Bài giảng Công trình trên hệ thống thủy lợi - Tính toán trị số dòng chảy năm thiết kế

Chọn mẫu tính toán: đảm bảo đủ 3 tiêu chuẩn đồng nhất, độc lập, đại biểu Đánh giá tính đại biểu của chuỗi Theo sai số quân phương Theo đường luỹ tích sai chuẩn Vẽ đường tần suất lý luận theo một trong các phương pháp: phương pháp thích hợp dần, phương pháp 3 điểm của Alechxayep Xác định đặc trưng thuỷ văn thiết kế

ppt30 trang | Chia sẻ: hoang10 | Lượt xem: 420 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Công trình trên hệ thống thủy lợi - Tính toán trị số dòng chảy năm thiết kế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
II. Tính toán trị số dòng chảy năm thiết kế 1. Trường hợp có đủ tài liệu đo đạc thủy vănChọn mẫu tính toán: đảm bảo đủ 3 tiêu chuẩn đồng nhất, độc lập, đại biểuĐánh giá tính đại biểu của chuỗiTheo sai số quân phươngTheo đường luỹ tích sai chuẩnVẽ đường tần suất lý luậntheo một trong các phương pháp: phương pháp thích hợp dần, phương pháp 3 điểm của AlechxayepXác định đặc trưng thuỷ văn thiết kếQnp = Q0. KpĐường lũy tích sai chuẩnPhương trình:Trong đó:Ki=Qi/Q0Qi: lưu lượng bình quân năm thứ iSm là giá trị độ lệch lũy tích của đường lũy tích sai chuẩn tính đến năm thứ mTính đại biểu của liệt quan trắc được biểu thị bởi Kcp:Kcp=1+dcpdcp: gia số độ lệch tính theo công thứcSđ và Sc là giá trị độ lệch lũy tích tính đến năm đầu và năm cuối của thời kỳ đo đạc.Kcp=1: thời kỳ đo đạc đủ tính đại biểuKcp>1: thời kỳ đo đạc dòng chảy thiên lớnKcp66.6%)Chia nhóm năm theo tần suất dòng chảy mùa lũ:Nhóm năm nhiều nước (P66.6%)Nội dungBước 2: Tính hệ số phân phối dòng chảy cho từng mùa (lũ hoặc kiệt) trong năm cho từng nhóm năm (nhiều nước, nước trung bình, ít nước)Lập bảng tính toánBảng: Tính phân phối dòng chảy tháng trong mùaTTNămWmuaTháng thứ 1Tháng thứ 2Tháng thứ Tháng thứ mW1thángW2thángWmtháng(1)(2)(3)(4)(5)(6)(7)(8)(9)(10)(11)1234NTổng*WKj **Chú thích Cột 1: Số TT của nămCột 2: NămCột 3: Tổng lượng dòng chảy mùa (lũ hoặc kiệt) của năm tương ứng ở cột 2Cột 4 và 5: Tổng lượng dòng chảy tháng lớn nhất trong mùa và tháng tương ứngCột 6 và 7: Tổng lượng dòng chảy tháng lớn thứ hai và tháng tương ứngHàng * là tổng lượng dòng chảy mùa và tháng trong mùa và thống kê tháng thường gặp của nó tương ứngHàng ** là hệ số phân phối tính bằng tỉ lệ % so với tổng lượng dòng chảy mùaNhận xét:Ưu điểm: Có tính khách quanNhược điểm: Khối lượng tính toán nhiềuGhi chú:Trong trường hợp có ít tài liệu đo đạc thủy văn và không có tài liệu đo đạc thủy văn:Mượn dạng phân phối dòng chảy của lưu vực tương tựMượn dạng phân phối dòng chảy theo vùng
Tài liệu liên quan