Bài giải máy điện 1

2. Ko tải lý tưởng 5. 1 >s >0 máy điện ko đồng bộ làm ở chế độ động cơ điện 6. +∞ > > s 1 máy điện ko đồng bộ làm việc ở chế độ hãm điện từ 7. 0 > > −∞ s máy điện ko đồng bộ làm việc ở chế độ máy phát điện 8. Khi s = 0 máy điện ko đồng bộ làm việc ở chế độ ko tải lý tưởng 9. s = 1 máy điện ko đồng bộ roto lồng sóc làm việc ở chế độ máy phát điện ko đồng bộ tự kích 10. s=1 máy điện ko đồng bộ có rôt dây quấn hở mạch làm việc ở chế độ máy dịch pha, máy điều chỉnh cảm ứng 11. Trong máy điện ko đồng bộ khi làm việc ở chế độ động cơ điện tốc độ từ trường quay stato cùng chiều với roto cùng vhiều với mômen 12. Trong máy điện ko đồng bộ khi làm việc ở chế độ máy phát điện tốc độ từ trường stato cùng chiều với roto và ngược chiều với momen 13. Trong động cơ điện ko đồng bộ khi làm việc ở chế độ hãm tốc độ từ trường stato ngược chiều với roto và cùng chiều với momen

pdf13 trang | Chia sẻ: hoang10 | Lượt xem: 674 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giải máy điện 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TĐH3 – K51 – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI 1 Baøøøi giaûûûi maùùùy ñieäään 1 2. Ko tải lý tưởng 5. 1 >s >0 máy điện ko đồng bộ làm ở chế độ động cơ điện 6. 1s+∞ > > máy điện ko đồng bộ làm việc ở chế độ hãm điện từ 7. 0 s> > −∞ máy điện ko đồng bộ làm việc ở chế độ máy phát điện 8. Khi s = 0 máy điện ko đồng bộ làm việc ở chế độ ko tải lý tưởng 9. s = 1 máy điện ko đồng bộ roto lồng sóc làm việc ở chế độ máy phát điện ko đồng bộ tự kích 10. s=1 máy điện ko đồng bộ có rôt dây quấn hở mạch làm việc ở chế độ máy dịch pha, máy điều chỉnh cảm ứng 11. Trong máy điện ko đồng bộ khi làm việc ở chế độ động cơ điện tốc độ từ trường quay stato cùng chiều với roto cùng vhiều với mômen 12. Trong máy điện ko đồng bộ khi làm việc ở chế độ máy phát điện tốc độ từ trường stato cùng chiều với roto và ngược chiều với momen 13. Trong động cơ điện ko đồng bộ khi làm việc ở chế độ hãm tốc độ từ trường stato ngược chiều với roto và cùng chiều với momen 17. Trong máy điện ko đồng bộ ba pha rôto lồng sóc lõi sắt stato ( phần ứng ) phải được chế tạo từ thép lá kỹ thuật điện có cách điện ghép lại vì từ trường qua lõi sắt bằng từ trường quay của stato nên giảm tổn hao dòng điện xoáy. Lõi sắt ro to cũng phải ghép từ các lá tôn kỹ thuật điện nhưng có thể làm bằng loại tôn xấu hơn vì f2 =sf1 ( s bé ) => dòng điện xoáy trong rôto bé hơn trong stato => tổn hao ít hơn, nên có thể làm bằng loại tôn xấu hơn. 19. Máy điện ko đồng bộ đc sử dụng chủ yếu làm động cơ điện • Ưu điểm : Đơn giản, chắc chắn, η cao, giá thành hạ • Nhược điểm : cos ϕ ko cao, đặc tính điều chỉnh ko tốt 20. Động cơ ko đồng bộ có các loại sau • Theo kết cấu vỏ : kiểu hở, kiểu