Thực tập viễn thông di động

Thành phố Cần Thơ nằm giữa dồng bằng sông Cửu Long về phía Tây sông Hậu. Tọa độ địa lý: từ 9034’43” đến 10019’25” vĩ Bắc; từ 105019’51” đến 105054’36” kinh Đông, nằm trên trục giao thông thủy –bộ quan trọng nối Cần Thơ với các tỉnh đ ồng bằng sông Cửu Long, Đông Nam Bộ và các vùng của cả nước. Địa giới hành chính tiếp giáp 6 tỉnh: o Phía bắc giáp tỉnh An giang và Đồng Tháp o Phía nam giáp tỉnh Hậu Giang o Phía tây giáp tỉnh Kiên Giang o Phía đông giáp tỉnh Vĩnh Long và Đồng Tháp

pdf54 trang | Chia sẻ: maiphuongtt | Lượt xem: 1730 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thực tập viễn thông di động, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CSKH dịch vụ viễn thông tại các trung tâm viễn thông của các DN kinh doanh dịch vụ VT và viễn thông các tỉnh thành GVHD: Hoàng Thị Hồng Loan SVTT: Nguyễn Ngọc Huyền Trang - 1 - NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP ........................................................................................................ ........................................................................................................ ........................................................................................................ ........................................................................................................ ........................................................................................................ ........................................................................................................ ........................................................................................................ ........................................................................................................ ........................................................................................................ ........................................................................................................ ........................................................................................................ ........................................................................................................ ........................................................................................................ ........................................................................................................ ........................................................................................................ ........................................................................................................ ........................................................................................................ ........................................................................................................ CSKH dịch vụ viễn thông tại các trung tâm viễn thông của các DN kinh doanh dịch vụ VT và viễn thông các tỉnh thành GVHD: Hoàng Thị Hồng Loan SVTT: Nguyễn Ngọc Huyền Trang - 2 - NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN ................................................................................................................... ................................................................................................................... ................................................................................................................... ................................................................................................................... ................................................................................................................... ................................................................................................................