Thuế thu nhập doanh nghiệp

1.Khái quátvềTNDN - Làtổngcácgiátrị cuốicùngmàDN nhận đượcthôngqua quátrìnhkinhdoanhcủa doanhnghiệp. Nguồntừ hoạtđộng kinhdoanh Thu nhập kháctừ hoạtđộng ngoài TND N 5.1.2. KhátquátvềThuếTNDN: -Làloạithuếđượcnhànướcsửdụngđể điềuchỉnhthunhậpcủacácDN, đáp ứng1 bộphậnnhucầuchi tiêucủaNN. -Đượcxếpvàoloạithuếtrựcthuvì gánhnặngdo chínhđốitượngnộpthuế (DN) trựctiếpgánhchịu. -Lần đầutiên, LuậtThuếTNDN được QuốchộikhoáIX, kỳhọp11 thôngqua ngày 10/05/1997, hiệu lực ngày 01/01/1999 5.1.3. MụctiêucủaThuếTNDN -Điềutiết, độngviênmộtphầnthunhậpcủa DN vàongânsách, tạonguồnthuchoNSNN. -Côngbằng, hợplýtrongviệcđónggópngân sáchgiữacácDN -Gópphầnquantrọngthựchiệnchínhsách thuhútđầutư, thúcđẩypháttriểnsảnxuất, kinhdoanh. -Gópphầnquantrọngđiềuchỉnhcơcấukinh tế, XH, đầutưthôngqua chếđộmiễnthuế, giảmthuế, ưuđãithuế, thựchiệnvaitròđiều tiếtvĩmônềnkinhtế

pdf70 trang | Chia sẻ: tranhoai21 | Lượt xem: 1435 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thuế thu nhập doanh nghiệp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP 5.1. TỔNG QUAN VỀ THUẾ TNDN 5.1.1.Khái quát về TNDN - Là tổng các giá trị cuối cùng mà DN nhận được thông qua quá trình kinh doanh của doanh nghiệp. Nguồn từ hoạt động kinh doanh Thu nhập khác từ hoạt động ngoài TND N 5.1 2. Kh t át về Thuế TNDN: - Là loại thuế được nhà nước sử dụng để điều hỉnh thu nhập của các DN, đáp ứng 1 bộ p ận nhu cầu chi tiêu của NN. - Được xếp vào loại thuế trực thu vì gánh nặng do chính đối tượng nộp thuế (D ) trực tiếp gánh chịu. -Lần đầu tiên, Luật Thuế TNDN được Quốc hội khoá IX, kỳ họp 11 thông qua ngày 10/05/1997, hiệu lực ngày 01/01/1999 . .3. Mục tiêu của Thuế T DN - Điều tiết, động viên một phần thu nhập của DN vào ngân sách, tạo nguồn thu cho NSNN. - Công bằng, hợp lý trong việc đóng góp ngân sách giữa các DN - Góp phần quan trọng thực hiện chính sách thu hút đầu tư, thúc đẩy phát triển sản xuất, kinh doanh. - Góp phần quan trọng điề chỉnh cơ cấu kinh tế, XH, đầu tư thông qua chế độ miễn thuế, giảm thuế, ưu đãi thuế, thực hiện vai trò điều tiết vĩ mô nền kinh tế 5.2. ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ TNDN 5.2.1. Tổng quát - Đối tượng chịu thuế là thu nhập chịu thuế - Thu nhập chịu thuế được xác dịnh như sau: Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế Doanh thu trong kỳ tính thuế Chi phí được trừ trong kỳ tính thuế Thu nhập khác trong kỳ tính thuế Về nguyên tắc c ung, phụ thuộc vào đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp mà thu nhập phát sinh từ hoạt động của DN được xác định là loại thu nhập gì: - Thu nhập từ hoạt động kinh doanh của DN - Thu nhập khác của DN Đối với từng loại hình DN, thu nhập chịu thuế xác định như sau: - DN được thành lập the quy định của PL VN - DN nước ngoài có cơ sở thường trú tại VN - DN nước ngoài không có cơ sở thường trú tại VN: Thu nhập là thu nhập chịu thuế phát sinh tại VN Thu nhập chịu thuế Thu nhập chịu thuế phát sinh tại VN Thu nhập chịu thuế phát sinh ngoài VN Thu ập chịu thuế TN chịu