Bài giảng Chương II: Hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế (sales/purchase contracts)

ĐIỀU ƯỚC QUỐC TẾ Có 02 loại điều ước quốc tế Điều ước quốc tế quy định những nguyên tắc pháp lý chung, mang tính chủ đạo đối với các hành vi thương mại như các Hiệp định song phương và đa phương. Điều ước quốc tế quy định một cách trực tiếp quyền và nghiã vụ cụ thể của các chủ thể tham gia vào quan hệ thương mại quốc tế như các Công ước. Công ước của Liên hiệp quốc về hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế, 1980. Công ước Geneve 1930 về Luật thống nhất về hối phiếu. Công ước Geneve 1931 về Séc quốc tế.

ppt64 trang | Chia sẻ: thanhtuan.68 | Lượt xem: 866 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Chương II: Hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế (sales/purchase contracts), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 2 HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HÓA QUỐC TẾ(SALES/PURCHASE CONTRACTS)MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG Phân tích tính pháp lý của hợp đồng xuất nhập khẩu.Tìm hiểu nội dung các điều khoản của hợp đồng xuất nhập khẩu.2NỘI DUNGLuật áp dụng trong hợp đồng1Mối quan hệ giữa luật và hợp đồng2Tổng quan về hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế3Nội dung các điều khoản của hợp đồng43LUẬT ÁP DỤNG TRONG HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HÓA QUỐC TẾ Điều ước quốc tếLuật quốc giaTập quán mua bán quốc tế4ĐIỀU ƯỚC QUỐC TẾ Có 02 loại điều ước quốc tếĐiều ước quốc tế quy định những nguyên tắc pháp lý chung, mang tính chủ đạo đối với các hành vi thương mại như các Hiệp định song phương và đa phương.Điều ước quốc tế quy định một cách trực tiếp quyền và nghiã vụ cụ thể của các chủ thể tham gia vào quan hệ thương mại quốc tế như các Công ước.Công ước của Liên hiệp quốc về hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế, 1980.Công ước Geneve 1930 về Luật thống nhất về hối phiếu.Công ước Geneve 1931 về Séc quốc tế.Công ước Brussels 1924 về vận tải đường biển5CÁC NGUỒN LUẬT QUỐC GIA Luật Việt NamBộ Luật dân sự.Luật thương mại.Luật ngoại hốiLuật các công cụ chuyển nhượng.Luật thanh toán quốc tế. Luật quốc tếLuật Anh – MỹLuật Châu Âu6TẬP QUÁN THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ Tập quán thương mại quốc tế chỉ áp dụng để giải quyết các tranh chấp phát sinh từ hợp đồng trong các trường hợp sau:Khi được quy định trực tiếp trong hợp đồngKhi được quy định trong điều ước quốc tế có liên quan.Khi hợp đồng, điều ước quốc tế và luật quốc gia được dẫn chiếu tới cũng không có quy định gì về vấn đề tranh chấp.7CÁC TẬP QUÁN THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ Các điều kiện thương mại quốc tế (Incoterms)Quy tắc thống nhất về nhờ thu (URC - 522)Quy tắc và thực hành thống nhất về tín dụng chứng từ (UCP - 600)8MỐI QUAN HỆ GIỮA LUẬT VÀ HỢP ĐỒNGHợp đồngBệ cá chính là “Hiến pháp” làm nền tảng cho toàn bộ phần còn lại.Mặt kính bao quanh là tượng trưng “Công luật”. Nước trong hồ là “Dân luật”“Hợp đồng” chẳng qua là con cá “bơi” trong