... ................................................................................................................... ................................................................................................................... ................................................................................................................... ................................................................................................................... ................................................................................................................... ................................................................................................................... ................................................................................................................... ................................................................................................................... ................................................................................................................... ................................................................................................................... ................................................................................................................... ................................................................................................................... ................................................................................................................... CSKH dịch vụ viễn thông tại các trung tâm viễn thông của các DN kinh doanh dịch vụ VT và viễn thông các tỉnh thành GVHD: Hoàng Thị Hồng Loan SVTT: Nguyễn Ngọc Huyền Trang - 3 - PHẦN 1: GIỚI THIỆU 1.1 ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN VÀ TÌNH HÌNH KINH TẾ XÃ HỘI TP. CẦN THƠ & TỈNH HÂU GIANG. 1.1.1 THÀNH PHỐ CẦN THƠ: 1. Vị trí địa lý: Thành phố Cần Thơ nằm giữa dồng bằng sông Cửu Long về phía Tây sông Hậu. Tọa độ địa lý: từ 9034’43” đến 10019’25” vĩ Bắc; từ 105019’51” đến 105054’36” kinh Đông, nằm trên trục giao thông thủy – bộ quan trọng nối Cầøn Thơ với các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long, Đông Nam Bộ và các vùng của cả nước. Địa giới hành chính tiếùp giáp 6 tỉnh: o Phía bắc giáp tỉnh An giang và Đồng Tháp o Phía nam giáp tỉnh Hậu Giang o Phía tây giáp tỉnh Kiên Giang o Phía đông giáp tỉnh Vĩnh Long và Đồng Tháp Ngày 26/11/2003, quốc hôïi đã thông qua nghị quyết số 22/2003/QH11 về viêïc điềøu chỉnh địa giới hành chính một số tỉnh, trong đó có chia tỉnh Cần Thơ thành thành phố Cần Thơ và tỉnh Hâïu Giang. Ngày 01/01/2004, thành phố Cần Thơ chính thức được công nhận là thành phố trực thuộc TW. Thành phố Cầøn Thơ hiện nay được chia thành 8 đơn vị hành chính gồm 4 quâïn (Ninh Kiều, Bình Thủy, Ô Môn, Cái Răng) và 4 huyện ( Phong Điền, Cờ Đỏ, Thốt Nốt, Vĩnh Thạnh ), trong đó có 4 thị trấn, 30 phường và 33 xã. 2. Đặc điểm, địa hình, diện tích tự nhiên, dân số, lao động: Địa hình Cần Thơ tương đối bằng phẳng và cao dần từ Bắc xuống Nam. Vùng phía Bắc là vùng trũng nên thường bị ngập úng vào mùa mưa lũ tháng 9 hàng năm.  Diện tích tự nhiên: Quận Ninh Kiều: diện tích: 29,22 km2. Dân số : 208 ngàn người. Tổng số phường xã: 13 phường: Cái Khế, An Hòa, Thới Bình, An Nghiệp, An Cư, An Hội, Tân An, An Lạc, An Phú, Xuân Khánh, Hưng Lợi, An Bình, An Khánh. Quận Cái Răng: diện tích: 62,53 km2. Dân số: 77.292 người. Tổng số phường xã: 7 phường: Lê Bình, Hưng Phú, Hưng Thạnh, Ba Láng, Trường Thạnh, Phú Thứ, Tân Phú. CSKH dịch vụ viễn thông tại các trung tâm viễn thông của các DN kinh doanh dịch vụ VT và viễn thông các tỉnh thành GVHD: Hoàng Thị Hồng Loan SVTT: Nguyễn Ngọc Huyền Trang - 4 - Quận Bình Thủy: diện tích: 68,78 km2. Dân số: 86.279 người. Tổng số xã phường:6 