thuế phát sinh tại VN TN chịu thuế phát sinh ngoài VN liên quan hoạt động của cơ sở thường trú đó 5.2.2. XÁC ĐỊNH THU NHẬP CHỊU THUẾ TRONG CÁC TRƯỜNG HỢP CỤ THỂ 5.2.2.1. Thu nhập chịu thuế từ hoạt động sản xuất, kinh doanh TN chịu thuế từ hoạt động sx,kd Doanh thu Chi phí được trừ (1) DOANH THU ĐỂ TÍNH TN CHỊU THUẾ  (1.1) Trường hợp chung: Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là toàn bộ tiền bán hàng hoá, dịch vụ bao gồm cả khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội mà DN được hưởng không phân biệt đã thu hay chưa thu được tiền. - Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế là doanh thu chưa bao gồm thuế GTGT. - Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp trên GTGT là doanh thu bao gồm cả thuế GTGT. (1.2) MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP CỤ THỂ  (1.2.1) Hàng hoá bán theo phương thức trả góp: Doanh thu được xác định theo giá bán hàng hoá trả tiền một lần  (1.2.2) Hàng hoá, dịch vụ do cơ sở làm ra để trao đổi; biếu, tặng, trang bị, thưởng cho người lao động: Doanh thu được xác định theo giá bán của hàng hoá, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương trên thị trường tại thời điểm trao đổi; biếu, tặng, cho; người lao động.  (1.2.3) Hàng hoá, dịch vụ do cơ sở kinh doanh làm ra tự dùng để phục vụ cho quá trình sx, kd: Doanh thu là chi phí sx sản phẩm đó  (1.2.4) Hoạt động gia công hàng hoá: Doanh thu là tiền thu về gia công bao gồm cả tiền công, nhiên liệu, động lực, vật liệu phụ và chi phí khác phục vụ cho việc gia công hàng hoá. o . .5 Cơ sở kinh doa h nhận làm đại lý, ký gửi và nhận đại lý, ký gửi bán đúng giá quy định của cơ sở kd giao đại lý, ký gửi: Doanh thu là tiền hoa hồng được hưởng theo HĐ đại lý, ký gửi o (1.2.6) Hoạt động cho thuê tài sản: Doanh thu là số tiền thu từng kỳ theo hợp đồng. Cách 1: Cách 2: Số tiền thuê trả trước cho nhiều năm, doanh thu là toàn bộ số tiền thuê thu được o (1.2.7) Hoạt động cho v y, thu tiền lãi gửi, thu nghiệp vụ cho thuê tài chính: Doanh thu là số lãi phải thu trong kỳ . .8) Hoạt động vận tải: là toàn bộ doanh hu vận chuyển hành khách, hàng hoá, hành lý phát sinh trong kỳ tính thuế. o (1.2.9) Hoạt độ g cung cấp điện, diệ thoại, nước sạch: Doanh thu là số tiền ghi trên hoá đơn GTGT. o (1.2.10) Hoạt động kinh doanh bảo hiểm và tái bảo hiểm: Doanh thu là số tiền thu về thu phí BH gốc, dịch vụ đại lý, nhận tái BH, oa hồng nhượng tái BH, các khoản thu khác. -Nếu DN bảo hiểm đồng BH: DT là tiền thu phí BH gốc phân bổ theo tỷ lệ đồng BH (chưa VAT) - HĐ BH thoả thuận trả từng kỳ:Doanh thu là số tiền phải thu phát sinh trong từng kỳ o (1.2.11) HĐ hợp tác kd theo hì thức chia sả phẩm: Doanh thu được xác định như sau: - Giá bán hàng hoá ghi trong hoá đơn bán hàng đối với hàng bán tại thị trường VN - Giá FOB tại cửa khẩu XK đối với àng XK o (1.2.12) Hoạt động kd sân gôn: Doanh thu là tiền bán thẻ hội viên, vé chơi gôn, các khoản khác trong kỳ. ( . 