Váy chữ A

CÁCH ĐO: 1. Dài váy (DV): Đo từ ngang eo đến trên mắt cá chân 20cm hoặc dài ngắn tuỳ ý. 2. Hạ mông (HM): Đo đo từ ngang eo đến đoạn nở nhất của mông hoặc áp dụng công thức 1/4vm – 4. 3. Vòng eo (ve): Đo vừa sát xung quanh eo nơi nhỏ nhất. 4. Vòng mông(vm): Đo vừa sát xung quanh mông chỗ lớn nhất Số đo mẫu: 70cm; Ve = 64cm; Vm = 88cm; hm = 18cm. II. CÁCH TÍNH VẢI: Khổ vải 1,2 ÷ 1,6cm: Dài váy + gấu + đường may III. CÁCH Vẽ VÀ CẲT:

pdf11 trang | Chia sẻ: tranhoai21 | Lượt xem: 1502 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Váy chữ A, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
48 Bài 4: VÁY CHỮ A I. CÁCH ĐO: 1. Dài váy (DV): Đo từ ngang eo đến trên mắt cá chân 20cm hoặc dài ngắn tuỳ ý. 2. Hạ mông (HM): Đo đo từ ngang eo đến đoạn nở nhất của mông hoặc áp dụng công thức 1/4vm – 4. 3. Vòng eo (ve): Đo vừa sát xung quanh eo nơi nhỏ nhất. 4. Vòng mông(vm): Đo vừa sát xung quanh mông chỗ lớn nhất Số đo mẫu: 70cm; Ve = 64cm; Vm = 88cm; hm = 18cm. II. CÁCH TÍNH VẢI: Khổ vải 1,2 ÷ 1,6cm: Dài váy + gấu + đường may III. CÁCH Vẽ VÀ CẲT: A/ THÂN TRƯỚC 1. Xếp vải: Vải gấp đôi, mặt trái ra ngoài phần gấp vào bằng chỗ rộng nhất của thân váy + đường may) = 1/4vm + 6÷8 + 2cm (đường may) = 88/4 + 8 + 2 = 32 2. Cách vẽ: Từ đầu vải tay phải đo xuống 1cm làm đường may, xác định điểm A trên đường vải gấp đôi. AX = Dài váy = Số đo = 70cm. AB = Hạ mông = Số đo = 18cm. XX’ = gấu váy = 3cm Từ các điểm A,B,X,X’ kẻ các đường ngang vuông góc với AX. a) Vẽ đường dọc váy: AA1 = ngang eo = ¼ ve + 3 (chiết ben) = 64/4 + 3 = 19 cm. AA2 = giảm lưng = 2cm Nối A1A2 . A1A2 là lưng váy. d) Vẽ đường dọc váy: e) BB1 = ngang mông = ¼ vm + 1 = 88/4 + 1 = 23cm (nếu thích mặc ôm thì không cộng) XX1 = ngang gấu = ¼ vm + 8 = 88/4 +6 = 28cm. f) Vẽ gấu váy: X1X2 = giảm váy = 2cm. g) Vẽ gấu váy từ X2 cong nhẹ tới X. h) Vẽ chiet : T là điểm giữa của AA1. Từ T vẽ qua 2 bên mỗi bên 1,5cm 49 có T1 và T2 . TT’ = chiều dài chiết = 1/10vm = 88/10 = 8,8. 3. Cách chừa đường may và cắt: - Lưng : chữa 1cm. - Sườn váy: Chữa 2cm. - Gấu váy: Bằng nét vẽ. B/ THÂN SAU: 1. Xếp vải: Giống TT 2. Cách vẽ: - Sang dấu các đường ngang lưng, ngang mông, ngang gấu. - Cách vẽ TS giống TT chỉ khác điểm lưng váy không có A2 mà vẽ thẳng. * Nẹp lưng: Đặt lưng váy lên phần vải còn lại để cắt nẹp lưng. Chiều rộng từ 3  4cm Chiều dài bằng lưng váy + đường may. IV. QUY TRÌNH MAY: 1. May chiết li TT, TS 2. May dọc váy (TT với TS). 