phường: Long Tuyền, Bình Thủy, Trà Nóc, Thới An Đông, An Thới, Long Hòa Quận Ô Môn: diện tích: 413,39 km2, dân số: 155.057 người. Tổng số xã, phường, thị trấn: 09 xã, 01 nông trường Sông hậu. Huyện Phong Điền: diên tích: 119,48 km2, dân số: 102.621 người. Tổng số xã: 6 xã Huyện Thốt Nốt: có 21.230,04 ha diện tích tự nhiên và 213.067 người, Gốm thị trấn Thốt Nốt. Các xã: Thuận Hưng, Trung Nhất, Tân Lộc, Thới Thuận, Trung Kiên, Trung Hưng, Trung An, Trung Thạnh  Dân số: - Năm 2006:1139,9 trong đĩ, nam: 560,6; nữ: 579,3; thành thị: 572,2; nơng thơn: 567,7. - Năm 2007: 1159,9 trong đó, nam: 571,2; nữ: 587,8; - Năm 2008: 1171,1 trong đó, nam: 578,9; nữ: 592,2; thành thị: 610,4; nông thôn: 560,7. 3. Tình hình kinh tế xã hội: Hiện thành phố Cầøn Thơ đang trên đà phát triển mạnh với tốc độ tăng trưởng kinh tếù (GDP) vào khoảng 15% (2005), trở thành thành phố trọng điểm của khu vực đồng bằng sông Cửu Long. Cần Thơ có tiềm năng về phát triển du lịch theo hướng du lịch xanh, sinh thái kếùt hợp với tham quan các di tích văn hóa, lịch sử, nhân văn, phát huy ưu thếù sông nước, miệt vườn của vùng đồng bằng sông Cửu Long. Thành phố Cần Thơ đã và đang khai thác có hiệu quả lợi thế tự nhiên, sinh thái trồng cây ăn quả, tập trung vào các loại cây chủ lực như xoài, bưởi, sầu riêng, chôm chôm, măng cụt, cam, quýt sạch bệnh. Các quận, huyện của thành phố có thể tập trung đầâu tư kinh tế vườn kết hợp với khai thác du lịch thành thế mạnh gồm Ô Môn, vùng ven và các cồn của thành phố. Thành phố Cần Thơ đang dồn sức phát triẻn cơ cấu hạ tầng phục vụ chuyển dịch cơ cấu kinh tế, phấn đấu trở thành đô thi loại I vào năm 2010.  Các chỉ tiêu kinh tế - xã hội chủ yếu giai đoạn 2006 – 2010: o Tăng trưởng kinh tế bình quân 16,1%. o Đến năm 2010, thu hập bình quân đầu người 1.370 USD/ năm. o Đến năm 2010, cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiêïp – thương mại dịch vụ nông nghiệp công nghệ cao. Tỷ trọng khu vực I: 10,9%, ku vực II: 45,9%, khu vực III: 43,2 GDP. o Tổng vốn đầu tư trên địa bàn 5 năm là 78.326 tỷ đồng, trong đó: vốn đàu tư huy dộng từ nội bộ kinh tế 45.016 tỷ đồng chiếm 36,5% GDP. o Trong 5 năm, giải quyết việc làm cho 200 – 210 ngàn lao động, xuất khẩu lao động 4.000 người. Đến năm 2010, tỷ lệ lao động thất nghiệp/ tổng ố lao động khoảng 3%. o Cơ bản không có hộ nghèo( theo chuản hiện nay). o 100% các xã, phường đều có đường đến trung tâm. o Số lượng máy điện thoại/ 100 dân: 34,3 máy.  Trong chương trình tổng thể phát triển Công nghệ thông tin về truyền thông thành phố Cần Thơ giai đoạn 2006 – 2010 đã nêu lên định hướng là nhằm vào các bước khởi động đồng bộ trên các hướng sau: o Nâng cao trình độ công nghệ thông tin về truyèân thông (CNTT&TT) cho cộng đồng thông qua chương trình phổ cập tin học, nâng cao cơ hội và khả năng sử dụng các sản phẩm CNTT&TT của người dân, tạo đà để xây dựng công dân điện tử. o Tập trung phát triển toàn diện tin học hóa các dịch vụ hành chính trong quản lý nhà nước. CSKH dịch vụ viễn thông tại các trung tâm viễn thông của các DN kinh doanh dịch vụ VT và viễn thông các tỉnh thành GVHD: Hoàng Thị Hồng Loan SVTT: Nguyễn Ngọc Huyền Trang - 5 - o Thúc đẩy việc xây dựng và phát triển các hêï thống thông tin phục vụ cho các hoạt động sản xuất, kinh doanh, y tế, giáo dục, vui chơi, giải trí... tạo đà để xây dựng và phát triển thương mại điện tử. o Chú trọng việc quy hoạch và đào tạo nguồn nhân lực CNTT&TT, đặc biẹât là các chuyên viên CNTT&TT. Việc ứng dụng CNTT&TT phải được triêûn khai trên nền tảng công nghệ mới và phải được khai thác tốt nhất. o Quy hoạch phát triểûn các doanh nghiệp CNTT&TT, trong đó ưu tiên phát triểûn khuôn viên công nghiệp phần mềm ( Software Industry Zone) mạnh nhằøm thu hút vốn đầu tư cho công nghiệp phần mềm ở Cần Thơ nói riêng và ở cả khu vực đồng bằng sông Cửu Long nói chung. 