GIỚI THIỆU VỀ KINH TẾ VĨ MÔ
• Kinh tế vĩ mô là gì ?
• Những vấn đề kinh tế vĩ mô
• Những nhà kinh tế vĩ mô tư duy như thế nào?
• Lịch sử về lý thuyết kinh tế vĩ mô
• Nội dung môn học
40 trang |
Chia sẻ: thanhtuan.68 | Lượt xem: 1015 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Kinh tế vĩ mô - Chương 1: Giới thiệu về kinh tế vĩ mô, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KINH TẾ VĨ MÔ
(MACROECONOMICS)
Biên soạn: Võ Thành Danh
Tài liệu tham khảo:
- Kinh tế vĩ mơ phân tích (Tác giả: Phạm Chung)
- Tập bài giảng Kinh tế vĩ mơ của Chương trình
Fullbright (Tác giả: Trương Quang Hùng)
KINH TẾ VĨ MÔ
(MACROECONOMICS)
Nội dung:
1. Tổng quan về Kinh tế học vĩ mơ
2. Đo lường GDP
3. Đường IS-LM/ Đường AD
4. Tiêu dùng, tiết kiệm, và đầu tư
5. Mơ hình cân bằng kinh tế
6. Lạm phát & Thất nghiệp
7. Nền kinh tế mở
8. Tăng trưởng kinh tế
GIỚI THIỆU VỀ
KINH TẾ VĨ MÔ
GIỚI THIỆU VỀ KINH TẾ VĨ MÔ
• Kinh tế vĩ mô là gì ?
• Những vấn đề kinh tế vĩ mô
• Những nhà kinh tế vĩ mô tư duy như thế nào?
• Lịch sử về lý thuyết kinh tế vĩ mô
• Nội dung môn học
• Trở về trang trước
KINH TẾ VĨ MÔ LÀ GÌ ?
• Kinh tế vĩ mô nghiên cứu nền kinh tế như một
tổng thể
– tập trung vào những vấn đề như lạm phát, thất
nghiệp, tăng trưởng kinh tế
– thâm hụt ngân sách, cán cân thanh toán, sự dao
động trong lãi suất, tỷ giá hối đoái
– các biến số được sử dụng trong phân tích kinh tế vĩ
mô là các biến số gộp như GDP, C, I hoặc các biến
bình quân như CPI, GDP deflator
KINH TẾ VI MÔ VÀ
KINH TẾ VĨ MÔ
• Phân biệt giữa kinh tế vi mô và kinh tế vĩ
mô giúp ta hiểu rõ hơn về kinh tế vĩ mô
– Kinh tế vi mô quan tâm đến vấn đề phân bổ nguồn lực.
Nguồn lực được phân bổ như thế nào, hàng hoá nào
được sản xuất và với số lượng bao nhiêu? Sản lượng
được phân phối như thế nào?
– Kinh tế vi mô giả định rằng nguồn lực sản xuất được sử
dụng hết (TOÀN DỤNG).
• Kinh tế vĩ mô quan tâm đến hoạt động
kinh tế tổng thể.
– Nó xem xét những vấn đề như tại sao nguồn lực trong
nền kinh tế không được sử dụng hết (khiếm dụng) và
làm thế nào để nguồn lực được sử dụng một cách đầy
đủ (toàn dụng)
– Kinh tế vĩ mô cũng nghiên cứu cách mà nền kinh tế
mở rộng khả năng sản xuất (tăng trưởng)
– Kinh tế vĩ mô giả định nguồn lực sử dụng có HIỆU
QUẢ
NHỮNG VẤN ĐỀ QUAN TRỌNG
TRONG KINH TẾ VĨ MÔ
• Sự dao động sản lượng và mức nhân dụng trong
ngắn hạn (Chu kỳ kinh doanh)
– Lạm phát và thất nghiệp
• Tăng trưởng kinh tế
• Một số vấn đề khác cũng được quan tâm như thâm
hụt ngân sách và nợ quốc gia, lãi suất, cán cân
thanh toán, tỷ giá hối đoái, tiêu dùng và tiết kiệm,
đầu tư, cung và cầu tiền
SỰ DAO ĐỘNG
TRONG GDP THỰC
• Nguyên nhân nào gây ra sự dao động mang
tính chu kỳ trong GDP thực?
• Liệu chính phủ có biện pháp gì để giảm bớt
biên độ dao động?
MỨC NHÂN DỤNG
VÀ THẤT NGHIỆP
• Người ta đo lường thất nghiệp như thế nào?
• Nguyên nhân nào dẫn đến thất nghiệp?
• Tại sao có hiện tượng thất nghiệp kéo dài?
• Tác động kinh tế của thất nghiệp là gì?
• Chính sách nào có thể để giảm tỷ lệ thất
nghiệp?
LẠM PHÁT
• Lạm phát được đo lường như thế nào?
• Tại sao người ta quan tâm đến lạm phát?
• Nguyên nhân nào dẫn đến lạm phát?
• Có sự đánh đổi giữa lạm phát và thất nghiệp
không?
TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ
• Tăng trưởng kinh tế là gì và được đo lường
như thế nào?
• Yếu tố nào quyết định tăng trưởng kinh tế?
SỰ DAO ĐỘNG TRONG
SẢN LƯỢNG THỰC CỦA HOA KỲ
SỰ DAO ĐỘNG MỨC
THẤT NGHIỆP CỦA HOA KỲ
SỰ DAO ĐỘNG TRONG
GIÁ CẢ CỦA HOA KỲ
THÂM HỤT NGÂN SÁCH
CỦA HOA KỲ
CÁN CÂN NGOẠI THƯƠNG
CỦA HOA KỲ
NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG BÌNH
QUÂN CỦA HOA KỲ
THÀNH TỰU KINH TẾ VĨ MÔ CỦA
VIỆT NAM
• Các chỉ số kinh tế vĩ mô khá tốt
– Lạm phát tăng gần đây nhưng còn trong vòng
kiểm soát?
– Suất tăng GDP thực cao
– Thâm hụt cán cân tài khoản vãng lai thấp
– Thâm hụt ngân sách thấp
– Dự trữ ngoại tệ cao
– Tỷ giá ổn định
LẠM PHÁT& SUẤT TĂNG GDP CỦA
VIỆT NAM
-2
-1
0
1
2
3
4
5
6
7
8
1999 2000 2001 2002 2003 2004
inflation
growth rate
CÁN CÂN TÀI KHOẢN VÃNG LAI
& DỰ TRỮ NGOẠI TỆ
-8
-6
-4
-2
0
2
4
6
8
10
1997 1999 2001 2003
current
account
gross
reserve(week
of imports)
THÂM HỤT NGÂN SÁCH
-5
0
5
10
15
20
25
30
1997 1999 2001 2003
revenue
expenditure
overall
• Tại sao các nhà kinh tế lại tỏ ra lo lắng về
những vấn đề kinh tế vĩ mô ở Việt nam?
• “ Trong vài năm qua nền kinh tế Việt Nam có những khởi
sắc, nhưng nếu phân tích kỹ hơn ta thấy những đám
mây mù dường như đang kéo lại gần từ phía chân trời xa.”
Vũ Quang Việt, Chuyên gia Liên Hiệp Quốc
VẤN ĐỀ TRANH LUẬN
TRONG KINH TẾ VĨ MÔ
Một khi mà nguồn lực không được sử dụng
hết, liệu chính phủ có thể và nên can thiệp
vào nền kinh tế để cải thiện hoạt động của
nền kinh tế không? Đây là những vấn đề về
chính sách
– Chính sách tài khoá
– Chính sách tiền tệ
– Chính sách tỷ giá
NHỮNG TRƯỜNG PHÁI
KINH TẾ CẠNH TRANH
• Hai trường phái chính
– Trường phái cổ điển (Neo-classical)
• Thị trường biết những gì phải làm.
– Keynes và Keynesians
• Chính phủ có thể và nên can thiệp vào trong nền kinh tế nhằm
cải thiện hoạt động của nền kinh tế.
NHỮNG NHÀ KINH TẾ VĨ MÔ TƯ
DUY NHƯ THẾ NÀO?
• Khái quát những chi tiết phức tạp của nền kinh tế
bằng những biến số cần thiết có thể kiểm soát
được.
• Nỗ lực xây dựng những mô hình kinh tế bằng cách
sử dụng một số giả thiết nào đó.
• Mô hình kinh tế gồm những biến số kinh tế và mối
quan hệ giữa các biến số đó.
CÁC BIẾN SỐ TRONG
MÔ HÌNH KINH TẾ VĨ MÔ
• Biến nội sinh và biến ngoại sinh:
– Biến nội sinh hay biến được giải thích: là những biến được
giải thích bỡi mô hình.
– Biến ngoại sinh hay biến giải thích: không được giải thích bỡi
mô hình, nó được dùng để giải thích biến nội sinh.
– Với các biến ngoại sinh cho trước, mô hình kinh tế cho chúng
ta cho biết các biến nội sinh được xác định như thế nào?
• Biến tiên nghiệm(ex ante) và biến hậu
nghiệm (ex post)
• Biến tiên nghiệm
– giá trị nó được xác định ở một thời điểm trong tương
lai. Hiện thời giá trị nó chỉ ước lượng không xác định
• Biến hậu nghiệm
– giá trị nó được xác định trong quá khứ. Hiện thời giá
trị nó đã được xác định
MỐI QUAN HỆ TRONG
MÔ HÌNH KINH TẾ
• Đồng nhất thức
– Được sử dụng để định nghĩa các biến
– Nó luôn luôn đúng
– Thí dụ: Y= C + I + G + NX
• Quan hệ hành vi giữa các biến
– Phản ánh hành vi mà mô hình muốn giải thích
– Thí dụ: I= I0- h.r
MÔ HÌNH ĐƠN GIẢN CỦA
THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG
• Cầu lao động: Nd = (w, Tch,)
• Cung lao động: Ns=(w, FN, .)