hồ nước đó9TỔNG QUAN HỢP ĐỒNG XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG HOÁ (SALES/PURCHASE CONTRACT) KHÁI NIỆM: Hợp đồng xuất nhập khẩu hàng hoá về bản chất là một hợp đồng mua bán quốc tế, là sự thoả thuận giữa các bên mua bán có trụ sở kinh doanh ở các nước khác nhau, trong đó quy định bên bán phải cung cấp hàng hoá, chuyển giao các chứng từ có liên quan đến hàng hoá và quyền sở hữu hàng hoá, bên mua phải thanh toán tiền hàng và nhận hàng.10 Ý NGHĨA CỦA HỢP ĐỒNG XUẤT NHẬP KHẨULàm cơ sở cho các bên thực hiện nghĩa vụ của mìnhLàm cơ sở giải quyết tranh chấpThực hiện những công việc mang tính thủ tục như hải quan, mở L/C, chuyển tiền, mua ngoại tệ, vay ngoại tệ.11ĐẶC ĐIỂMChủ thể của hợp đồng đăng ký kinh doanh tại các quốc gia khác nhau.Hàng hoá chuyển ra khỏi “biên giới hải quan”.Đồng tiền thanh toán có thể là ngoại tệ của một trong hai bên hoặc cả hai bên.12BIÊN GIỚI HẢI QUAN LÀ GÌ? Thuật ngữ “biên giới hải quan” được sử dụng xuất phát từ thực tiễn sự hình thành các kho ngoại quan, các khu chế xuất, các đặc khu kinh tế và những quy chế hải quan đặc biệt dành cho sự hoạt động của các khu vực này làm cho biên giới lãnh thổ không thật chính xác để xác định ranh giới di chuyển của hàng hoá xuất nhập khẩu. Luật thương mại Việt Nam năm 2005 khẳng định đặc điểm này khi định nghĩa: 13BIÊN GIỚI HẢI QUAN LÀ GÌ? (tt)Xuất khẩu hàng hóa là việc hàng hoá được đưa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam hoặc đưa vào khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực hải quan riêng theo quy định của pháp luật. 2. Nhập khẩu hàng hóa là việc hàng hoá được đưa vào lãnh thổ Việt Nam từ nước ngoài hoặc từ khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực hải quan riêng theo quy định của pháp luật.” (Điều 28, Luật thương mại năm 2005)14ĐIỀU KIỆN ĐỂ HỢP ĐỒNG CÓ HIỆU LỰC TẠI VNHình thứcHàng hóaChủ thểNội dungNgười ký kết15CHỦ THỂ KÝ KẾT HỢP ĐỒNG Chủ thể của hợp đồng là các thương nhân có trụ sở kinh doanh đặt tại các quốc gia khác nhau và có đủ tư cách pháp lý. Tư cách pháp lý của các thương nhân này được xác định căn cứ theo pháp luật của nước mà thương nhân đó có trụ sở (điều 14,84).. 16 HÀNG HÓA MUA BÁN Theo qui định của pháp luật Việt Nam, thương nhân được XK, NK hàng hóa không phụ thuộc vào ngành nghề đăng ký kinh doanh (trừ hàng hóa thuộc Danh mục cấm XK, tạm ngừng XK, hàng hóa thuộc Danh mục cấm NK, tạm ngừng NK). Đối với hàng hóa xuất nhập khẩu theo giấy phép, thương nhân muốn xuất nhập khẩu phải có giấy phép của Bộ thương mại hoặc các Bộ quản lý chuyên ngành. (Điều 3,4 Nghị Định 12/2006/NĐ-CP). 17NỘI DUNG CỦA HỢP ĐỒNG Bộ luật dân sự năm 2005 (Điều 402) đã quy định khi ký kết hợp đồng, các bên có thể thỏa thuận về những nội dung sau: - Đối tượng của hợp đồng- Số lượng- Chất lượng- Giá cả - Phương thức thanh toán - Thời hạn, địa điểm, phương thức thực hiện hợp đồng- Quyền, nghĩa vụ của các bên- Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng - Phạt vi phạm hợp đồng - Các nội dung khác18HÌNH THỨC HỢP ĐỒNG Hình thức của hợp đồng phải tuân thủ nguồn