1.1.2 TỈNH HẬU GIANG 1. Vị trí địa lý – diện tích – dân số - lao động Tỉnh Hậu Giang có tổng diện tích tự nhiên 1607,73km2 và được phân chia thành 2 thị xã, 5 huyện với 63 đơn vị cơ sở phường, xã. Dân số hiện nay là 789.556 người. Hậu Giang cĩ 7 đơn vị hành chính, gồm 2 thị xã và 5 huyện với 71 xã, phường, thị trấn: o Thị xã Vị Thanh. o Thị xã Ngã Bảy, đổi tên từ Tân Hiệp tháng 11 năm 2006 o Huyện Châu Thành o Huyện Châu Thành A o Huyện Long Mỹ o Huyện Phụng Hiệp o Huyện Vị Thủy Trước đây tỉnh bao gồm 3 đơn vị hành chính hiện nay là thành phố Cần Thơ, tỉnh Sĩc Trăng và Hậu Giang. Cuối năm 1991 tỉnh Hậu Giang được chia thành hai tỉnh: Cần Thơ và Sĩc Trăng. Ngày 1/1/2004 tỉnh Cần Thơ được chia thành thành phố Cần Thơ trực thuộc Trung ương và tỉnh Hậu Giang. Hậu Giang là tỉnh ở trung tâm đồng bằng sơng Cửu Long, tỉnh lỵ là thị xã Vị Thanh. o Phía bắc giáp thành phố Cần Thơ. o Phía nam giáp tỉnh Sĩc Trăng. o Phía đơng giáp sơng Hậu và tỉnh Vĩnh Long. o Phía tây giáp tỉnh Kiên Giang và tỉnh Bạc Liêu. Thị xã Vị Thanh cách Thành phố Cần Thơ khoảng 60 km. Địa hình khá bằng phẳng. 2. Kinh tế - xã hội:  Cơ cấùu theo khu vực kinh tế - Dịch vụ: 25,3 % - Công nghiệp xây dựng: 31,9% - Nông lâm, thủy sản: 5.6%  Cơ cấu theo thành phần kinh tế từ năm 2000 – 2005 - Quốc doanh 12,61% CSKH dịch vụ viễn thông tại các trung tâm viễn thông của các DN kinh doanh dịch vụ VT và viễn thông các tỉnh thành GVHD: Hoàng Thị Hồng Loan SVTT: Nguyễn Ngọc Huyền Trang - 6 - - Tư doanh 86,77% - Cơ cấu vốn đầu tư nước ngoài: trên địa bàn tỉnh chưa có kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài  Thu ngân sách: Thị xã Vị Thanh luôn chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng thu ngan sách nhà nước của cả tỉnh. Từ 2005 tăng 34,19% tổng thu ngan sách toan thị xã.  Mức sống dân cư : GDP bình quân đầâu người tại thị xã Vị Thanh tính qui đôûi theo USD tăng từ 302 USD ( năm 2000) lên 564 USD/ người năm 2005, tăng bình quân 13,31%/ năm. 1.2 TỔNG QUAN VỀ VIỄN THÔNG CẦN THƠ – HÂÏU GIANG & TRUNG TÂM CSKH 1.2.1 TỔNG QUAN VỀ VIỄN THÔNG CẦN THƠ – HẬU GIANG I. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH , PHÁT TRIỂN CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ: 1. Quá trình hình thành và phát triển: Bưu điện tỉnh Hậu Giang chính thức ra đời sau ngày Miền Nam hoàn toàn giải phóng (30/04/1975), với đội ngũ Cán bộ và cơ sở thông tin liên lạc Tây Nam Bộ. Với cơ sở vật chất nhỏ bé và lạc hậu tiếp quản từ chính quyền Sài Gòn cũ giao lại, ban đầu chỉ có 8 bưu cục chủ yếu. Ngày 20/11/1992, Tổng cục Bưu điện có quyết định số 16/QĐ- TCBĐ giải thể Bưu điện tỉnh Hậu Giang để thành lập Bưu điện mới: Bưu điện Tỉnh Cần Thơ và Bưu điện Sóc Trăng. Năm 1993 Bưu điện tỉnh Cần Thơ được tách ra từ Bưu điện tỉnh Hậu Giang, theo quyết định của HĐBT phân tỉnh Hậu Giang ra thành 2 tỉnh: Cần Thơ và Sóc Trăng. Nghị quyết kỳ họp thứ X Quốc hội khoá VIII phân định địa giới hành chánh tỉnh Cần Thơ ra làm 6 huyện như: Ô Môn, Thốt Nốt, Châu Thành, Phụng Hiệp, Vị Thanh, Long Mỹ và TP Cần Thơ. Ngày 20/11/2004 Cần Thơ được nâng cấp lên Thành phố Cần Thơ trực thuộc TƯ và hình thành tỉnh mới là Tỉnh Hậu Giang. Bộ trưởng Bộ Bưu chính Viễn thông Việt Nam đã ký ban hành quyết định số 53/2004/QĐ- BBCVT về việc thành lập Công ty Viễn thông Cần Thơ - Hậu Giang, trên cơ sở tổ chức lại Công ty Viễn thông thuộc Bưu điện tỉnh Cần Thơ cũ. VNPT Cần Thơ – Hạu Giang được thành lạp trên cơ sở tổ chức lại Công ty Viễn Thông thuộc Bưu điện tỉnh Càn Thơ cũ và chính thức đi vào hoạt dộng từ 01/01/2005 theo quyết định số 53/2004/QĐ – BBCVT ngày 19/11/2004 của Bộ Trưởng Bộ Bưu Chính Viễn Thông Viêt Nam. Viễn Thông Cần Thơ – Hậu Giang là đợn vị trực thuộc tập đoàn bưu chính viễn thông Việt Nam (VNPT), đảm nhận cung cấp đầy đủ các dịch vụ viễn hông tin học trên địa bàn thành phố Cần Thơ và tỉnh Hậu Giang. Một số sản phẩm và dịch vụ chính: o Dịch vụ điện thoại cố định và các dịch vụ gia tăng trên mạng cố định o Dịch vụ điện thoại di dộng Vinaphone, MobiFone o Dịch vụ Internet VNN CSKH dịch vụ viễn thông tại các trung tâm viễn thông của các DN kinh doanh dịch vụ VT và viễn thông các tỉnh thành GVHD: Hoàng Thị Hồng Loan SVTT: Nguyễn Ngọc Huyền Trang - 7 - o Dịch vụ thuê kênh riêng, truyền số liệu o Tư vấn, thiết kế, thực hiện và bảo trì chuyên ngành viễn thông tin học o Các sản phẩm và dịch vụ tin học, giải pháp tích hợp Với phạm vi hoạt động rông khắp từ thành thị dến nông thôn. VNPT Cần Thơ – Hậu Giang tự hào đã đưa các dịch vụ và sản phẩm viễn thông tin học ngày càng trở nên gần gũi thân thuộc và hữu ích với cộng đồng Luôn đón đầu công nghệ mới cùng với đội ngũ cán bộ nhân viên có trình độ cao, mạng viễn thông do VNPT Cần Thơ – Hậu Giang quản lý và khai thác là cơ sở hạ tầng quan trọng trong công cuộc phát triển kinh tế xã hội địa phương và đất nước. Hiện tại ngành viễn thông tin học Cần Thơ – Hậu Giang đã trở thành 1 trung tâm thông tin hiện đại của cả khu vực đông bằng sông Cửu Long.Hệ thống cơ sở vật chất kỹ thuậât hiện đại, Công nghệ tiên tiến và luôn được cập nhật ngang tầm với tiến bộ của khu vực và trên thế giới, dung lượng tổng đài, vùng phục vụ không ngưng được mở rộng nhằm phục vụ và đáp ứng tối đa nhu cầu sử dụng dịch vụ vủa mọi đối tượng KH. Với những kết quả đạt được của VNPT Cần Thơ – Hậu Giang qua 10 năm đổi mới, lực lượng CB- CNV rất đổi tự hào vì đã góp phần quan trọng trong việc phat triển kinh tê – xã hội văn hóa của địa phương, góp phần hoàn thành xuất sắc chiến lược phát triẻn tăng tốc để đảm bảo cạnh tranh và hội nhập thăng lợi. 2. Chức năng và nhiệm vụ: a. Chức năng: o Tổ chức xâây dựng, quản lý, vận hành, lắp đặt, khai thác, bảo dưỡng, sửa chữa mạng viễn thông trên địa bàn thành phố Cần Thơ và tỉnh Hậu Giang o Tổ chức, quản lý, kinh doanh và cung cấp các dịch vụ viễn thông công nghêï thông tin o Sản xuất, kinh doanh, cung ứng, đại lý vật tư, thiết bị viễn thông công nghệ thông tin theo yêu cầu sản xuất kinh doanh của đơn vịvà nhu càu của khách hàng. o Khảo sát, tư vấn, thiết kế, lắp đặt, bảo dưỡng các công trình viễn thông – công nghệ thông tin o Kinh doanh các dịch vụ quảng cáo, dịch vụ truyền thông o Kinh doanh bất động sản, cho thuê văn phòng o Tổ chức phục vụ thông tin đột xuất theo yêu cầu của cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương và cấp trên. o Kinh doanh các ngành nghề khác khi được tập đoàn cho phép Viễn thông Cần Thơ – Hậu Giang có tư cách pháp nhân, điều lệ tổ chức và hoạt động, bộ máy quản lý va ø điều hành , con dấu theo mẫu dấu doanh nghiệp nhà nước, được mở tài khoản tại ngân hàng, được giao quyền quản lý vốn và tài sản tương ứng với nhiệm vụ kinh doanh và phục vụ của đơn vị, có quyền tự chủ kinh doanh theo phân cấp và chịu sự ràng buộc về nghĩa vụ và quyền lợi đối với Tập đồn Bưu chính Viễn thông Việt Nam. CSKH dịch vụ viễn thông tại các trung tâm viễn thông của các DN kinh doanh dịch vụ VT và viễn thông các tỉnh thành GVHD: Hoàng Thị Hồng Loan SVTT: Nguyễn Ngọc Huyền Trang - 8 - b. Nhiệm vụ và quyền hạn:  Nhiệm vụ: o Đảm bảo thông tin liên lạc trong mọi tình huống, phục vụ các cơ quan của Đảng, nhà nước, các cơ sở kinh tế, văn hóa xã hội, an ninh quốc phòng và các nhu cầu thông tin của nhân dân dịa phương. o Thực hiện các kế hoạch sản xuất kinh doanh về Viễn Thông – Tin Học, đãû được tâïp đoàn cho phép o Quản lý cơ sở vật chất về viễn thông – tin học. Quản lý kế hoạch sản xuất, tổû chức lao động, nhân sự lao động tiềøn lương, kỹ thuật nghiệp vụ... theo sự phân công của ngành. o Triển khai và hư
Tài liệu liên quan