Thống kê doanh thu, chi phí, giá thành và hiệu quả sản xuất kinh doanh bưu chính viễn thông

Lợi nhuận còn phụ thuộc vào khả năng tiết kiệm chi phí sản xuất kinh doanh: Chi phí tiền lương, chi khấu hao, chi điện nước, nguyên, vật liệu, dụng cụ, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí sản xuất chung. Theo luật của nước ta một phần lợi nhuận của doanh nghiệp được nộp vào Ngân sách nhà nước (thuế thu nhập doanh nghiệp), phần còn lại do doanh nghiệp toàn quyền sử dụng và phân bổ vào các quỹ của doanh nghiệp.

pdf11 trang | Chia sẻ: haohao89 | Lượt xem: 2004 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Thống kê doanh thu, chi phí, giá thành và hiệu quả sản xuất kinh doanh bưu chính viễn thông, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
140Thèng kª BCVT Lợi nhuận còn phụ thuộc vào khả năng tiết kiệm chi phí sản xuất kinh doanh: Chi phí tiền lương, chi khấu hao, chi điện nước, nguyên, vật liệu, dụng cụ, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí sản xuất chung. Theo luật của nước ta một phần lợi nhuận của doanh nghiệp được nộp vào Ngân sách nhà nước (thuế thu nhập doanh nghiệp), phần còn lại do doanh nghiệp toàn quyền sử dụng và phân bổ vào các quỹ của doanh nghiệp. Ví dụ: Lợi nhuận thực hiện tập trung của doanh nghiệp BCVT sau khi nộp thuế Thu nhập doanh nghiệp được phân phối theo trình tự sau: 2. Phân phối lợi nhuận: 1. Lợi nhuận thực hiện của công ty sau khi bù đắp lỗ năm trước theo quy định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp và nộp thuế thu nhập doanh nghiệp được phân phối như sau: a) Chia lãi cho các thành viên góp vốn liên kết theo quy định của hợp đồng (nếu có). b) Bù đắp khoản lỗ của các năm trước đã hết thời hạn được trừ vào lợi nhuận trước thuế. c) Trích 10% vào qũy dự phòng tài chính; khi số dư quỹ bằng 25% vốn điều lệ thì không trích nữa. d) Trích lập các quỹ đặc biệt từ lợi nhuận sau thuế theo tỷ lệ đã được nhà nước quy định đối với công ty đặc thù mà pháp luật quy định phải trích lập. e) Số còn lại sau khi lập các quỹ quy định tại điểm a, b, c, d khoản này được phân phối theo tỷ lệ giữa vốn nhà nước đầu tư tại công ty và vốn công ty tự huy động bình quân trong năm. Vốn do công ty tự huy động là số tiền công ty huy động do phát hành trái phiếu, tín phiếu, vay của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước trên cơ sở công ty tự chịu trách nhiệm hoàn trả cả gốc và lãi cho người cho vay theo cam kết, trừ câc khoản vay có bảo lãnh của Chính phủ, Bộ Tài chính, các khoản vay được hỗ trợ lãi suất. 2. Phần lợi nhuận được chia theo vốn nhà nước đầu tư được dùng để tái đầu tư bổ sung vốn nhà nước tại công ty nhà nước, đại diện chủ sở hữu quyết định điều động về quỹ tập trung để đầu tư vào các công ty khác. Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập quỹ này. 3. Lợi nhuận được chia theo vốn tự huy động được phân phối như sau: a) Trích tối thiểu 30% vào quỹ đầu tư phát triển công ty; b) Trích tối đa 5% lập quỹ thưởng Ban quản lý điều hành công ty. Mức trích một năm không vượt quá 500 triệu đồng (đối với công ty có Hội đồng quản trị), 200 triệu đồng (đối với công ty không có Hội đồng quản trị) với điều kiện tỷ suất lợi nhuận thực hiện trước thuế trên vốn nhà nước tại công ty phải bằng hoặc lớn hơn tỷ suất lợi nhuận kế hoạch; c) Số lợi nhuận còn lại được phân phối vào quỹ khen thưởng, phúc lợi của công ty. Mức trích vào mỗi quỹ do Hội đồng quản trị hoặc Giám đốc công ty không có Hội đồng quản trị quyết định sau khi tham khảo ý kiến Ban Chấp hành Công đoàn công ty. Thèng kª BCVT141 4. Đại diện chủ sở hữu quyết định tỷ lệ trích cụ thể vào các quỹ đầu tư phát triển và quỹ khen thưởng Ban quản lý điều hành công ty trên cơ sở đề nghị của Hội đồng quản trị (đối với công ty có Hội đồng quản trị) hoặc Giám đốc (đối với công ty không có Hội đồng quản trị). 