CÁN BỘ HƯỚNG DẪN: Th.S Châu Tài Tảo NHÓM THỰC HIỆN: NHÓM 3 Chuyên đề GIỚI THIỆU MỤC TIÊU THUYẾT MINH SƠ ĐỒ HOẠCH TOÁN KINH PHÍ SƠ ĐỒ THIẾT KẾ NỘI DUNG GIỚI THIỆU  Hiện nay nghề nuôi trồng thủy sản nói chung và nghề nuôi tôm sú nói riêng đang là ngành thế mạnh ở đồng bằng sông Cửu Long.  Tuy nhiên, bên cạnh sự phát triển, đang gặp nhiều khó khăn do môi trường nuôi đã bị ô nhiễm nghiêm trọng, dịch bệnh xảy ra ngày càng phức tạp, chi phí sản xuất không ngừng biến động và tăng cao.  Vì vậy, để đạt năng suất cao và có lợi nhuận phải làm thật tốt ở tất cả các khâu + Từ khâu thiết kế + Xây dựng trại + Các khâu kỹ thuật vận hành sản xuất Xuất phát từ những vấn đề trên chuyên đề “Thiết kế và xây dựng ao nuôi tôm sú đạt năng suất 20 tấn/ha/năm” được thực hiện. 1.2 Mục tiêu Thiết kế và xây dựng ao nuôi tôm sú đạt được năng suất 20 tấn/ha/năm. 1.3 Nội dung - Lựa chọn địa điểm để xây dựng ao. - Xác định cách thiết kế và xây dựng các công trình trong hệ thống ao nuôi tôm sú thâm canh. - Hoạch toán chi phí xây dựng hệ thống nuôi. 2.1 Chọn lựa địa điểm nuôi Là một khâu quan trọng cần được xác định một cách thận trọng khi xây dựng ao đầm nuôi tôm 2.1.1 Vị trí - Về địa điểm: + Chọn vùng cao triều hoặc vùng trung triều có biên độ triều dao động từ 1 – 3 m để dễ tháo cạn ao, đầm để phơi đáy ao khi cải tạo + Không bị ảnh hưởng bởi nước thải (công nghiệp, sinh hoạt,nông nghiệp) + Gần sông, kênh rạch lớn, không bị ngập nước, - Về kinh tế xã hội: + Ao nuôi đường giao thuận tiệnvận chuyển (con giống, thức ăn, thuốc, hóa chất và xuất bán sản phẩm,). Gần nguồn điện, an ninh, trong vùng qui hoạch 2.1.2 Môi trường nước - Nguồn nước cung cấp phải đảm bảo chất lượng và chủ động, sạch,không nhiễm bẩn. Cần đảm bảo các yếu tố cơ bản sau: + Oxy hòa tan từ 4 – 7 mg/l. + pH từ 7,5 – 8,5. + Độ mặn từ 15 – 25‰. + NH3 nhỏ hơn 0,1 mg/l + H2S nhỏ hơn 0,03 mg/l + Độ 30 – 40 cm. 2.2. Tính chất đất - Tính chất là đất phải giữ được nước, không bị nhiễm phèn, là đất thịt, thịt pha cát, ít mùn bã hữu cơ, có độ kết dính tốt. Ao chứa, lắng S =1500m2 Ao chứa nước thải S =1500m2 Ao 1 S= 3000 Ao 2 S= 3000 Ao 4 S= 3000 Ao 3 S= 3000 Cống thoát Quạt nước Mương dẫn nước thải Sông Rạch Rạch Kênh dẫn từ ao chứa Cống cấp Sơ đồ thiết kê mô nình muôi tôm sú thâm canh Giả thiết để thiết kế hệ thống nuôi: Nuôi mật độ 35con/m2, Tỷ lệ sống: 80%, kích cỡ thu hoạch 30 con/Kg ( năng suất =10 tấn/1,8ha/1 vụ), nuôi 2 vụ/năm, mỗi vụ nuôi 5 tháng. Tổng diện tích 18 000m2 (1,8ha) Gồm 4 ao nuôi (3000m2)/ao Ao chứa, lắng 1500 m2 Ao chứa nước thải 1500 m2 Kênh dẫn ao chứa + mương dẫn nước thải+ bờ xung quang các ao 3000m2 Phần 3 THUYẾT MINH SƠ ĐỒ  3.1. Hệ thống ao chứa lắng và ao chứa nước thải - Ao chứa lắng: nước lấy vào,  Xử lí Clorine 20 – 50 mg/L  Để lắng 2 – 3 ngày  Lấy nước phải qua lưới lọc. - Ao chứa nước thải:  Thả lục bình, bèo hoa dâu hoặc cá ăn lọc ( cá rô phi, cá mè, tai tượng,...)  Sau một thời gian mới cho chảy ra ngoài. 