luật điều chỉnh hợp đồng. Trong thực tiễn thương mại quốc tế, phần lớn các hợp đồng mua bán hàng hoá quốc tế đều được lập thành văn bản. Hình thức văn bản là cần thiết về phương diện chứng cứ trong giao dịch quốc tế. Theo quy định của pháp luật Việt Nam, hợp đồng mua bán hàng hoá quốc tế phải được lập thành văn bản hoặc bằng hình thức khác có giá trị pháp lý tương đương bao gồm điện báo, telex, fax, thông điệp dữ liệu và các hình thức khác theo quy định của pháp luật (Điều 27, Luật TMVN 2005). 19NGƯỜI KÝ KẾT HỢP ĐỒNG Theo quy định của pháp luật Việt Nam, người ký kết là người đại diện cho thương nhân đó theo luật hoặc theo ủy quyền. Đại diện theo luật là đại diện do pháp luật quy định, là người đứng đầu pháp nhân theo quy định của điều lệ pháp nhân hoặc quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Đại diện theo ủy quyền là đại diện được xác lập theo sự ủy quyền giữa người đại diện và người được đại diện. Phạm vi đại diện theo ủy quyền được xác lập theo sự ủy quyền và người đại diện chỉ được thực hiện giao dịch trong phạm vi đại diện. Ủy quyền phải được làm bằng văn bản và người ủy quyền phải hoàn toàn chịu trách nhiệm về hành vi của người được ủy quyền trong phạm vi quy định của sự ủy quyền. (Điều 140-142, Luật dân sự 2005)20SALES CONTRACT ()No: Date:BetweenNameAddressTel:. Fax:EmailRepresented by:Hereinafter called as the SELLERAndName:AddressTel:. Fax:EmailRepresented by:Hereinafter called as the BUYER21SALES CONTRACT The SELLER has agreed to sell and the BUYER has agreed to buy the commodity under the terms and conditions provided in contract as follows:ARTICLE 1: NAME OF COMMODITYARTICLE 2: QUALITY/SPECIFICATIONARTICLE 3: QUANTITY/WEIGHTARTICLE 4: UNIT PRICE/TOTAL AMOUNTARTICLE 5: SHIPMENT/DELIVERY OF GOODSARTICLE 6: PAYMENTARTICLE 7: PACKING/MARKING22SALES CONTRACTARTICLE 8: LIABILITY OF DEFECTS/WARRANTYARTICLE 9: INSURANCEARTICLE 10: PENALTYARTICLE 11: FORCE MAJEUREARTICLE 12: CLAIMARTICLE 13: ARBITRATIONARTICLE 14 : OTHER TERM AND CONDITIONS FOR THE SELLER FOR THE BUYER23SƠ ĐỒ NGÀY HIỆU LỰC HỢP ĐỒNGNGÀY KÝ(cũng gọi là ngày thiết lập) NGÀY CÓ HIỆU LỰC(cũng gọi là ngày hiệu lực)Hợp đồng đang ràng buộc Hợp đồng đang ràng buộc và có hiệu lựcNGÀY GIAO HÀNGNgày giao hàng được ấn định một số ngày sau khi có hiệu lực24Tên hàng - Nơi sản xuất (Gốm Bát Tràng, nước mắm Phú Quốc)Tên hàng - Nhà sản xuất (Xe máy Honda)Tên hàng - Nhãn hiệu hàng hoá (Bia Tiger)Tên hàng - Quy cách chính của hàng hoá (Gạo hạt dài)Tên hàng - Công dụng của hàng hoá (Máy xay sinh tố)Tên hàng - Tên khoa học của hàng hoáĐIỀU KHOẢN TÊN HÀNG (COMMODITY)25TẦM QUAN TRỌNGTên hàng nói lên đối tượng mua bán trong hợp đồng, vì vậy phải diễn tả tên hàng thật chính xác. Hợp đồng phải ghi tên hàng sao cho 2 bên khi đọc tên hàng sẽ hiểu như nhau. VD: Vietnam white rice long grain, 5% broken, crop in 2008. Ucraine Ureùa fertilizer, grade 1, in 2008. 