5. Đối với những công ty nhà nước hoạt động trong lĩnh vực độc quyền được trích tối đa không quá 3 tháng lương thực hiện cho 2 quỹ khen thưởng và phúc lợi. Số lợi nhuận còn lại sau khi trích quỹ khen thưởng, phúc lợi được bổ sung vào quỹ đầu tư phát triển công ty. 6. Đối với công ty đầu tư thành lập mới trong 2 năm liền kề từ khi có lãi nếu phân phối lợi nhuận như trên mà 2 quỹ khen thưởng, phúc lợi không đạt 2 tháng lương thực tế thì công ty được giảm phần trích quỹ đầu tư phát triển để đảm bảo đủ 2 tháng lương cho 2 quỹ này. Mức giảm tối đa bằng toàn bộ số trích quỹ đầu tư phát triển trong kỳ phân phối lợi nhuận năm đó. 7. Đối với Công ty nhà nước được thiết kế và thực tế thường xuyên, ổn định cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do nhà nước đặt hàng hoặc giao kế hoạch khi phân phối lợi nhuận như trên mà không đủ trích quỹ khen thưởng và phúc lợi theo mức 2 tháng lương, thực hiện như sau: a) Trường hợp lãi ít công ty được giảm trích quỹ đầu tư phát triển, giảm phần lợi nhuận được chia theo vốn nhà nước để bù cho đủ 2 tháng lương cho 2 quỹ. Nếu giảm toàn bộ số tiền trên mà vẫn chưa đủ 2 tháng lương cho quỹ thì sẽ được Nhà nước trợ cấp cho đủ; b) Trường hợp không có lãi thì Nhà nước sẽ trợ cấp đủ để trích lập 2 quỹ khen thưởng, phúc lợi bằng 2 tháng lương. 2. Mức doanh lợi: Là chỉ tiêu đánh giá tổng hợp kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong một thời kỳ nào đó. Chỉ tiêu này bao gồm:  Tỷ suất lợi nhuận trên vốn kinh doanh: quanbinhdoanhkinhVèn thuÇnnhuËnLîidoanhkinhvènlêisinhSøc  Hệ số sức sinh lời của vốn nói lên một đồng vốn kinh doanh sử dụng trong kỳ sẽ mang lại bao nhiêu đồng lợi nhuận.  Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu: Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu thể hiện trong 1 đồng doanh thu có bao nhiêu đồng lợi nhuận. Công thức xác định: thuÇnthuDoanh thuÇnnhuËnLîidoanhkinhntrªnhuËnlîisuÊtTû   Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu: quanbinhh­usëchñVèn thuÕsaunhuËnLîi(ROE)h­usëchñvènntrªnhuËnlîisuÊtTû  Lợi nhuận sau thuế 142Thèng kª BCVT Chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn chủ sở hữu bình quân sử dụng trong kỳ mang lại bao nhiêu đồng lợi nhuận.  Tỷ suất lợi nhuận trên chi phí Tỷ suất lợi nhuận trên chi phí phản ánh doanh nghiệp bỏ ra một đồng chi phí sẽ tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Công thức xác định: doanhkinhxuÊtns¶phÝchiTæng thuÇnnhuËnLîiphÝchintrªnhuËnlîisuÊtTû  Khi nghiên cứu tình hình biến động hiệu quả sản xuất kinh doanh có thể sử dụng phương pháp so sánh đối chiếu, phương pháp chỉ số hoặc phương pháp dãy số thời gian. Để thuận tiện cho việc nghiên cứu có thể lập bảng phân tích sau: So sánh Chỉ tiêu Kỳgốc Kỳ phân tích Tuyệtđối Tương đối - Tỷ suất lợi nhuận trên vốn kinh doanh - Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu - Tỷ suất lợi nhuận trên chi phí -.... - Sức sinh lợi của một lao động Câu hỏi ôn tập Chương 6. Thống kê doanh thu, chi phí, giá thành và hiệu quả sản xuất kinh doanh bưu chính viễn thông? 1. Nội dung thống kê doanh thu của doanh nghịêp BCVT? 2. Nội dung thống kê chi phí và giá thành sản phẩm dịch vụ bưu chính viễn thông? 