3. May dây kéo. 4. May lưng váy. 5. May gáu váy. 6. Hoàn thiện sản phấn. Bài 5: QUẦN ÂU NỮ (Cạp rời, túi thẳng) I. CÁCH ĐO: 1. Dài quần (Dq): Không kể cạp : đo từ mép bờ xương chậu xuống mắt cá chân (hoặc tùy ý) Cạp liền : đo từ eo 2. Hạ gối (Hg): 50 Đo từ điểm đo dài quần xuống đùi cách đầu gối 3cm hoặc áp dụng công tức Hg = Dq/2 +5 3. Vòng eo (Ve): Đo sát quanh eo, tiếp giáp với vị trí đo dài quần. 4. Vòng mông (Vm): Đo vòng quanh mông nơi nở nhất. 5. Rộng ống (Rô): Tùy ý (ghi 1/2 vòng ống). Ghi một số đặc điểm khác nếu có. Số đo mẫu: Dq : 90m; Ve = 68; Hạ gối: 49; Vm: 88; Rô = 22 II. CÁCH TÍNH VẢI : - Khổ vải 0,8 – 0,9m : 2 lần Dq + 10cm (gấu, cạp, đường may) - Khổ vải 1,15 – 1,2m : Dq + 50cm. - Khổ vải 1,4 – 1,6 : Dq + 3cm Vải túi (khổ đơn): 40 cm III. CÁCH VẼ VÀ CẮT : A/ THÂN TRƯỚC (H. 82a) 1. Xếp vải: Gấp hai mép biên vải trùng nhau mặt trái ra ngoài. Biên vải ở phía trong người cắt. 2. cách vẽ: Vẽ đường cận biên song song và cách biên vải 2cm Vẽ cạp quần phía tay phải, gấu quần phía tay trái. Từ đầu vải đo xuống 1,5cm làm đường may có điểm A trên đường cận biên. AX = Dài quần = số đo = 90 cm AB = Hạ đáy = 1/4 Vm = 4 88 + 1 = 23cm AC = Hạ gối = số đo = 49 cm Từ A, B, C X kẻ các đường ngang vuông góc với AX. a) Vẽ đường li chính (đường chính trung) Dường li chính bao giờ cũng nằm giữa ngang đáy, ngang gối và ngang ống quần. - Ngang đáy BB1 = 1/4 Vm + 1/16 Vm = 4 88 + 16 88 = 27,5 cm 51 - O là điểm giữa của BB1. từ O, kẻ đường song song với AX, O1OO2O3 là đường li chính. b) Vẽ cạp quần - Rộng cạp A1A2 = 1/4 Ve + li = 4 68 + 3 = 20 cm - Giảm thân trước phía cửa quần A2A3 = 1 cm Xếp 1 li ở đường chính trung lật ra phía sườn. A1A3 là đường cạp quần. c) Vẽ đáy quần - Vào đáy B1B2 = 1/20Vm – 1 = 20 88 – 1 = 3,4 cm - Nối A3B2. B2K = 1/3 IB2 đến B1 - Nẹp cửa quần liền : từ A3 và K, vẽ bản nẹp rộng 3 – 3,5 cm. d) Vẽ ống quần - Từ O2 ( ngang gối ) lấy ra 2 bên một khoảng bằng ½ ngang đáy BB1 – 2 ÷ 3cm = 2 5.27 – 2 = 11,5 cm có điểm C1 và C2 - Từ O3 lấy ra hai bên một khoảng bằng Rô/2 – 1 = 2 22 – 1 = 10 cm có điểm X1 và X2 * Vẽ đường giàng quần : từ B1 cong nhẹ xuống C2 và nối thẳng xuống X2 * Vẽ đường dọc quần A1BC1X1. e) Cách cắt: Đầu túi phía trên A1T = 4cm Miệng túi