3) Hoạt động xây dự g, lắp đặt: Doanh t là giá trị công trình, giá trị hạng mục công trình oặc giá trị hối lượng công trình xây dựng, lắp đặt nghiệm thu. o ( . .14) Hoạt động kinh doanh dưới hình thức hợp đồng hợp tác kinh do h: - Các bên am gia phân chia kết quả kd bằng doanh thu bán hàng: Doanh thu tính thuế là doanh thu từng bên được chia theo HĐ - Các bên tham gia phân chia kết quả kd bằng sản phẩm: Doanh thu tính thuế là doanh thu của SP được chia theo HĐ - Các bên tham gia phân chia kết quả bằng lợi nhuận trước thuế TNDN: Doanh thu tính thuế là doanh thu là số tiền bán hàng theo HĐ (mỗi bên tự nộp thuế) - Các bên tham gia phân chia kết quả bằng lợi nhuận sau thuế TNDN: Doanh thu là số tiền bán hàng theo HĐ. (nộp thuế rồi chia cho từng bên) o (1.2.15)Hoạt động kd trò chơi có thưởng: oanh thu là số tiền thu được từ hoạt động này (gồm thuế TTĐB) trừ số tiền đã thưở g cho khác o(1.2.16) Hoạt động kinh doanh chứng khoán: Doanh thu là các khoản thu từ dịch vụ môi giới, tự doanh chứng khoán,bảo lãnh phát hàn chứ g khoán o (1.2.17) Dịch vụ tài chính phát sinh: Doanh t u là số tiề thu từ việc cung ứng dịch vụ tài chính phát sinh trong kỳ tính thuế (1.3) THỜI ĐIỂM XÁC ĐỊNH DOANH THU TÍNH THU NHẬP CHỊU THUẾ  (1.3.1) Đối với hàng hoá: là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hàng hoá hoặc xuất hoá đơn bán hàng  (1.3.2) Đối với dịch vụ: Là thời điểm dịch vụ hoàn thành hoặc xuất hoá đơn hàng hoá. Thời điểm lập hoá đơn xảy ra trước thời điểm dịch vụ hoàn thành => tính theo thời điểm lập hoá đơn (2) CÁC KHOẢN CHI PHÍ ĐƯỢC TRỪ - Là các khoản chi phí thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp; và có đủ hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật. CHI PHÍ ĐƯỢC TRỪ QUY ĐỊNH CỤ THỂ NHƯ SAU:  (2.1) Chi phí khấu hao TSCĐ sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ  (2.2) Chi phí nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, năng lượng, hàng hoá sử dụng vào sx, kd hàng hoá, dịch vụ liên quan đến doanh thu và thu nhập chịu thuế trong kỳ được tính theo định mức tiêu hao vật tư hợp lý và giá thực tế xuất kho.  (2.3) Chi phí tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp; tiền ăn giữa ca theo quy định của Bộ Luật lao động  (2.4) Chi phí nghiên cứu khoa học, công nghệ; thưởng sáng kiến, cải tiến mang lại hiệu quả kinh doanh; đào tạo lao động; y tế nội bộ; hỗ trợ trường học o (2.5) Chi phí dịch vụ mua ngoài o (2.6) Các khoản chi cho lao động nữ o (2.7) Các khoản chi bảo hộ lao động hoặc chi trang phục o (2.8) Các khoản chi bảo vệ cơ sở kinh doanh o (2.9) Các kh ản trích nộp quỹ bả hiểm xả hội (BHXK), BH y tế, Kinh phí công đoàn; ỗ trợ kinh phí hoạt động Đảng, chi phí quản lý; quỹ iệp hội theo chế độ quy định o (2.10) Chi trả lãi tiền vay vốn sx, kd hàng hoá, dịch vụ của ngâ hàng, tổ chức tín dụng o (2.11)Trích các kho n dự phòng giảm giá hàng tồn kho, công nợ khó đòi, giảm giá chứng khoán, lập quỹ dự phòng trợ cấp mất việc o 12) Trợ cấp t ôi việc cho người lao động theo chế độ hiện ành o (2.13) Chi về tiêu thụ hàng hoá, dịch vụ gồm: chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển, bốc