Tư tưởng Hồ Chí Minh - Liên bang Nga và không gian hậu Xô Viết

Bài 1. Khái quát về Liên bang Nga và không gian hậu Xô viết Bài 2. Tình hình đối nội Bài 3. Tình hình kinh tế Liên bang Nga và các nước SNG Bài 4. Quan hệ giữa Liên bang Nga và các nước SNG Bài 5. Chính sách đối ngoại của Liên bang Nga và các nước SNG Bài 6. Quan hệ giữa Việt Nam với Liên bang Nga và các nước SNG Bài 7. Tổng kết và hỏi đáp

ppt33 trang | Chia sẻ: tranhoai21 | Lượt xem: 1351 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tư tưởng Hồ Chí Minh - Liên bang Nga và không gian hậu Xô Viết, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LIÊN BANG NGA VÀ KHÔNG GIAN HẬU XÔ VIẾTGiảng viên: ThS Lê Thanh VạnChuyên đề Khu vực họcGIỚI THIỆU VỀ HỌC PHẦNBài 1. Khái quát về Liên bang Nga và không gian hậu Xô viếtBài 2. Tình hình đối nội Bài 3. Tình hình kinh tế Liên bang Nga và các nước SNGBài 4. Quan hệ giữa Liên bang Nga và các nước SNGBài 5. Chính sách đối ngoại của Liên bang Nga và các nước SNGBài 6. Quan hệ giữa Việt Nam với Liên bang Nga và các nước SNGBài 7. Tổng kết và hỏi đáp KHÁI QUÁT VỀ LIÊN BANG NGA VÀ KHÔNG GIAN HẬU XÔ VIẾTBài 1BỐ CỤC BÀI GIẢNG1. Giới thiệu sơ lược về địa lý, dân số LB Nga và các nước SNG2. Giới thiệu về lịch sử LB Nga và các nước SNG3. Sự phát triển của nền văn minh NgaLIÊN BANG SÔ VIẾT CÁC NƯỚC SNG 1. LIÊN BANG NGA81 CHỦ THỂ TRONG LIÊN BANG NGA CỘNG HOÀ TỰ TRỊ TỈNH KHU BẢN ĐỒ DÂN CƯ NƯỚC NGA ĐƯỜNG ỐNG DẪN DẦU Ở LIÊN BANG NGA 2. UKRAINEDIỆN TÍCH: 603.700 km2DÂN SỐ: 51.400.000 ngườiTHỦ ĐÔ: KievQUỐC KHÁNH: 27/10/19913. CỘNG HOÀ BÊ-LA-RÚT (REPUBLIC OF BELARUS) DIỆN TÍCH: 207.600 km2VỊ TRÍ ĐỊA LÝ: Phía Bắc giáp Cộng hoà Latvia và Cộng hoà Litva; Phía Đông giáp Liên bang Nga; phía Nam giáp Ukraine; phía Tây giáp Ba LanDÂN SỐ: 10.100.000 (79% người Belarus; 12% người Nga; 4 % người Ba Lan, 2% người Ukraine, 1% người Do Thái)THỦ ĐÔ: MinskĐƠN VỊ TIỀN TỆ: đồng Rúp BêlarusQUỐC KHÁNH: 3/7/1944 4. CỘNG HOÀ GRUDIA DIỆN TÍCH: 69.700 km2BIÊN GIỚI: Phía Bắc giáp Liên bang Nga, phía Đông giáp Adecbaijan , phía Nam giáp Thổ Nhĩ Kỳ và Acmênia, phía Tây giáp Biên ĐenDÂN SỐ: 6.106.000 ngườiTHỦ ĐÔ: TbilixiQUỐC KHÁNH: 26/5/1991 5. CỘNG HOÀ ÁC-MÊ-NIA (ARMENIA) DIỆN TÍCH: 30.000 km2BIÊN GIỚI: Phía Bắc giáp Grudia, phía Đông giáp Adecbaijan, phía Tây giáp Thổ Nhĩ Kỳ và Acmênia, phía Nam giáp IranDÂN SỐ: 3,8 triệu ngườiTHỦ ĐÔ: ErevanQUỐC KHÁNH: 21/9/1991 6. CỘNG HOÀ AZERBAIJAN DIỆN TÍCH: 86.600 km2BIÊN GIỚI: Phía Bắc giáp Liên bang Nga, Grudia; phía Tây giáp Acmênia, phía Nam giáp Iran; phía Đông giáp biển Caspian. ½ lãnh thổ là đồi núiDÂN SỐ: 7.450.000 ngườiTHỦ ĐÔ: BakouQUỐC KHÁNH: 30/8/19917. CỘNG HOÀ UZBEKISTAN DIỆN TÍCH: 477.400 km2BIÊN GIỚI: Phía Bắc và phía Tây giáp Kazakhstan, Grudia; phía Đông giáp Kyrgyzstan và Tadjikistan, phía