26ĐIỀU KHOẢN CHẤT LƯỢNG (QUALITY)Theo mẫu hàng (By Sample): đối với những hàng hóa khó tiêu chuẩn hóa chất lượng, khó mô tả chi tiết có thể thỏa thuận theo mẫu hàng.Theo tiêu chuẩn (By Standard): đối với những hàng hóa đã ban hành tiêu chuẩn (năm nào, số hiệu, ai ban hành)Theo phẩm cấp (By Category): đối với những hàng hóa có phân loại như: hàng loại 1, loại 2, loại 327ĐIỀU KHOẢN CHẤT LƯỢNG (QUALITY) Theo hàm lượng chất hữu ích có trong hàng hoá: đối với những hàng hóa mà tỷ lệ thành phần các chất quyết định chất lượng của chúng thì áp dụng theo phương pháp này. Thường thì hợp đồng quy định hàm lượng tối thiểu đối với chất có ích, và hàm lượng tối đa đối với những chất có hại. VD: Cà phê Robusta - Bean size > 5mm 90% min - Black & broken 5% max -Moisture 12% max -Foreign matter 0,5% max 28Theo tài liệu kỹ thuật (By Technical Document): đối với những hàng hóa là máy móc, thiết bị, hàng công nghiệp tiêu dùng lâu bền (Bảng thuyết minh, hướng dẫn vận hành, lắp ráp, catalogue, phải biến các tài liệu kỹ thuật thành các phụ kiện của hợp đồng, tức là gắn nó với hợp đồng).29ARTICLE 2: QUALITYAs per sample approved by both partiesAs per catalogue supplied by the seller and agreed by the buyerOMIC’s inspection certificate to be final. The Seller will send the actual lot sample to the Buyer 14 days prior to the shipment date. The buyer should inform his official approval for shipment to the Seller 7 days before the shipment date. 30 ĐIỀU KHOẢN SỐ LƯỢNG Chọn đơn vị tínhCái, chiếc (unit, each, piece), bao (bag), thùng (Case, Drum, Bushet), kiện (Bale), cuộn (Roll), đôi (Pair), bộ (Set), lố (Dozen)g, kg, tấn (Metric ton-MT),cm,m,ml,lOunce, pound, long ton (LT), Short ton (ST), feet, yard, pint, gallon311 MT (Metric Ton) = 1.000 kg 1 LT (Long Ton) = 1.016,047kg1 ST (Short Ton) = 907,184kg1 pound = 0,45359 kg 1 barrel (thuøng daàu)= 159 litre 1 gallon = 4,45 litre1 inch = 2,54 cm1 foot = 12 inches = 0,3048 m1 yard = 3 feet = 0,9144 m Ñôn vò tính soá löôïng taäp hôïp: Pair, dozen, Gross.32QUY ĐỊNH PHỎNG CHỪNG cho phép một khoảng chênh lệch về số lượng hàng giao so với quy định trong hợp đồng, khoản chênh lệch này gọi là dung sai giao hàng - Tolerance) 1000MT more or less 5%1000MT plus or minus 5%From 950 MT To 1050 MTAbout 1000MTQUY ĐỊNH CỤ THỂ YÊU CẦU: Ghi chính xác số lượng thoả thuận theo hợp đồng (qui định dứt khoát)QUANTITY: 100 Units Exactly ĐIỀU KHOẢN SỐ LƯỢNG33ĐỊA ĐIỂM XÁC ĐỊNH SỐ LƯỢNGVề nguyên tắc, số lượng hàng hóa có thể được kiểm định tại: Nơi gửi hàng (gọi là trọng lượng bốc – shipped weight) hay Nơi dỡ hàng (gọi là trọng lượng dỡ – landed weight) và điều này được quy định rõ trong hợp đồng. Nếu trong hợp đồng không quy định, thì bên bán có trách nhiệm tổ chức trưng cầu giám định và cung cấp giấy chứng nhận số lượng cho bên mua 34ĐIỀU KHOẢN GIÁ CẢChọn đồng tiền tính giá (Chọn đồng tiền có tính ổn định và có tính tự do chuyển đổi. Nên chọn các ngoại tệ mạnh như USD, EUR, GBP, JPY)Thoả thuận giá hợp đồng là giá cố định (Fixed price) hay giá linh hoạt (Flexible price)?Giá gắn liền với điều kiện INCOTERMSCác điều kiện giảm giá (Discount)? Unit price: USD 450/MT FOB Saigon port, HCM city (Incoterms 2000)35ĐIỀU KHOẢN GIAO HÀNGThời hạn giao hàng: Cần thoả thuận