xếp, thuê k bãi, bảo ành o (2.14) Chi phí quảng áo, tiếp thị, khuyến mại, tiếp tân khánh tiết, giao dịch, đối ngoại, hoa hồng, môi giới, hội nghị và các loại chi phí khác o (2.15) Các khoả thuế, phí, tiền thuê đất phải nộp có liên quan đến hoạt động sx, kd hàng hoá, dịch vụ o (2.16) Chi phí quản lý kin doan do công ty nước ngoài phân bổ cho cơ sở thường trú tại VN theo tỷ lệ giữa doanh thu của cơ sở thường trú tại VN và tổng doanh thu chung của công ty ở nước ngoài (3) CÁC KHOẢN CHI PHÍ KHÔNG ĐƯỢC TRỪ (3.1) Các khoản chi không đáp ứng đủ các điều kiện quy định là các khoản chi phí hợp lí được trừ ( nêu trên), trừ phần giá trị tổn thất do thiên tai, dịch bệnh và trường hợp bất khả kháng khác không được bồi thường (3.2) Chi phí khấu hao TSCĐ thuộc một trong các trường hợp sau: (3.2.1) Chi khấu hao đối với tài sản cố định không sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ (3.2.2) Chi khấu hao đối với TSCĐ không có giấy tờ chứng minh được thuộc quyền sở hữu của DN( trừ TSCĐ thuê mua tài chính) (3.2.3) Chi khấu hao đối với TSCĐ không được quản lí, theo dõi, hạch toán trong sổ sách kế toán của DN theo chế độ quản lí TSCĐ và hạch toán kế toán hiện hành. (3.2.4) Phần trích khấu hao vượt mức quy định hiện hành của bộ tài chính về chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao TSCĐ. (3.2.5) Phần trích khấu hao tương ứng với phần nguyên giá vượt trên 1,6 tỷ đồng/xe đối với ôtô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống mới đăng ky sử dụng và hạch toán trích khấu hao TSCĐ từ ngày 1/1/2009 ( trừ ôtô chuyên kinh doanh vận tải hành khách, du lịch và khách sạn ); phần trích khấu hao đối với TSCĐ là tàu bay dân dụng và du thuyền không sử dụng cho mục đíc kinh doanh vận chuyển hàng hóa, hành khách và khách du lịch. (3.2.6) Khấu hao đối với TSCĐ đã khấu hao hết giá trị (3.2.7) Khấu hao đối với công trình trên đất vừ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh vừa sử dụng cho mục đích khác thì không được tính khấu hao vào chi phí hợp lí đối với giá trị công trình trên đất tương ứng phần diệ tích không sử dụng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh (3) CÁC KHOẢN CHI PHÍ KHÔNG ĐƯỢC TRỪ (3.3) Chi nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, năng lượng, hàng hóa phần vượt mức tiêu hao hợp lý. (3.4) Chi phí của DN mua hàng hóa, dịch vụ không có hóa đơn, được phép lập bảng kê thu mua hàng hóa, dịch vụ mua vào ( theo mẫu số 01/TNDN kèm theo thông tư 130/2008/TT-BTC) nhưng không lập bảng kê kèm theo chứng từ thanh toán cho cơ sở,người bán hàng, cung cấp dịch vụ . (3.5) Chi tiền lương, tiền công thuộc một trong các trường hợp sau: (3.5.1) Chi tiền lương, tiền công, các khoản hạch toán khác để trả cho người lao động nhưng thực tế không chi trả hoặc không có hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật. (3.5.2) Các khoản tiền thưởng cho người lao động không mang tính chất tiền lương, các khoản tiền thưởng không được ghi cụ thể điều kiện được hưởng trong hợp