BV, Kểu kín, kiểu phòng nổ.. • Theo kết cấu roto: roto dây quấn , roto lồng sóc • Theo số pha: 1 pha, 2 pha, 3 pha Ưu nhược điểm: • Roto lồng soc : kết cấu đơn giản, làm việc chắc chắn, đặc tính làm việc tốt, đặc tính mở máy ko tốt ( Imm lớn, Mmm ko lớn ) TĐH3 – K51 – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI 2 • Roto dây quấn : dễ mở máy ( Imm nhỏ, Mmm lớn), cấu tạo phức tạp, đắt hơn, bảo quản khó khăn, hiệu suất thấp. Ngoài r cho them rphụ => cải thiện mở máy, cải thiện cosϕ 21. Dây quấn máy điện ko đồng bộ: • Dây quấn phần cảm( stato) : sinh ra từ trường ở khe hở lúc ko tải • Dây quấn phần ứng (roto):cảm ứng đc một sức điện động nhất định khi có chuyển động tướng đối với từ trường khe hở. Yêu cầu • Dây quấn stato tạo khe hở từ trường phân bố hình sin • Dây quấn roto đảm bảo sdd và một dòng điện tương ứng với công suất điện từ của máy • Bền cơ , nhiệt, điện • Chế tạo, lắp ráp, sửa chữa đc dễ dàng 22. Các đại lượng định mức của động cơ ko đồng bộ • Công suất định mức ở đầu trục Pdm • Dòng điện dây định mức Idm • Điện áp dây định mức Udm • Cách đấu dây • Tốc độ quay định mức ndm • Hiệu suất định mức dmη • Hệ số công suất định mức cos ϕ dm 23. Phân tích sự giống nhâu của của máy điện ko đồng bộ và máy biến áp • Có thể có nhiều pha • 2 mạch từ ko nối nau, liên hệ với nhau bằng cảm ứng từ • ∃ ,δφ Lδ , hỗ cảm • Áp dụng cách nghiên cứu giống nhau • ∃ song bậc cao • ∃ Pcu1, Pcu2, Pfe 24. Phân tích sự khác nhau của máy điện ko đồng bộ và máy biến áp MBA • Có φ , L tự cảm • Từ trường xoay chiều • bất kỳ • f1=f2 • ke=1/ki • Zt: đặc trưng mạch ngoài • Ko có • Q1= q1+q2+Qm+Q2 • Khe hở bé => I0 nhỏ MĐ KĐB • Ko có • từ trưòng quay TĐH3 – K51 – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI 3 • mạch thứ cấp thường nối ngắn mạch • Khi quay f1≠ f2 • ke ≠ 1/ki • (1-s). r’2/s đặc trưng cs cơ • Có Pcơ, Pf • Q1= q1+q2+Qm • Khe hở lớn => I0 lớn 29. Dòng điện từ hoá của động cơ ko đồng bộ chảy ở dây quấn stato 30. Dòng điện từ hoá và dòng điện ko tải khác nhau • Dòng điện từ hoá I0 : lúc nào cũng có • Dòng điện không tải : chỉ lúc ko tải mới có 31. Quy đổi các đại lượng từ rôto về stato phải dựa trên nguyên tắc : biếu đổi tần số f2 của rôto = tần số f1 của stato 32. Ý nghĩa trên sơ đồ thay thế của máy điện ko đồng bộ • r1 : Điện trở dây quấn stato • x1 điện kháng tản dây quấn stato • r2’: điện trở quy đổi của điện trở rôt • x2’: điện kháng quy đổi của điện kháng tản roto • ' 2 (1 ) . s r s − : Điện trở giả tưởng ; thay đổi tương đương với thay đổi tải cơ trên trục máy 33. Điện trở giả tưởng '2 (1 ) . s r s − đặc trưng cho sự thể hiện công suất cơ trên trục của máy 34. Dòng điện ko tải % của động cơ ko đồng bộ thường lớn hơn của máy biến áp là do khe hở trên động cơ ko đồng