3.2. Hệ thống cấp và thoát nước - Cống cấp vào ao lắng: Quan trọng vai trò cấp nước cho toàn bộ hệ thống ao nuôi.Cống được nối giữa ao lắng với nguồn nước cấp. + Chiều dài cống phù hợp với độ rộng bờ ao (3 – 4m). + Đường kính: 0,5 – 0,7m. + Loại cống: Dạng tròn bằng xi măng. - Cống nối giữa ao lắng với kênh dẫn: Thiết kế tương tự như cống cấp vào ao lắng. - Cống cấp cho ao nuôi: Vai trò cấp nước từ kênh dẫn vào ao nuôi. Đặt ở vị trí cao của bờ ao (cao hơn cống thoát). + Chiều dài :3 – 4m, + Đường kính 30cm, Dạng tròn,bằng xi măng hoặc nhựa. - Máy bơm: Bơm đủ lớn đặt ở đầu nguồn, chủ động cấp nước cho hệ thống nuôi. - Cống thoát cho hệ thống nuôi: Được nối giữa ao xử lý với kênh dẫn, tháo cạn nước khi cải tạo ao. - Ao lắng: Vai trò quan trọng cải thiện chất lượng nước Chiếm 10 – 15% tổng diện tích hệ thống nuôi (1500m2). - Ao xử lý nước thải: Chứa nước thải và xử lý trước khi thải ra môi trường chiếm 10 – 15% tổng diện tích hệ thống nuôi (1500m2). 3.3. Ao nuôi Chú ý những khía cạnh sau: - Cống cấp và tiêu nước - Vị trí đặt máy sục khí - Kích cỡ ao - Bờ ao - Gia cố mặt bờ và đáy ao - Gồm 4 ao, mỗi ao có diện tích 3000m2. - Hình dạng ao :Hình chữ nhật chiều dài gấp 1,5 lần chiều rộng, các góc thiết kế theo dạng tròn tạo dòng chảy và gom chất cặn bã vào giữa ao nuôi - Độ sâu: 1,2 – 1,4m -Bờ ao: rộng mặt bờ 2,5 – 3m, chân bờ rộng 3 – 5m khoảng cách giữa các ao 1,5 – 2m Nên phủ bạt bờ ao để: + Chống rò rỉ, sói lở. + Tránh hiện tượng trôi phèn xuống ao khi trời mưa. + Tạo dòng chảy. + Ngăn ngừa cua còng đào hang -Lưới ngăn dịch hại: Lưới nylon chiều cao 60 – 80cm. + Lắp nghiêng ra ngoài 15o - Đáy ao: Thiết kế có độ dốc nghiêng về phía cống thoát. - Giữa ao thiết kế một hố nhỏ để tập trung chất thải. 3.4. Hệ thống quạt nước và sục khí Rất quan trọng: Tăng lượng Oxy , gom chất thải và giải thoát khí độc - Vị trí cánh quạt nước + Quạt nước cách bờ 3m + Khoảng cách giữa 2 quạt 60 – 80cm và lắp so le nhau. + Tùy hình dạng ao : chọn cách lắp đặt hệ thống quạt để tạo dòng chảy mạnh nhất. -Số lượng cánh quạt 14 – 16 cánh/ 1 dàn quạt. 2 dàn quạt/ ao. Cố định hệ thống quạt ,đặt dàn quạt lên hệ thống phao nổi. 3.5. Các phương tiện khác Gồm nhà kho, nhà quản lý, nhà ở,Thiết kế vận chuyển thức ăn, thuốc + hóa chất dễ dàng nhất. Phần 4 HOẠCH TOÁN CHI PHÍ THIẾT KẾ HỆ THỐNG NUÔI 298 500 000Tổng chi phí xây dựng Chi phí 8 sàng ăn, hệ thống điện thắp sáng, 20 000 000Chi phí khác6 14 400 000900 00016bộMáy quạt nước 6 cánh 20 000 000Chi phí máy 1bơm+ 4 Moteur cái5 Máy quạt nước4 26 000 00025 0001 040mAo chứa + 4 ao nuôi chu vi Chí phí mũ nylon bao xung quanh bờ3 900 000150 0006ống dài 5mCống thoát nước ống nhưa PVC Ф 200 + ống co (nối niron) 6 000 0001 000 0006cáiCống cấp nước Chi phí xây cống2 2 Ao 1500 m2 = 96 000 000 48 000 00080006 000m3Ao 1500 m21.2 4 ao 3000m2 = 28.800.000 x 4 = 115 200 000 28 800 0008 0003 600m3ao nuôi 3000m21.1 Chi phí đào ao1 Thành tiềnĐơn giáSố lượng Đơn vịTT Xin chân thành cám ơn Thầy và các bạn đã lắng nghe!
Tài liệu liên quan