TT1 = 15 ÷ 16 cm 3. Cách cắt: Kiểm tra lại kích thước các chi tiết trước khi cắt. - Đường dọc, đường giàng chừa 1 ÷ 1,5cm đường may. - Cửa quần: Nẹp rời chừa 1 cm; nẹp liền: Cắt ngoài bản nẹp 0,6 cm. - Đáy quần (đũng), lưng quần: 1cm. - Gấu: 4 ÷ 5 cm. B/ THÂN SAU ( H.82b ) 1. Xếp vải: Đặt thân trước lên phần vải còn lại. Chú ý đặt thẳng canh sợi vải. 2. Cách vẽ: - Sang dấu và vẽ các đường ngang cạp, ngang đáy, ngang ống. Hạ đáy thân sau AB thấp hơn hạ đáy thân trước ra ngoài, tiếp tục hoàn chỉnh thân sau (H. 54c). 52 a) Vẽ đường li chính qua điểm giữa của BB1 BB1 (TS) = BB1 (TT) + 5 ÷ 6cm b) Vẽ đáy quần: - Điểm vào lưng A2 cách li chính về phía trước một khoảng bằng 1/20 Vm – 1 = 3,5cm. Giống cạp A2A3 = 1 cm. - Vào đáy BB1 = 1/10 Vm = 10 88  9cm. Nối A3B2. KB2 = 1/3 A3B2 A Nối KB1, I là điểm nối giữa. Nối IB2 Vòng đáy đi từ A3 đến K vòng qua điểm giữa của IB2 đến B1 c) Vẽ cạp quần - Ngang cạp A1A3 = 1/4 Ve + Chiết (có 1 chiết 3cm) = 4 68 + 3 = 20cm - Chiết quần: Vẽ 1 chiết ở chính giữa ngang cạp, song song với đường hạ đáy, dài 11 cm, rộng 3cm chia về 2 bên. d) Vẽ ống quần - Vẽ giàng quần: Lượn cong nhẹ từ B1 (cách B1TT 3cm) đến C2 (cách C1TT 2cm) rồi nối thẳng xuống X2 (cách X2TT 2 cm). - Vẽ dọc quần: Từ A1 đến B (cách BTT 2 cm) xuống C1 (cách C1TT 2 cm) rồi nối thẳng xuống X1. 3. Cách cắt chừa đường may - Đường dọc quần 1 ÷ 1,5cm. Đường giàng quần 2cm. - Dường đáy quần (vòng đũng): từ A3 đến K: cắt chừa giảm dần từ 3 xuống 2; rồi giảm xuống 1cm từ dưới điểm K đến B1. 53 Hình 82: Quần âu nữ. a) b) 54 a) b) Hình 84: Túi quần. a) C/ CẠP QUẦN (H. 83) Bề rộng cạp = 4cm - Cắt 2 miếng cạp ngoài, theo chiều dọc vải, bề dài = 1/2 Ve + 8, rộng 4cm và 2 miếng cạp trong, theo chiều ngang vải, bề dài = 1/2 Ve + 8, rộng 5cm chừa xung quanh 0,6 cm làm đường may, vát lên 2cm. - Cắt 2 miếng dựng nhỏ hơn lớp ngoài 0,2 cm Hình 83: Cạp quần. D/ TÚI QUẦN (H. 84) Chọn loại vải mềm, chắc để may túi. * Thân túi ( H.84a ); cắt 2 mảnh đối xứng nhau. - Chiều dài túi = 1/3 Dq ( cả cạp ) – 3 = 3 94 – 3 = 28cm. - Rộng túi = 1/6 Dq = 6 94 = 16 cm - Hạ miệng túi = 1/3 Dài túi = 20 cm. * Đáp túi (H. 84b): Dùng vải may quần cắt 4 miếng đáp túi có - Chiều dài bằng hạ miệng túi + 2 = 20 +2 = 22 cm - Chiều rộng: + 2 miếng = 3 + 4cm + 2 miếng = 5 + 6cm Cắt chừa xung quanh túi và đáp túi 0,6 cm đường may. 55 E/ DÂY LUỒN THẮT LƯNG (nếu có) 6 chiếc dài khoảng 7cm, bề rộng sau khi may là 1 cm. ĐÁP KHÓA Miếng đáp khóa là vải gấp đôi, có bề rộng khoảng 2,5 cm, dài 21 cm, phía cuối vẽ cong. IV. Quy trình may: 1. Là li chính, li thân trước. 