bộ lớn hơn trên máy biến áp 36. Mômen điện từ của máy điện ko đồng bộ phụ thuộc vào yếu tố : điện áp U1 ( tỷ lệ với bình phương điện áp), điện kháng (x1+C1x2’), điện trở , tần số f1 37. Mômen cực đại của máy điện ko đồng bộ phụ thuộc vào cac yêu tố : Điện áp U1,điện kháng (x1+C1x2’),tần số f ( Chú ý : Mmax không phụ thuộc vào điện trở của roto. Khi điện trở của roto càng lớn thì sm càng lớn) 38. Mômen mở máy của máy điện ko đồng bộ phụ thuộc vào các yếu tố Điện áp, tần số, điện kháng , điện trở TĐH3 – K51 – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI 4 39. Tăng tải của động cơ ko đồng bộ mômen của nó tăng đến mức cức đại rồi rồi giảm trong khi đó dòng điện trong roto và stato vẫn tăng liên lục vì [ ] 1 2 ' 2 ' 21 2 1 1 1 2 2 ' 1 1 2 ' 2 '1 2 1 1 1 1 2 .( ) ( ) / .2 ( ) ( ) UI C r r x C x s mU pr sM C rf r x C x s pi  =  + + +    = + + +  Vì khi tăng tải s tăng 40. Động cơ không đồng bộ làm việc ổn định khi s ∈(0; sm) Sm ứng với Mmax Điều kiện c dMdM ds ds > hay c dM dM dn dn > Cho mở máy dễ dàng => hạn chế Imm 42. Để nâng cao hiệu suất của động cơ đồng bộ người vạn hành phải tăng cos ϕ 43. Khi động cơ ko đồng bộ làm việc với điện áp giảm so với định mức sẽ sảy ra hiện tượng • Mômen sẽ giảm so với bình phương lần điện áp • Sdd E1 và từ thông φ giảm • I2 tăng lên tỷ lệ nghịch với sự biến thiên của từ thôngφ • Hệ số công suất cosϕ có xu hướng tăng lên vì dòng điện từ hoá của động cơ giảm xuống • Tổn hao trong thép giảm đi gần tỷ lệ với bình phương của điện áp • Tổn hao đồng trong rôto tăng tỷ lệ với bình phương dòng điện • Tổn hao đông trong stato phục thuộc vào qụan hệ giữa dòng điện từ hoá I0 và I2 ( Trong đó I0 có giảm đi , I2 tăng lên ) • Ở những tải nhỏ ( dưới 40 %) tổn hao giảm đi nên hiệu suât hơi tăng lên. Ở nhứng tải lớn hơn thì hiệu suất bắt đầu giảm nhanh • ( Chú ý : Máy làm việc với tải nhỏ thì nên giảm điện áp xuống ( nếu thường đấu  thì đổi thành đấu Y 46. Khi động cơ ko đồng bộ làm việc với tần số khác so với định mức thì có hiện tượng • Từ thông φ tăng lên • I0 tăng • Tổn hao sắt PFe tăng • Cos 1ϕ giảm xuống • Hệ số trượt s giảm xuống • Mômen cực đại của động cơ điện biến thiên tỷ lệ nghịch với bình phương của tần số TĐH3 – K51 – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI 5 47. Khi động cơ ko đồng bộ làm việc ở chế độ điện áp ko đối xứng thì có hiện tượng • Giảm mômen có ích, gây nên tổn hao phụ, ( do đó phải hạn chế công suất của động cơ ) 48. Để quá trình mở máy nhanh động cơ điện ko đồng bộ cần : • Mômen mở máy đủ lớn để thích ứng với đặc tính cơ bản của tải • Dòng điện mở máy càng nhỏ càng tốt • Phương pháp mở máy và thiết bị cần dung đơn giản, rẻ tiền, chắc chắn • Tổn hao công suất trong quá trình mở máy càng thấp càng tốt. 49. Imm càng nhỏ càng tốt . 