3. Thống kê hiệu quả sản xuất kinh doanh doanh nghiệp BCVT? Thèng kª BCVT143 TÀI LIỆU THAM KHẢO [1] TS. NGUYỄN ĐĂNG QUANG Bài giảng Thống kê Bưu chính Viễn thông, Trường Đại học giao thông vận tải. Hà Nội , 2004. [2] PGS. TS BÙI XUÂN PHONG, TS NGUYỄN ĐĂNG QUANG Thống kê và ứng dụng Nhà xuất bản Thống kê, 2001. [3] Pháp lệnh Bưu chính Viễn thông, 2002. [4] Quyết định của Bộ Trưởng Bộ Bưu chính Viễn thông số 33/2004/QĐ-BBCVT ngày 29/7/2004 về việc ban hành tiêu chuẩn ngành. 144Thèng kª BCVT [5] Nghị định của Chính phủ số 55/2001/NĐ-CP về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ Internet. [6] Quyết định số 58/2004/QĐ - BBCVT ngày 29/11/2004 của Bộ trưởng Bộ Bưu chính Viễn thông về việc ban hành Biểu mẫu thống kê trong hoạt động bưu chính và chuyển phát thư. [7] Luật thống kê ngày 17/6/2003. [8] Nghị định số 157/2004/NĐ-CP ngày 18/8/2004 quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh Bưu chính Viễn thông. [9] Tổng công ty Bưu chính Viễn thông Việt Nam. Quy định nghiệp vụ chuyển tiền. Hà Nội -2005. [10] Quyết định số 33/2004/QĐ-BBCVT của Bộ trưởng Bộ Bưu chính Viễn thông ngày 29/7/2004 về việc ban hành Tiêu chuẩn Ngành [11] Tổng công ty Bưu chính Viễn thông Việt Nam. Quy định dịch vụ phát trong ngày. Hà Nội -2003. [12] Quyết định số 236/2005/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 26/9/2005 về việc phê duyệt quy hoạch phát triển Bưu chính Việt Nam. [13] TH.S NGUYỄN VĂN KHOA Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ điện thoại cố định Bưu điện TP Hồ Chí Minh. Luận văn Thạc sỹ kinh tế, 2005. [14] GS. TS BÙI XUÂN PHONG Bài giảng Thống kê doanh nghiệp. Hà Nội , 2004 Chịu trách nhiệm xuất bản LÊ TỬ GIANG Biên tập VŨ VĂN BÁI Thèng kª BCVT145 Chế bản và sửa bài XƯỞNG IN TRƯỜNG ĐẠI HỌC GTVT NHÀ XUẤT BẢN GIAO THÔNG VẬN TẢI 80B Trần Hưng Đạo – Hà Nội ĐT: 04. 9423345 – Fax: 04. 8224784 07171/0304GTVT 075(6V)MS  In 620 cuốn, khổ 19 x 27cm, tại Xưởng in Trường Đại học GTVT. Quyết định xuất bản số: 163–2007/CXB/171–312–05/GTVT, ngày 2/3/2007. In xong và nộp lưu chiểu quý II năm 2007. 1. Thông tin về tác giả Giáo trình : Thống kê Bưu chính viễn thông. Nhà xuất bản Giao thông vận tải năm 2007. Chủ biên. PGS TS Nguyễn Đăng Quang Email: quangnguyen66@gmail.com 2. Câu hỏi ôn tập Chương 1: Thống kê mạng bưu chính viễn thông 1. Nội dung và phương pháp thống kê cơ sở hạ tầng mạng bưu chính viễn thông? 2. Nội dung và phương pháp thống kê đánh giá phát triển mạng lưới bưu chính viễn thông? 3. Nội dung và phương pháp thống kê chất lượng phục vụ mạng bưu chính viễn thông? Chương 2. Thống kê khối lượng sản phẩm bưu chính viễn thông? 1. Trình tự và phương pháp thống kê sản lượng dịch vụ bưu chính viễn thông? 2. Nội dung và phương pháp thống kê doanh thu bưu chính viễn thông? 3. Nội dung và phương pháp thống kê thực hiện kế họach và biến động sản lượng, doanh thu bưu chính viễn thông? 4. Các chỉ tiêu đánh giá sự không đồng đều của tải trọng BCVT? Ý nghĩa của việc nghiên cứu sự không đồng đều của tải trọng? 5. Mục đích và nghĩa của việc nghiên cứu cấu trúc sản phẩm dịch vụ BCVT? Phương pháp nghiên cứu cấu trúc sản phẩm dịch vụ BCVT? Chương 3. Thống kê chất lượng dịch vụ bưu chính viễn thông 1. Khái niệm chất lượng dịch vụ BCVT? Hệ thống chỉ tiêu chất lượng dịch vụ BCVT? 2. Nội dung và phương pháp thống kê chất lượng dịch vụ bưu chính? 