về lịch biểu thời gian giao hàng cụ thể.Không chậm quá ngày 31/12/2009Giao hàng quý 3 năm 2009Giao hàng từ tháng 2 đến tháng 7 năm 2009Địa điểm giao hàng: Hàng được giao ở đâu, nhận ở đâu?Quy định cảng giao hàng, cảng đến, cảng thông quanCảng đi: Hải Phòng/ Đà Nẵng/ TP Hồ Chí MinhCảng đến: London36ĐIỀU KHOẢN GIAO HÀNG Phương thức giao hàng: Giao nhận sơ bộ? Giao nhận cuối cùng?Giao nhận sơ bộ: bước đầu xem xét hàng hóa xác định sự phù hợp về số lượng, chất lượng so với hợp đồng. Thường được tiến hành ngay địa điểm SX hàng hóa hoặc nơi gửi hàngGiao nhận cuối cùng: xác nhận việc người bán hoàn thành nghĩa vụ giao hàng.Các quy định về giao hàng: Hàng có được phép giao từng phần không? Có được phép chuyển tải không?37ĐIỀU KHOẢN GIAO HÀNGThông báo giao hàng (Thời gian, cách thức và nội dung thông báo): Trong hợp đồng quy định rõ thêm về số lần thông báo giao hàng và nội dung cần được thông báo.Thông thường trước khi giao hàng người bán thông báo: hàng sẵn sàng để giao/ ngày đem hàng để giao. Người mua thông báo cho người bán những điều cần thiết để gửi hàng hoặc về chi tiết của tàu nhận đến nhận hàng. Sau khi giao hàng: người bán phải thông báo tình hình hàng đã giao, kết quả giao hàng.38ARTICLE 5: SHIPMENTTime of shipment: 26 March, 2005Time of shipment: At the latest 26 March, 2005Time of shipment: March, 2005Time of shipment: 15 days from the contract signing dateTime of shipment: 30 days after L/C opening date39ARTICLE 5: SHIPMENTShipment must be effected not later than 45 days after contract has been signedPort of loading: any port of Viêt NamPort of destination: Bangkok, Thai LanPartial shipment: permitted 1st shipment: 40MT not later than 2 April, 2005 2nd shipment: 60MT not later than 20 April, 2005Transhipment: not permitted40ĐIỀU KHOẢN THANH TOÁNChọn đồng tiền thanh toán: chọn đồng tiền thanh toán ổn định. Tốt nhất đồng tiền thanh toán là đồng tiền tính giá.Thời hạn thanh toán: Thoả thuận là trả trước, trả ngay hay trả sau(trả chậm) hoặc kết hợp.Phương thức thanh toán: Thanh toán T/T, L/C, D/A, D/P, CADBộ chứng từ thanh toán: theo đề nghị của người mua41BỘ CHỨNG TỪ THANH TOÁNHoá đơn thương mạiVận đơn (đường biển, đường bộ, đường sắt, đường hàng không, đa phương thức)Phiếu đóng gói hàng hoáGiấy chứng nhận xuất xứ hàng hoáGiấy chứng nhận số lượng, chất lượng hàng hoáGiấy chứng nhận bảo hiểmCác loại chứng từ khác42HOÁ ĐƠN THƯƠNG MẠI (COMMERCIAL INVOICE)Là chứng từ cơ bản của khâu thanh toán, yêu cầu của người bán đòi người mua phải trả số tiền ghi trên hoá đơn.Là chứng từ làm cơ sở để lập hối phiếu.Là chứng từ để khai báo hải quan làm cơ sở để tính thuế.Là chứng từ làm cơ sở cho việc thống kê, giám sát việc thực hiện hợp đồng43PHIẾU ĐÓNG GÓI HÀNG HOÁ (PACKING LIST)Là chứng từ bổ sung cho hoá đơn nhằm kê khai hàng hoá đựng trong một kiện hàng, thùng hàng, containergiúp cho việc kiểm tra hàng hoá được thuận lợi.Là chứng từ làm cơ sở để kiểm tra hàng hoá khi làm thủ tục hải quan44VẬN ĐƠN ĐƯỜNG BIỂN (BILL OF LADING - B/L)Là bằng chứng của việc đã giao hàng (Received for shipment, shipped