50. Để mở máy tốt động cơ ko đồng bộ roto lồng sóc cần yêu cầu • Quán tính tải bé • Thời gian mở máy nhanh 51. Phương pháp mở máy trực tiếp động cơ ko đồng bộ • Ưu điểm : - Đơn giản • Nhược điểm: - Nếu quán tính của tải ttương đối lớn, thưòi gian mở máy quá dài thì có thể làm cho máy nóng và ảnh hưởng đến điện áp của lưới điên • Phạm vi ứng dụng: Dùng cho trường hợp nguồn điện tương đối lớn 52. Phương pháp mở máy hạ điện áp dung cuộn kháng với động cơ ko đồng bộ • Ưu điểm: - Thiết bị đơn giản • Nhược điểm :- Khi giảm dòng địên mở máy thì mômen giảm xuống bình phương lần 53. Phương pháp mở máy hạ điện áp dung biến áp tự ngẫu đối với động cơ ko đồng bộ • Ưu điểm: Làm giảm dòng mở máy • Nhược điểm : giảm momen 54. Phương pháp mở máy hạ điện áp dùng đổi nối Y/∆ đối với động cơ ko đồng bộ • Ưu điểm : Imm = 1 3 I • Nhược điểm : Mmm = 1 3 M • Phạm vi sử dụng : thích ứng với máy khi làm việc bình thường đấu ∆ 55. Phương pháp mở máy động cơ không đồng bộ dung điện tửo phụ đưa vào mạch rôto TĐH3 – K51 – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI 6 • Ưu điểm : Đạt mômen lớn, dòng điện mở máy nhỏ • Nhược điểm: đắt, bảo quản khó khăn, hiệu suất máy thấp • Phạm vi sử dụng: chỉ thích dụng với động cơ điện roto dây quấn 56. Phương pháp điều chỉnh tốc độ động cơ ko đồng bộ bằng cách thay đổi số đôi cực • Chỉ có thể thay điỉu từng cấp 1 không bằng phẳng 57. Phương pháp diiêù chỉnh tốc độ động cơko đồng bộ bằng cách thay đổi tần số • Ưu điểm: bằng phẳng , động cơ quay tốc độ nào tuỳ ý, điện áp ra gần hình sin, hiệu suất cao và khả năng hãm tái sinh động cơ điện • Nhược điểm: Dùng nhiều tiristo khiến mạch điều khiển phức tạp và đắt, hơn nứa tần số ra hạn chế trong khoảng từ 0 – f/3 • Phạm vi ứng dụng: Chỉ thích hợp với các truyền đông tốc độ thấpcông suất lớn và hiện nay ít đc sử dụng 58. Phương pháp điều chỉnh tốc độ động cơ ko đồng bộ bằng cách thay đổi điện ap • Thích hợp với mômen giảm tải theo tốc độ 59. Động cơ ko đồng bộ một pha • Công suất nhỏ • Thường đc dùng trong các dụng cụ thiết bị sinh hoạt và công nghiệp, công suất từ vài oát đến vài trăm oátvà nối vào lưới xoay chiều một pha 75. Trên sơ đồ thay thế của máy điện ko đồng bộ P = m1. I2’2.r2’2.(1- s)/s Pcơ = m1. I2’2.r2’2.(1-s)/s : Công suất cơ tiêu thụ trên điện trở giả tưởng Pcơ >0 0<s<1 : Động cơ điện Pcơ 1<s<+∞ : hãm điện từ - ∞<s<0: máy fát điện 76. Trên sơ đồ thay thế của máy điện ko đồng bộ p= sPdt là công suất Pcu2 đặc trưng cho tổn hao đồng trên roto. 101. Pcơ = m1. I2’2.r2’2.(1-s)/s : Công suất cơ tiêu thụ trên điện trở giả tưởng Pcơ >0 0<s<1 : Động cơ điện Pcơ 1<s<+∞ : hãm điện từ - ∞<s<0: máy fát điện TĐH3 – K51 – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI 7 103. Vì [ ] 1 2 ' 2 ' 21 2 1 1 1 2 2 ' 1 1 2 ' 2 '1 2 1 1 1 1 2 .