đồng lao động hoặc thỏa ước lao động tập thể. (3.5.3) Chi tiền lương,tiền công và các khoản phụ cấp phải trả cho người lao động nhưng hết thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế năm thực tế chưa chi trừ trường hợp DN có trích lập quỹ dự phòng để bổ sung vào quỹ tiền lương của năm sau liền kề nhằm dảm bỏa việc trả lương không bị gián đoạn và không được sử dung vào mục đích khác(<=17% quỹ tiền lương thực hiện ) (3.5.4) Tiền lương,tiền công của chủ DN tư nhân, chue công ty TNHH 1 thành viên, thù lao trả cho các sáng lập viên, thành viên vủa hội đồng thành viên, hội đồng quản trị không trực tiếp tham gia điềuhành sản xuất, kinh doanh mua hàng hóa, dịch vụ (3.6) phần chi trang phục bằng hiện vật cho người lao động không có hóa đơn; phần chi trang phục cho người lao động vượt quá 1.500.000 đồng/người/năm; phần chi trang phục bằng tiền cho người lao động vượt quá 1.000.000 đồng/người/năm (3.7) Chi thưởng sáng kiến, cải tiến mà DN khôngcó quy chế quy định cụ thể về việc chi thưởng sáng kiến, cải tiến, không có hội đồng nghiệm thu sáng kiến, cải tiến. (3.8) Chi mua BHNT cho người lao động (3) CÁC KHOẢN CHI PHÍ KHÔNG ĐƯỢC TRỪ (3.9) chi phụ cấp tầu xe đi nghỉ phép không đúng theo quy định của bộ luật lao động; phần chi phụ cấp cho ngừoi lao động đi công tác trong nước và nước ngoài( không bao gồm tiền đi lại và tiền ở ) vượt quá 2lần mức quy định theo hướng dẫn của bộ tài chính đối với cán bộ công chức, viên chức nhà nước. (3.10) Các khoản chi sau không đúng đối tượng, không đúng mục đích hoặc mức chi vượt quá quy định (3.10.1) Các khoản chi thêm cho lao động nữ được tính vào chi phí được trừ bao gồm: Chi cho công tác đào tạo lại nghề cho lao động nữ trong trường hợp nghề cũ không còn phù hợp phải chuyển đổi sang nghề khác theo quy hoạch phát triển của DN  Chi phí tiền lương và phụ cấp ( nếu có) cho giáo viên dạy ở nhà trẻ, mẫu giáo do DN tổ chức quản lý  Chi phí tổ chức khám sức khỏe thêm trong năm  Chi bồi dưỡng cho lao động nữ sau khi sinh con làn thứ 1 hoặc lần thứ 2  Phụ cấp làm thêm giờ cho lao động nữ không nghỉ trong trường hợp vì lí do khách quan người lao động nữ không nghỉ sau khi sinh con (3.10.2) Các khoản chi thêm cho người dân tộc thiểu số được tính vào chi phí được trừ bao gồm: học phí đi học( nếu có ) cộng chênh lệch ngành lương ngạch bậc( đảm bảo 100% lương cho người đi học); tiền hổ trợ về nhà ở, BHXH, BHYT (3.11) Phần trích nộp quỹ BHXH, BHYT, kinh phí công đoàn vượt mức quy định (3.12) Chi trả tiền điện, tiền nước đối với những hợp đồng điện nước do chủ sở hữu cho thuê địa diểm sản xuất, kinh doanh kí trực tiếp với đơn vị cung cấp điện, nước không có đủ chứng từ thuộc một trong các trường hợp sau: (3.12.1) Trường hợp Dn nghiệp thuê địa điểm sản xuất,kinh doanh trực tiếp thanh toán tiền điện, nước cho nhà cung cấp điện, nước không có bảng kê ( theo mẫu số 02/TNDN ban hà h kèm theo thông tư số 130/2008) kèm theo các hóa đơn thanh toán tiền điện, nước và hợp động thuê địa điểm sản xuất kinh doanh (3.12.2) Trường