Nam giáp Turkmenia và Aghanistan.DÂN SỐ: 23 triệu ngườiTHỦ ĐÔ: TachkentQUỐC KHÁNH: 1/9/1991 8. TURKMENIA DIỆN TÍCH: 488.000 km2BIÊN GIỚI: Phía Bắc giáp Kazakhstan và Uzbekistan; phía Đông-Nam giáp Aghanistan, phía Nam giáp Iran, phía Tây giáp biển Caspien.DÂN SỐ: 3.388.000 ngườiTHỦ ĐÔ: AchkhabadQUỐC KHÁNH: 27/10/1991 9. CỘNG HOÀ TAJIKISTAN DIỆN TÍCH: 143.100 km2BIÊN GIỚI: Phía Bắc giáp Kyrgyzstan và Uzbekistan; phía Đông giáp Trung Quốc, phía Nam giáp Afghanistan, phía Tây giáp Uzbekistan.DÂN SỐ: 5.680.000 ngườiTHỦ ĐÔ: DouchanbeQUỐC KHÁNH: 9/9/1991 10. KYRGYZSTANDIỆN TÍCH: 198.500 km2BIÊN GIỚI: Phía Bắc giáp Kazakhstan; phía Đông-Nam giáp Trung Quốc và Tajikistan, phía Nam giáp Iran, phía Tây giáp Uzbekistan.DÂN SỐ: 4.200.000 ngườiTHỦ ĐÔ: BishkekQUỐC KHÁNH: 25/12/1991 11. KAZAKHSTANDIỆN TÍCH: 2.717.000 km2BIÊN GIỚI: Phía Bắc giáp LB Nga; phía Nam giáp Uzbekistan,Turkmenistan, và Kyrgystan; phía Đông giáp Trung Quốc; phía Tây giáp biển Caspien.DÂN SỐ: 15,217,711 ngườiTHỦ ĐÔ: AstanaQUỐC KHÁNH: 16/12/1991 12. CỘNG HOÀ MOLDOVA DIỆN TÍCH: 33.700 km2BIÊN GIỚI: Phía Bắc giáp Kyrgyzstan và Uzbekistan; phía Đông giáp Trung Quốc, phía Nam giáp Afghanistan, phía Tây giáp Uzbekistan.DÂN SỐ: 4.200.000 ngườiTHỦ ĐÔ: KichinevQUỐC KHÁNH: 9/9/1991BA NƯỚC BALTIC1. LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CỦA NƯỚC NGA A. Giai đoạn trước Liên Xô B. Giai đoạn Liên Xô C. Giai đoạn hậu Xô viết2. LỊCH SỬ HỢP TAN VÀ TAN HỢP GIỮA NƯỚC NGA VÀ CÁC NƯỚC SNG3. BA NƯỚC BAN TÍCHGIỚI THIỆU VỀ LỊCH SỬỷ Giai đoạn trước Liên Xô Thế kỷ VIII: Ba bộ tộc SlavơThế kỷ IX-XII: Nước Nga cổ: thủ đô KievThế kỷ XIII-XV: Nhà nước phong kiến tập quyền Nga nổi lên (IVAN GROZNUI)Thế kỷ XVIII-XIX: +Piốt Đại đế (1682-1752) + Ekaterina 21867: Nga bán Alaska cho MỹGiai đoạn Liên Xô 1917-1922: Thành lập LB Xô viết1939: Moldova và 3 nước Ban tích tách khỏi LXô đầu tiên.Giai đoạn hậu Xô viết 12/6/1991: Xô viết Nga do Yeltsin đứng đầu tuyên bố chủ quyền8/12/1991: Hội nghị Bolovets tuyên bố thành lập SNG25/12/1991: Gorbachov tuyên bố từ chức30/12/1991: Hạ cờ Liên Xô khỏi nóc điện KremlinHậu quả của sự sụp đổ của Xô viếtLời trích dẫn“Lục địa Á-Âu, đó là diễn đàn chính của thế giới. Do đó sự thay đổi tương quan lực lượng ở lục địa Á-Âu, sẽ có ý nghĩa quyết định đối với sự thống trị của Mỹ” (Bàn cờ lớn)Ở trung tâm lục địa Á-Âu, khoảng ko gian giữa một Châu Âu đang mở rộng và Trung Quốc vẫn là một lỗ đen địa chiến lược.1. LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CỦA NƯỚC NGA A. Giai đoạn trước Liên Xô B. Giai đoạn Liên Xô C. Giai đoạn hậu Xô viết2. LỊCH SỬ HỢP TAN VÀ TAN HỢP GIỮA NƯỚC NGA VÀ CÁC NƯỚC SNG3. BA NƯỚC BAN TÍCHGIỚI THIỆU VỀ LỊCH SỬSỰ PHÁT TRIỂN CỦA NỀN VĂN MINH NGAVề khoa học2. Về văn học3. Về nghệ thuậtCHÚC CÁC BẠN THÀNH CÔNG!!!