( ) ( ) / .2 ( ) ( ) UI C r r x C x s mU pr sM C rf r x C x s pi  =  + + +    = + + +  Tăng tải s tăng => đpcm 122. Khi U < U đm ⇒ • M giảm bình phương lân so với áp • E1, φ giảm cùng tỷ số • I2 tăng lên ⇒ máy nóng lên • cos dMc dM dn dn > có xu hướng tăng, • I0 giảm • PFe giảm • Pcu2 tăng • Pcu1 =f(I0,I2) 123. Khi f< f dm • φ tăng • I0 giảm • Pfe tăng • cosϕ giảm • n giảm • I2 giảm • S giảm 124. Khi U ko đối xứng TP thứ tự nghịc => momen kgây hãm =>giảm mômen quay có ích => gây tổn hao phụ, hạn chế công suất 135. Máy điện ko đồng bộ sử dụng rộng rãi nhất do Ưu điểm • Kết cấu đơn giản • Làm việc chắc chắn • Hiệu suất cao • Giá thành hạ Nhược điểm • cosϕ ko cao • kho đo tốc độ Vì • Láy công suất kích từ lười vào => cosϕ <1 và chậm sau • Khe hở > MBA = > Iko đồng bộ > I0 MBA nên cosϕ thấp TĐH3 – K51 – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI 8 136. Động cơ ko đồng bộ có các loại sau • Theo kết cấu vỏ : kiểu hở, kiểu BV, Kểu kín, kiểu phòng nổ.. • Theo kết cấu roto: roto dây quấn , roto lồng sóc • Theo số pha: 1 pha, 2 pha, 3 pha Ưu nhược điểm: • Roto lồng soc : kết cấu đơn giản, làm việc chắc chắn, đặc tính làm việc tốt, đặc tính mở máy ko tốt ( Imm lớn, Mmm ko lớn ) • Roto dây quấn : dễ mở máy ( Imm nhỏ, Mmm lớn), cấu tạo phức tạp, đắt hơn, bảo quản khó khăn, hiệu suất thấp. Ngoài r cho them rphụ => cải thiện mở máy, cải thiện cosϕ 137. Vai trò dây quấn máy điện ko đồng bộ • Dây quấn Stato: sinh ra từ trường lúc ko tải • Dây quấn ro to: cảm ứng sđđ khi chuyển động tương đối vứoi từ trường của khe hở Yêu cầu • Dây quấn Stato : tạo khe hở từ trường phân bố hình sin • Dây quấn rôt: đảm bảo sdđ và I tương ứng với Pdt • Bền cơ, nhiệt, điện • Tiết kiệm kim loại màu • Chế tạo, lắp ráp, sửa chữa dễ dàng 138. Các đại lượng định mức KĐB • Công suất định mức đầu trục P2dm • Dòng dây định mức Idm • Áp dây định mức Udm • Cách đấu dây Y hay ∆ • n định mức • Hiệu suất η dm • cosϕ dm • Công suất định mức động cơ tiêu thụ P1dm = 2dm P η • Momen quay định mức ở đầu trục Mđm 139. Sự giống nhau của máy điện KĐB và MBA • Có thể có nhiều pha • 2 mạch từ ko nối nau, liên hệ với nhau bằng cảm ứng từ • ∃ ,δφ Lδ , hỗ cảm • Áp dụng cách nghiên cứu giống nhau • ∃ song bậc cao • ∃ Pcu1, Pcu2, Pfe 140. Sự khác nhau giữa MĐ KĐB và MBA TĐH3 – K51 – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI MBA • Có φ , L tự cảm • Từ trường xoay chiều • bất kỳ • f1=f2 • ke=1/ki • Zt: đặc trưng mạch ngoài • Ko có • Q1= q1+q2+Qm+Q2 • Khe hở bé => I0 nhỏ MĐ KĐB • Ko có • từ trưòng quay • mạch thứ cấp thường nối nmạch • Khi quay f1≠ f2 • ke ≠ 1/ki • (1-s). r’2/s đặc trưng cs cơ • Có Pcơ, Pf • Q1= q1+q2+Qm • Khe hở lơn => I0 lớn 145. PTCB áp của máy KĐB 