hợp Dn nghiệp thuê địa điểm sản xuất,kinh doanh trực tiếp thanh toán tiền điện, nước cho nhà cung cấp điện, nước không có bảng kê ( theo mẫu số 02/TNDN ban hành kèm t eo t ông tư số 130/2008) kèm theo các hóa đơn thanh toán tiền điện, nước và hợp động thuê địa điểm sản xuất kinh doanh phù hợp với số lượng điện, nước thưc tế tiêu thụ và hợp đồng thuê địa điểm sản xuất, kinh doanh. (3.13) Phần chi phí thuê TSCĐ vượt quá mức phân bổ theo số năm mà bên đi thuê trả tiền trước (3) CÁC KHOẢN CHI PHÍ KHÔNG ĐƯỢC TRỪ (3.14) phần chi phí trả lãi tiền vay vốn sản xuất, kinh doanh của đối tượng không phải là tổ chức tín dụng hoặc tổ chức kinh tế vượt quá 150% mức lãi suất cơ bản do ngân hàng nhà nước Việt Nam công bố tịa thời điểm vay. (3.15) Chi trả lãi tiền vay để góp vốn điều lệ hoặc chi trả lãi tiền vay tương ứng với phần vốn điều lệ đã đăng kí còn thiếu theo tiến độ góp vốn ghi trong điều lệ của DN kể cả trường hợp DN đã đi vào sản xuất,kinh doanh (3.16) Trích,lập và sử dụng các khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho, dự phìng tổn thất các khoản đầu tư tài chính, dự phòng nợ phải thu khó đòi và dự phòng bảo hành sản phẩm, hàng hóa, công trình xây lắp không theo đúng hướng dẫn của bộ tài chính về trích lập dự phòng (3.17) Trích,lập và sử dụng quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm và chi trợ cấp thôi việc cho người lao động không theo đúng chế độ hiện hành ( . 8) Các khoản chi phí trích trước theo kỳ hạn mà đến kỳ hạn chưa chi hoặc chi không hết (3.19) Phần chi quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, hoa hồng môi giới; chi tiếp tânvượt quá 10% tổng số chi được trừ; đối với DN thành lập mới là phần chi vượt quá 15% trong 3 năm đầu, kể từ khi được thành lập (3.20) Khoản lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối năm tài chính; lỗ chênh lệch tỷ giá phát sinh trong quá trính đầu tư xây dựng cơ bản( giai đoạn trước hoạt động sản xuất, kinh doanh) (3.21) Chi tài trợ cho giáo dục không đúng đối tượng quy định hoặc không có hồ sơ xác định khoản tài trợ (3.22) Chi tài trợ cho y tế không đúng đối tượng quy định hoặc không có hồ sơ xác định khoản tài trợ (3) CÁC KHOẢN CHI PHÍ KHÔNG ĐƯỢC TRỪ (3.23) Chi tài trợ cho việc khắc phục hậu quả thiên tai không đúng đối tượng quy định hoặc không có hồ sơ xác định khoản tài trợ (3.24) Chi tài trợ làm nhà tình nghĩa cho người nghèo không đúng đối tượng quy định hoặc không có hồ sơ xác định khoản tài trợ (3.25) Phần chi phí quản lí hoạt động kinh doanh do công ty ở nước ngoài phân bổ cho cơ sở thường trú tại Việt Nam vượt mức chi phí tính theo (3.16) nêu trên (3.26) Các khoản chi được bù đắp bằng nguồn kinh phí khác; các khoản đã được chi từ quỹ phát triển khoa học và công nghệ của DN (3.27) Các khoản chi không tương ứng với doanh thu tính thuế (3.28) Các khoản chi của hoạt động kinh doanh bảo hiểm, xổ số, kinh doanh chứng khoán và một số hoạt động kinh doanh đặc thù khác không thực hiện đúng theo văn bản hướng dẫn riêng của bộ tài chính (3.29) Các