3. Nội dung và phương pháp thống kê chất lượng dịch vụ điện thoại trên mạng viễn thông cố định mặt đất? 4. Nội dung và phương pháp thống kê chất lượng dịch vụ điện thoại trên mạng viễn thông di động mặt đất? 5. Nội dung và phương phát thống kê chất lượng dịch vụ Internet trực tiếp, dịch vụ Internet ADSL? Chương 4. Thống kê tài sản cố định và tài sản lưu động trong bưu chính viễn thông 1. Nội dung và phương pháp thống kê số lượng, giá trị và biến động Tài sản cố định trong BCVT? 2. Thống kê hiệu quả sử dụng tài sản cố định trong BCVT? 3. Nội dung và phương pháp thống kê tài sản lưu dộngtrong BCVT? Chương 5. Thống kê lao động và tiền lương 1. Thống kê số lượng, cơ cấu và biến động lao động trong doanh nghiệp BCVT? 2. Nội dung và phương pháp thống kê tình hình sử dụng thời gian lao động của doanh nghiệp BCVT? 3. Thống kê năng suất lao động trong doanh nghiệp BCVT? 4. Nội dung và phương pháp thống kê tiền lương trong doanh doanh nghiệp BCVT? Chương 6. Thống kê doanh thu, chi phí, giá thành và hiệu quả sản xuất kinh doanh bưu chính viễn thông? 1. Nội dung thống kê doanh thu của doanh nghịêp BCVT? 2. Nội dung thống kê chi phí và giá thành sản phẩm dịch vụ bưu chính viễn thông? 3. Thống kê hiệu quả sản xuất kinh doanh doanh nghiệp BCVT? 3. Phạm vi và đối tương sử dụng giáo trình + Giáo trình được sử dụng làm tài liệu học tập và tham khảo cho các chuyên ngành Kinh tế BCVT, Quản trị kinh doanh viễn thông, Quản trị kinh doanh bưu chính + Các từ khóa: Sản lượng dịch vụ BCVT, doanh thu BCVT, chất lượng dịch vụ bưu chính viễn thông, tải trọng, lao động, hệ số hấp dẫn, giá thành dịch vụ + Kiến thức yêu cầu các môn học trước: Nguyên lý thống kê kinh tế; xác suất thống kê; Kinh tế BCVT; mạng và dịch vụ bưu chính viễn thông; quy trình khai thác dịch vụ BCVT + Tên nhà xuất bản: Nhà xuất bản giao thông vận tải. 4. Từ khóa tra cứu: Bưu chính viễn thông; Mạng lưới; Sản phẩm; Dịch vụ; Chất lượng; Tài sản cố định; Tài sản lưu động; Lao động; Người lao động Thèng kª BCVT141 TÀI LIỆU THAM KHẢO [1] TS. NGUYỄN ĐĂNG QUANG Bài giảng Thống kê Bưu chính Viễn thông, Trường Đại học giao thông vận tải. Hà Nội , 2004. [2] PGS. TS BÙI XUÂN PHONG, TS NGUYỄN ĐĂNG QUANG Thống kê và ứng dụng Nhà xuất bản Thống kê, 2001. [3] Pháp lệnh Bưu chính Viễn thông, 2002. [4] Quyết định của Bộ Trưởng Bộ Bưu chính Viễn thông số 33/2004/QĐ-BBCVT ngày 29/7/2004 về việc ban hành tiêu chuẩn ngành. [5] Nghị định của Chính phủ số 55/2001/NĐ-CP về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ Internet. [6] Quyết định số 58/2004/QĐ - BBCVT ngày 29/11/2004 của Bộ trưởng Bộ Bưu chính Viễn thông về việc ban hành Biểu mẫu thống kê trong hoạt động bưu chính và chuyển phát thư. [7] Luật thống kê ngày 17/6/2003. [8] Nghị định số 157/2004/NĐ-CP ngày 18/8/2004 quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh Bưu chính Viễn thông. [9] Tổng công ty Bưu chính Viễn thông Việt Nam. Quy định nghiệp vụ chuyển tiền. Hà Nội -2005. [10] Quyết định số 33/2004/QĐ-BBCVT của Bộ trưởng Bộ Bưu chính Viễn thông ngày 29/7/2004 về việc ban hành Tiêu chuẩn Ngành [11] Tổng công ty Bưu chính Viễn thông Việt Nam. Quy định dịch vụ phát trong ngày. Hà Nội -2003. [12] Quyết định số 236/2005/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 26/9/2005 về việc phê duyệt quy hoạch phát triển Bưu chính Việt Nam. [13] TH.S NGUYỄN VĂN KHOA Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ điện thoại cố định Bưu điện TP Hồ Chí Minh. Luận văn Thạc sỹ kinh tế, 2005. [14] GS. TS BÙI XUÂN PHONG Bài giảng Thống kê doanh nghiệp. Hà Nội , 2004 142Thèng kª BCVT
Tài liệu liên quan