147. PTCB dòng điện máy điện kô đồng bộ 149. Dòng điện từ hoá của động cơ không đồng bộ chảy ở mạch nhánh từ hoá trên sơ đồ thay thế; trong dây quấn stato khi hở dây quấn roto 152. Trong động cơ khoong đồng bộ: • Dòng điện từ hoá I0 : lúc nào cũng có • Dòng điện không tải : chỉ lúc ko tải mới có 155. Quy đổi đại lượng từ ro to => stato phải dựa trên nguyên tắc • Quy đổi tần số từ thứ cấp => sơ cấp • N=0 => từ trường quay, sdd tăng n1/n2= 1/s • φ , I1 = const => I’2= const => r’2, x’2 tăng 1/s lần a. Ý nghĩa tham số trên sơ đồ thay thế máy biến điện ko đồng bộ • r1 : Điện trở dây quấn stato • x1 điện kháng tản dây quấn stato • r2’: điện trở quy đổi của điện trở rôt • x2’: điện kháng quy đổi của điện kháng tản roto TĐH3 – K51 – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI • ' 2 (1 ) . s r s − : Điện trở giả tưởng ; thay đổi tương đơng với thay đổi tải cơ trên trục máy 157. Để nâng cao hiệu suất của động cơ KĐB người vận hành phải tăng cos ϕ 163. Để quá trình mở máy nhanh động cơ KĐB cần có đặc điểm • Mmm đủ lớn thích ứng với đặc tính của tải • Imm nhỏ • Quán tính bé 164. Imm nhỏ thì tốt . Muốn tốt thì động cơ cần có đặc điểm : - Quán tính bé - Mmm yêu cầu nhỏ 165. Động cơ không đồng bộ làm việc ở chế độ đồng bộ : s = 0 ( không tải lý tưởng ) 169. Máy điện không đồng bộ: • Lõi sắt stato làm từ thép lá kỹ thuật điện có cách điện ghép lại: từ trường qua lõi sát = từ trường quay => giảm tổn hao dòng điện xoáy. • f2 = sf1; s bé => tổn hao dòng xoáy bé hơn 171. Cùng chiều 182. Dòng điện ko tải % KĐB > MBA vì khe hở lớn hơn 184. Động cơ không đồng bộ làm việc ổn định khi s ∈(0; sm) Sm ứng với Mmax Điều kiện c dMdM ds ds > hay c dM dM dn dn > Cho mở mãy dễ dàng => hạn chế Imm 187. Phương pháp điều chỉnh tốc độ động cơ KĐB bằng cách thay đoỏi điện áp có ưu nhược điểm : • Phạm vi điều chỉnh ko quá sm(15%) => nhỏ ( nhược điểm) • Phạm vi điều chỉnh phụ thuộc mức độ tải ( ko tải => U xuống thấp) ( ưu) • Phạm vi ứng dụng ( quạt giớ Momen tải giảm theo tốc độ ) 302. Dung lượng (công suất định mức) Sđm, U1đm, U2đm, I1đm, I2đm, Fđm TĐH3 – K51 – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI 303. Các bộ phận chính: lõi thép, dây quấn, vỏ máy, chi tiết xem trang 17- 25 (sgk) 304. Tổ nối dây của máy biến áp được hình thành do sự phối hợp kiểu đấu dây sơ cấp so với đấu dây thứ cấp 305. - Từ thông chính là từ thong do I1W1 và I2W2 sinh ra được khép mạch qua lỗi thép móc vòng với cả dây quấn sơ cấp và thứ cấp - Từ thông tản là từ thông do I1W1 và I2W2 sinh ra bị tản ra ngoài lõi thép mạch qua không khí hay dầu 308. Biểu thị góc lệch pha giữa các suất điện động dây sơ cấp và dây thứ cấp của máy biến áp 309. Xác định nối dây thích ứng với kiểu kết cấu của mạch từ để trách những hiện tượng không tốt như: suất điện động pha không sin, tổn hao phụ tăng .v.v. Các tổ nối dây thông dụng là + Y/Y0-12, Y/A-11 (3 pha) + I/I-12 (1 pha) 310. 