• Biến nội sinh: w, N
• Biến ngoại sinh: Tch, FN,...
• Cân bằng thị trường: Ns = Nd
• Mô phỏng
YẾU TỐ THỜI GIAN TRONG
PHÂN TÍCH KINH TẾ VĨ MÔ
• Những gì sẽ xảy ra nếu thị trường lao động đối
diện với một cú sốc về phía cầu
– tiền lương thực đáp ứng ngay tức thì, đáp ứng một cách
chậm chạp hoặc không phản ứng?
• Mức độ đáp lại của các biến nội sinh khi các biến
ngoại sinh thay đổi phụ thuộc vào tốc độ điều
chỉnh của thị trường
MÔ HÌNH KINH TẾ
• Dựa vào tốc độ điều chỉnh của thị trường, các nhà
kinh tế vĩ mô sử dụng hai mô hình kinh tế:
• Mô hình cổ điển (Neo-classical)
– tất cả giá đều linh hoat (có khả năng điều chỉnh nhanh
chóng về điểm cân bằng)
• Mô hình Keynesian
– ít nhất có một vài mức giá cứng nhắc (không có khả
năng điều chỉnh một cách nhanh chóng về điểm cân
bằng)
KHUNG THỜI GIAN CHO
PHÂN TÍCH KINH TẾ VĨ MÔ
• Rất dài hạn
– tất cả giá đều linh hoạt và tất cả các thị trường cân bằng ở mọi lúc. Khung
thời gian này được sử dụng cho nghiên cứu lý thuyết tăng trưởng.
• Dài hạn
– tất cả giá linh hoạt và các thị trường cân bằng ở mọi lúc. Tuy nhiên công
nghệ được giải thiết là không thay đổi.
• Ngắn hạn
– giá được giải thiết là cứng nhắc hoăc cố định. Khung thời gian này được
sử dụng cho nghiên cứu sự dao động sản lượng và mức nhan dụng
KINH TẾ VĨ MÔ
TRONG NGẮN HẠN
• Kinh tế vĩ mô nghiên cứu nguyên nhân
dẫn đến sự dao động mang tính chu kỳ
của hoạt động kinh tế (chu kỳ kinh
doanh)
– Đại suy thoái (1929-1933)
– Cú sốc giá dầu lửa (1973&1979)
• Chính sách ổn định hoá
KINH TẾ VĨ MÔ
TRONG DÀI HẠN
• Yếu tố nào quyết định thu nhập quốc gia, giá cả, lãi
suất , tỷ lệ thất nghiệp và tỷ giá trong dài hạn.
KINH TẾ VĨ MÔ
TRONG RẤT DÀI HẠN
• Nguyên nhân nào dẫn đến tăng trưởng dài hạn?
• Tại sao xu hướng hội tụ về mức sống không diễn
ra trong phạm vi toàn cầu?
• Tại sao thế hệ chúng ta lại sống sung túc hơn thế
hệ ông bà chúng ta trước đây?
• Trong nền kinh tế thế giới, tại sao một vài nước
(Mỹ, Pháp. Anh, Đức,Ý, Nhật..) giàu có trong khi
đó nhiều nước khác (Châu Phi, Châu Á..) lại
nghèo đói kéo dài?
LỊCH SỬ VỀ
KINH TẾ VĨ MÔ HIỆN ĐẠI
• Lý thuyết tổng quát Keynes (1936)
– Lý thuyết về cầu hiệu dụng
– Mô hình số nhân, lý thuyết về sự ưa thích thanh khoản
– Vai trò kỳ vọng đối với tiêu dùng và đầu tư
• Keynesians: Phối hợp Keynes và cổ điển
– Mô hình IS-LM của Hick-Hansen (1940)
– Lý thuyết tiêu dùng, đầu tư, cầu tiền, lý thuyết tăng trưởng
(1940-1970), các mô hình kinh tế lượng
• Cuộc tranh luận giữa Keynesians và phái trọng
tiền (1960)
– Vai trò của chính sách tiền tệ và tài khoá
– Đường cong Phillips
– Vai trò chính sách trong ổn định kinh tế
• Thời kỳ khủng hoảng (1970s)
– Cuộc tấn công vào trào lưu kinh tế vĩ mô hiện thời của
R. Lucas, R. Barro và T.Sargent
– Vai trò của kỳ vọng hợp lý đối với hành vi
• Lý thuyết kỳ vọng hợp lý và thích nghi (1970-
1980)
HƯỚNG PHÁT TRIỂN
KINH TẾ VĨ MÔ
• Lý thuyết cổ điển mới (New-classical).
– Chu kỳ kinh doanh thực: giải thích hiện tượng chu kỳ
trong nền kinh tế toàn dụng
• Lý thuyết Keynesians mới (New
Keynesians)
– Mô hình tiền lương hiệu quả
– Thất bại của thị trường tín dụng
– Chi phí thực đơn
• Lý thuyết tăng trưởng mới
– Yếu tố nào quyết định sự thay đổi công nghệ
– Vai trò của sinh lợi theo quy mô
KẾT THÚC
Trở về trang trước