khoản tiền phạt về vi phạm hành chính bao gồm: vi phạm luật giao thông, vi phạm chế độ đăng kí kinh doanh, vi phạm chế độ kế toán thống kê, vi phạm pháp luật về thuế và các khoản phạt về vi phạm hành chính khác theo quy định của pháp luật (3.30) Chi về đầu tư xây dựng cơ bản trong giai đoạn đầu tư để hình thành TSCĐ; chi ủng hộ địa phương; chi ủng hộ các đoàn thể, tổ chức xã hội ngoài DN; chi từ thiện trừ khoản chi tài trợ cho giáo dục, y tế, khắc phục hậu quả thiên tai và làm nhà tình nghĩa cho người nghèo nêu tại điểm 3.21, 3.22, 3.23, 3.24; chi phí mua thẻ hội viê sân golf, chi phí chơi golf. (3.31) Thuế GTGT đầu vào đã được khấu trừ hoặc hoàn; thuế TNDN; thuế TNCN. 5.2.2.2. THU NHẬP KHÁC Khái niệm: Thu nhập khác là các khoản thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế mà khoản thu nhập này không thuộc các ngành,nghề lĩnh vực kinh doanh có trong đăng kí kinh doanh của DN. Thu nhập khác bao gồm các khoản thu nhập sau: (1) Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng chứng khoán. (1.1) Thu nhập chịu thuế từ chuyển nhượng vốn: Khái niệm: là thu nhập có được từ chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ số vốn của DN đã đầu tư cho một hoặc nhiều tổ chức,cá nhân khác( bao gồm cả trường hợp bán toàn bộ DN) Công thức tính: Thu nhập chịu thuế từ chuyển nhượng vốn trong kỳ tính thuế = Giá chuyển nhượng - Giá mua phần vốn được chuyển nhượng - Các chi phí liên quan đến việc chuyển nhượng vốn Trong đó: Giá chuyển nhượng : được xác định là tổng giá trị thực tế mà bên chuyển nhượng thu được theo hợp đồng chuyển nhượng Giá mua phần vốn chuyển nhượng được xác định như sau:  Nếu là chuyển nhượng vốn góp thành lập DN là giá trị phần vốn tại thời điểm góp vốn  Nếu là phần vốn do mua lại thì giá mua là giá trị phần vốn tại thời điểm mua.  Chi phí chuyển nhượng: Các khoản chi thực tế liên quan trực tiếp đến việc chuyển nhượng, có chứng từ, hóa đơn hợp pháp. Chi phí chuyển nhượng bao gồm: chi phí để làm các thủ tuc pháp lý cần thiết cho việc chuyển nhượng; các khaỏn phí và lệ phí phải nộp khi làm thủ tục chuyển nhượng; các chi phí giao dịch, đàm phán, kí kết hợp đồng chuyển nhượng và các chi phí khác có chứng từ chứng minh (1.2) Thu nhập chịu thuế từ chuyển nhượng chứng khoán; Khái niệm: Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán của DN là thu nhập có được từ chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ số chứng khoán của DN đã tham gia đầu tư chứng khoán cho một hoặc nhiều tổ chức cá nhân khác . Bao gồm: chuyển nhượng cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ và các loại chứng khoán khác theo quy định. Công thức: Thu nhập tính thuế từ chuyển nhượng chứng khoán trong kỳ tính thuế = Giá bán chứng khoán - Giá mua của chứng khoán chuyển nhượng - Các chi phí liên quan đến hoạt động chuyển nhượng chứng khoán Trong đó: Giá bán chứng khoán được xác định như sau: Đối với chứng khoán niêm yết và chứng khoán của công ty đại chúng chưa niêm yết nhưng thực hiện đăng kí giao dịch
Tài liệu liên quan