2 kiểu + hệ thống mạch từ riêng + hệ thống mạch từ chung 311. Không 312. Không lệch nhau 1 góc alpha 313. Không có thành phần 3φ lớn 314. Có 315. Có 316. Có 319. 2 loại: từ thông tản và chính 320. Viết được Es= -jIx suy ra suất điện động, điện áp là những lượng xoay chiều biến thiên theo quy luật hình sin theo thời gian PTCB sđđ + mạch sơ cấp: . . . 1 1 1 1U E I Z= − + + mạch thứ cấp: . . . 2 2 2 2U E I Z= − 321. Stđ ( i1w1 + i2w2 ) sinh ra từ thông chính mφ lúc đó tải phải bằng stđ i0w1 lúc không tải: i1w1 + i2w2 = i0w1 TĐH3 – K51 – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI Suy ra dây quấn sơ cấp nhận thêm năng lượng từ lưới để truyền sang dây quấn thứ cấp cung cấp cho tải 322. – Quy đổi m.b.a chỉ nhằm thuận tiện cho việc tính toán - Nguyên tắc: thường quy đổi dây quấn thứ cấp về dây quấn sơ cấp ( coi w2 = w1 ) 323. '2 1 2E E kE= = (1/k = w2/w1) ( k = w1/w2 ) '2 2U kU= ' 2 2 1I I k = ' 2 2 2 ' 2 2 2 ' 2 2 2 V k V z k z x k x =  → = =  324. Dựa theo các phương trình sđđ và stđ dưới dạng đã qui đổi 327. Khi coi . . . ' 0 1 20mZ I I I≈ ∞ → = → ≈ − có thể coi là tương đương nhau 328. Sai do ' . 1 2' 0 1 2 ' 1 2 0m x x Z I Z Z r r  ≠ < ∞ → ≠ → ≠ →  ≠ 329. Phụ thuộc tổn hao đồng, tổn hao không tải P0 = tổn hao sắt nâng cao hiệu số bằng cách giảm tổn hao Cu, Fe 331. U∆ phụ thuộc vào β , 2osc ϕ , hệ số tải, tính chất của tải , càng nhỏ càng tốt 334. – đk tổ cùng tổ nối dây - đk tỉ số ban đầu bằng nhau - đk trị số điện áp ngắn mạch bằng nhau 335. Không tải: Icb do 2 2I IIE E E∆ = − suy ra trên mạch thứ cấp có 1 điện áp thống nhất U2 Có tải: Icb + I1 suy ra hệ số tải khác nhau suy ra giảm 336. Suy ra phân phối tải giữa các máy biến áp làm việc song song là không đều 337. giống 308 338. giống 316 339. giống 302 340. giống 303 341. Nguyên lý dựa vào hiện tượng cảm ứng điện từ 342. giống 305 345. giống 309 346. giống 310 347. giống 311 348. giống 317 349. giống 320 TĐH3 – K51 – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI 350. giống 304 351. giống 308,337 352. giống 316 353. giống 339 354. giống 340 355. giống 341 356. giống 305,342 359. giống 345 360. giống 346 361. giống 347 362. giống 317 363. giống 319 364. giống 349 365. giống 364 366. giống 339 367. giống 340 368. giống 342 371. giống 337 372. giống 347 374,375. giống 324 376,377. giống 322 378,379. giống 323 380,381. giống 321 382,383. giống 325 384,385. giống 326 386,387. giống 327 388,389. giống 328 390,391. có các loại sau: tổn hao Cu, tổn hao Fe 392,393. giống 329 394,395. giống 330 396,397. giống 331 398,399. giống 332 400,401. giống 321
Tài liệu liên quan