2. May chiết thân sau. 3. May ráp đường dọc quần. 4. May túi dọc thẳng. a) May đáp vào thân túi: b) May đáp túi: (nếu túi không vắt sổ, phải may lộn đáy túi trước khi may túi vào dọc quần). c) May túi vào dọc quần: 5. May cửa quần – gắn phecmơtuya (khóa quần) 6. May đường giàng quần. 7. May dây lưng 8. May cạp quần, gắn dây lưng vào cạp 9. May đũng quần 10. May gấu quần 11. Hoàn thiện: Thùa khuyết, đính khuy, móc, vắt rẽ đường ráp lưng, là, gấp. Cũng có thể may cửa quần (5) trước khi may túi (4). Bài 6: QUẦN ÂU NAM I. CÁCH ĐO: Như quần âu nữ Số đo mẫu: Dq = 100, Hg = 50 cm ; VE = 68; Vm = 88; RO = 20 II. CÁCH TÍNH VẢI: Như quần âu nữ căn bản 56 III. CÁCH Vẽ VÀ CẮT: * Thân trước: 1/ Xếp vải: Như quần âu nữ căn bản 2/ Cách vẽ: Từ biên đo vào 2cm làm đường mau Từ đầu vải đo xuống 1 ÷ 1,5cm ta có điểm A - AX = dq = số đo – lưng (4cm) = 100 – 4 =96 cm - AB = hạ đáy = 1/4 VM = 88/4 = 22 cm - Ac = hạ gối = số đo = 50 cm Từ A,B,C,X kẻ các đường ngang vuông gốc với AX a) Vẽ đường li chính: AB1 = ngang đáy = 1/4 VM + 1/16 VM + 88/4 + 88/16 = 27,5 O là điểm giữa BB1 Từ O kẽ đường thẳng song song AX cắt - Ngang gối tại O2 - Ngang ống tại O3 - Ngang lưng tại O1 b) Vẽ lưng quần : Từ A đo lên 1 cm có A1 A1A2 = 1/4 VE + 1 = 68/4 + 1 = 17 Giảm A2A3 = 1 cm nối A1A3 c) Vẽ đáy quần : B1B2 = vào đáy = 1/20 VM – 2  2,5 Nối A2B2. KB2 = 1/3 A2B2 Nối KB1, H là điểm giữa KB1 Nối HB2, HH1 = 1/3 HB2 Vẽ vòng đáy qua cáx điểm A2KHB1 d) Rộng ống: O3X2 = O3X1 = RO/2 = 1 e) Vẽ đường giàng quần: B1C2X2 f) Vẽ đường dọc quần: A1BC1X1 g) Túi chéo A1T = 4 cm, A1T2 = 16 ÷ 17 cm, Nối TT1 * THÂN SAU - Sang dấu vào đường ngang và đường li chính của TT1 lên phần vải để cắt thân sau, hạ đáy thân sau thấp hơn hạ đáy thân trước= 1cm 57 - Kẻ các đường ngang lưng, ngang đáy, ngang ống, đường li chính. - Cách vẽ chi tiết của thân sau như quần âu nữ căn bản. * Vị trí túi sau: - Cách chân cạp = 6 cm - Rộng miệng túi: 12 cm (1/10VM + 3) - Miệng túi nằm ngang giữa thân sau (chia đều ra 2 bên của li sau). IV. QUY TRÌNH MAY: (tương tự quần âu nữ) 58 Hình 90: Quần âu nam (Kiểu cơ bản)
Tài liệu liên quan