on board).Là một bằng chứng của một hợp đồng vận tải.Là chứng từ sở hữu hàng hoá (có thể chuyển nhượng cho người khác- Endorsement)45GIẤY CHỨNG NHẬN XUẤT XỨ (CERTIFICATE ORIGIN – C/O)Là chứng từ do nhà sản xuất hoặc cơ quan có thẩm quyền cấp để xác nhận xuất xứ hoặc nơi sản xuất ra hàng hoá.Là chứng từ xuất trình cho hải quan của nước nhập khẩu để tính thuế46CÁC LOẠI GIẤY CHỨNG NHẬN XUẤT XỨ (CERTIFICATE ORIGIN-C/O)FORM A (GSP-GENERALIZED SYSTEM OF PREFERENCES)FORM BFORM D (ASEAN/CEPT - COMMON)FORM X/FORM OFORM T47GIẤY CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG/SỐ LƯỢNG HÀNG HOÁ (CERTIFICATE OF QUALITY/QUANTITY)Là chứng từ do nhà sản xuất hoặc cơ quan giám định hàng hoá xuất nhập khẩu cấp để xác nhận chất lượng hàng hoá phù hợp với hợp đồng và phù hợp với L/C48GIẤY CHỨNG NHẬN KIỂM DỊCH/VỆ SINH HÀNG HOÁLà chứng từ do cơ quan kiểm dịch hoặc cơ quan y tế cấp để xác nhận hàng hoá đã được kiểm tra và xử lý chống các dịch bệnh và chống các vi trùng gây bệnh cho người sử dụng. Phytosanitary Certificate Animal products sanitary inspection certificate Certificate of Health49GIẤY CHỨNG NHẬN BẢO HIỂM (CERTIFICATE OF INSURANCE/INSURANCE POLICYLà chứng từ do cơ quan bảo hiểm cấp cho người được bảo hiểm để bồi thường những tổn thất liên quan đến hàng hoá vì những rủi ro trong quá trình vận chuyển mà hai bên đã thoả thuận.Người bán xuất trình C/I hoặc I/P khi bán theo điều kiện CIF hoặc CIP50HỐI PHIẾU (BILL OF EXCHANGE - B/E)Là một tờ mệnh lệnh trả tiền vô điều kiện do người bán ký phát (drawer) cho người mua (Drawee) yêu cầu người này khi nhìn thấy hối phiếu phải trả một số tiền nhất định (trả ngay) hoặc chấp nhận trả tiền đến một ngày có thể xác định trong tương lai (trả sau)Hối phiếu sử dụng trong thanh toán nhờ thu hoặc thanh toán L/C51ARTICLE 6: PAYMENTPayment by T/T in advance. The Buyer must pay into Seller’s account number 1234567 at Tokyo Bank. Document required: - Clean on board Bill of Lading - Commercial invoice - Packing list - Certificate of insurance52ARTICLE 6: PAYMENTPayment by L/C at 180 days from B/L dateThe L/C should be opened within DEC, 25th, 2007 at latest, in favor of Deawoo corppration, Seoul, KoreaAdvising bank: Korea Exchange bank, Seoul, KoreaThe following documents will be presented for payment:3/3 Clean on board bill of lading marked “Freight prepaid” made out to the order of L/C opening bank.Commercial invoice in triplicatePackinglist in triplicateCertificate of qualityCertificate of origin53BAO BÌ VÀ KÝ Mà HIỆUChất lượng bao bì: Sử dụng chất liệu nào để đảm bảo tính bền chắc và tính thẩm mỹ.Giá cả bao bì: Tính chung trong giá hàng hay tính riêngCách đóng gói: Đóng gói trong bao, thùng, hộpPhương thức cung cấp bao bì: Người bán cung cấp kèm theo hàng hoá hay người mua phải gửi bao bì cho người bán đề đóng hàng vàoQuy định về ghi ký mã hiệu: Những chỉ dẫn về vận chuyển, giao nhận54ARTICLE 7: PACKING AND MARKINGPacking: Standard export seaworthy packing in 20 feet containerMarking: BLUE BIRD CO. LTD CONTRACT 51/BLU-STC/03 WEIGHT: GROSS/NET CARTON