Bài 3 Phân tích Báo cáo Tài chính

z Kếtoán là ngôn ngữcủa doanh nghiệp z Các công ty được yêu cầu là phải báo các các sốliệu tài chính của mình theo các chuẩn mực kếtoán z Các công ty niêm yết trên Thịtrường chứng khoán phải tuân thủcác quy định vềbáo cáo tài chính của Ủy ban chứng khoán

pdf6 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 1819 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài 3 Phân tích Báo cáo Tài chính, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
12-1 Bài 3 Phân tích Báo cáo Tài chính z Tổng quan báo cáo tài chính z Phân tích tỷ số (Ratio Analysis) 2-2 Báo cáo tài chính z Kế toán là ngôn ngữ của doanh nghiệp z Các công ty được yêu cầu là phải báo các các số liệu tài chính của mình theo các chuẩn mực kế toán z Các công ty niêm yết trên Thị trường chứng khoán phải tuân thủ các quy định về báo cáo tài chính của Ủy ban chứng khoán 22-3 Báo cáo tài chính z Các quy định về kế toán thường được chuẩn mực hóa nhằm mục đích, phần nào đó, đảm bảo cho “điều mà bạn thấy chính là điều bạn thu được” và các công ty có thể so sánh được với nhau. Một hệ thống chuẩn mực phổ biến được chấp nhận là “generally accepted accounting prinicples” (GAAP) được quy định bởi Financial Accounting Standards Board. z Theo quy định của Ủy ban chứng khoán Hoa kỳ (SEC), các công ty phải nộp một bản báo cáo mở rộng (thường được gọi là mẫu 10K) về những sự kiện diễn ra trong năm báo cáo. Ngoài ra các công ty còn phải nộp bản báo cáo mỗi quý (thường gọi là mẫu 10Q) nhằm đảm bảo cho các nhà đầu tư có được những thông tin kịp thời về doanh nghiệp hơn là phải chờ đến báo cáo năm. z Việt Nam: Thông tư Số 57/2004/TT-BTC ban hành ngày 17/6/2004 của Bộ Tài chính: Hướng dẫn về việc Công bố thông tin trên thị trường chứng khoán. 2-4 Phân tích Báo cáo Tài chính: Tại sao? zĐây là một phần không thể tách rời của phân tích cơ bản. Phân tích báo cáo tài chính giúp cho nhà phân tích hiểu được: zTình trạng hiện thời của doanh nghiệp zDoanh nghiệp đang đi về đâu zCác yếu tố nào ảnh hưởng tình trạng hiện thời cũng như hướng đi của doanh nghiệp zCác yếu tố đó ảnh hưởng như thế nào 32-5 Phân tích Báo cáo Tài chính: Như thế nào? zĐánh giá các Báo cáo Tài chính zBao gồm việc nghiên cứu các bản báo cáo quan trọng thường thì được chuẩn bị định kỳ hằng tháng/quý tùy thuộc vào từng doanh nghiệp bởi những người làm công tác kế toán của doanh nghiệp: ƒ Bản cân đối kế toán (the balance sheet) ƒ Báo cáo thu chi (the income statement) ƒ Báo cáo thu nhập giữ lại (statement of retained earnings) ƒ Báo cáo dòng tiền (the statment of cash flows) 2-6 Báo cáo Tài chính Năm (Annual Report) z Bản cân đối kế toán (Balance sheet) – cung cấp một “bức ảnh chụp nhanh” tình hình tài chính của một doanh nghiệp vào một thời điểm nhất định. z Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Income statement) – cung cấp thông tin tóm tắt về doanh thu và chi phí của một doanh nghiệp trong một giai đoạn nhất định. z Báo cáo thu nhập giữ lại (Statement of retained earnings) – cho biết thông tin về khoản thu nhập mà doanh nghiệp giữ lại thay vì dùng để chi trả cổ tức. z Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Statement of cash flows) – báo cáo tác động của các hoạt động của doanh nghiệp đối với dòng tiền trong một giai đoạn nhất định. 42-7 Phân tích Báo cáo Tài chính: Như thế nào? zPhân tích các tỷ số (Ratio Analysis) zĐỊNH NGHĨA: một kỹ thuật được sử dụng để xem xét, phân tích các báo cáo tài chính của một doanh nghiệp zSử dụng các tỷ số ƒ Như những tiêu chuẩn tuyệt đối ƒ Như những chỉ số để so sánh ƒ Như một khuynh hướng thể hiện qua thời gian ƒ Kết hợp với sử dụng phân tích kỹ thuật 2-8 Công ty LION Bảng cân đối kế toán: Nguồn vốn (Liabilities and Equity) Khoản phải trả Vay ngắn hạn Nợ ngắn hạn khác Tổng nợ ngắn hạn Nợ dài hạn Vốn cổ phần Lợi nhuận giữ lại Tổng vốn Tổng nguồn vốn 2002 524,160 636,808 489,600 1,650,568 723,432 460,000 32,592 492,592 2,866,592 2003E 436,800 300,000 408,000 1,144,800 400,000 1,721,176 231,176 1,952,352 3,497,152 52-9 Công ty LION Bảng cân đối kế toán: Tài sản (Assets) Tiền mặt Khoản phải thu Hàng tồn kho T/s lưu động (CA) T/s cố định (Gross FA) Trừ: Khấu hao (dep.) T/s cố định ròng (Net FA) Tổng T/s (Total Assets) 2002 7,282 632,160 1,287,360 1,926,802 1,202,950 263,160 939,790 2,866,592 2003E 85,632 878,000 1,716,480 2,680,112 1,197,160 380,120 817,040 3,497,152 2-10 Công ty LION Báo cáo thu nhập (Income statement) Doanh thu thuần Giá vốn bán hàng Chi phí hoạt động Lãi trước thuế, lãi vay và khấu hao (EBITDA) Khấu hao Lãi trước thuế, lãi vay (EBIT) Lãi vay Lãi trước thuế (EBT) Thuế thu nhập DN Lãi ròng (net income) 2002 6,034,000 5,528,000 519,988 (13,988) 116,960 (130,948) 136,012 (266,960) (106,784) (160,176) 2003E 7,035,600 5,875,992 550,000 609,608 116,960 492,648 70,008 422,640 169,056 253,584 62-11 Công ty LION Dữ liệu khác S/lượng cổ phần Thu nhập mỗi cp (EPS) Cổ tức mỗi cp (DPS) Giá cp (Stock price) Chi trả thuê mua (Lease pmts) 2003E 250,000 $1.014 $0.220 $12.17 $40,000 2002 100,000 -$1.602 $0.110 $2.25 $40,000