NO/TTL CARTONS MADE IN KOREA55ĐIỀU KHOẢN KHIẾU NẠIThời hạn khiếu nại: 3 tháng, 6 tháng tùy theo từng trường hợp cụ thể Các trường hợp khiếu nại:Khiếu nại số lượngKhiếu nại chất lượngCác trường hợp khiếu nại khácThủ tục khiếu nại: Nộp đơn khiếu nại kèm theo biên bản giám định (Survey report) và chứng từ có liên quan56ARTICLE 10: CLAIMAll claims by the Buyer shall be made by telex or cable immediately after cargo received at destination port and shall be confirmed in writing delivered to the Seller within 30 days after such discharge together with Survey Report of VINACONTROL and/or BAO VIET.57ĐIỀU KHOẢN BẤT KHẢ KHÁNGQui định thế nào là bất khả kháng:Bằng định nghĩaBằng liệt kê cụ thểThông báo bất khả kháng: thời gian cho phép tối đa để thông báo và có văn bản xác nhậnCách thức giải quyết khi bất khả kháng xảy ra:Huỷ hợp đồngKéo dài thời gian thực hiện hợp đồngThương lượng lại58ARTICLE 11: FORCE MAJEUREUnder unavoidable circumstances preventing the Buyer and/or the Seller from fufilling their commitments to this contract, one party facing force majeure case should be informed the other by telex or cable within ten days at the latest and support with certified documents within sixty days at the latest starting from telex or cable date.Beyond this period, the force majeure cannot be considered.59ĐIỀU KHOẢN PHẠT VÀ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠIQuy định các trường hợp phạt:Phạt chậm giao hàngPhạt giao hàng không phù hợp về số lượng, chất lượngPhạt do chậm thanh toánPhạt do điều động phương tiện vận tải trễ hạnQui định tỷ lệ phạt cho từng trường hợp cụ thểQui định trường hợp bồi thường thiệt hại60ARTICLE 12: PENALTY12.1. Contract cancellation: If the Seller or the Buyer wanted to cancel the contract, 5% (five percent) of total contract value basing on at sight unit price would be charged as penalty to that party. Payment of such claim will be made within 30 days of the partner’s claim letter12.2. Delay shipment/delay payment In case delay shipment/delay payment, a penalty of 1% invoice value per 7 days of delay but not exceed 5% of total invoice value.12.3. To delay opening L/C A delay of L/c opening later than SEP, 15th , 2004 means the Buyer automatically cancel the contract by himself and the Buyer has to pay to the Seller as per term 12.1. 61ĐIỀU KHOẢN TRỌNG TÀI Chọn cơ quan trọng tài nào đứng ra phán xử: Tòa án quốc gia hay trọng tài.Luật áp dụng vào việc xét xử: luật của nước người bán, nước người mua hay luật của nước trung gian.Địa điểm tiến hành trọng tàiCam kết chấp hành tài quyếtPhân định chi phí trọng tài: bên nào phải chịu62ARTICLE 13: ARBITRATIONAll disputes arising in connection with the execution of the present contract not reaching an amicable agreement shall be finally settled by the: VIETNAM INTERNATIONAL ARBITRATION CENTRE in Ho Chi Minh City S.R. VIET NAM. Award of the Arbitration board should be considered as final and biding to both parties.All charges for arbitration and other charges shall be borned by the losing party unl
Tài liệu liên quan