Bài giảng Hệ thống thông tin quản lý - Chương 4: Thương mại điện tử

Nội dung 1. Thương mại điện tử và Internet 2. Công nghệ và Kinh doanh của Thương mại điện tử 3. Kỹ thuật số và Thương mại điện tử trên di động 4. Website thương mại điện tử

pdf14 trang | Chia sẻ: baothanh01 | Lượt xem: 2075 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Hệ thống thông tin quản lý - Chương 4: Thương mại điện tử, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
THS. HUỲNH ĐỖ BẢO CHÂU 3/18/2016 1 Nội dung 1. Thương mại điện tử và Internet 2. Công nghệ và Kinh doanh của Thương mại điện tử 3. Kỹ thuật số và Thương mại điện tử trên di động 4. Website thương mại điện tử 1. THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ & INTERNET • Internet & Web • TMĐT & Internet • 8 tính chất riêng của Internet & Web • Ảnh hưởng của Web lên thị trường • Hàng hóa số Internet và Web • Internet là một mạng diện rộng của các máy tính kết nối với nhau theo một tiêu chuẩn chung, được tạo ra vào cuối những năm 1960, cung cấp các dịch vụ như web, e-mail, truyền tải file, • Web là dịch vụ phổ biến nhất trên Internet, phát triển vào đầu những năm 1990, cung cấp truy cập đến các trang Web (tài liệu được tạo ra với ngôn ngữ HTML) THS. HUỲNH ĐỖ BẢO CHÂU 3/18/2016 2 Thương mại điện tử và Internet • TMĐT: Dùng Internet và Web để thực hiện các giao dịch kinh doanh • Bắt đầu từ năm 1995 và ngày càng phát triển nhanh chóng • Nhiều công ty đã tồn tại đợt bùng nổ dot-com và phát triển mạnh mẽ trong hiện tại • Cuộc cách mạng TMĐT vẫn đang tiếp tục 8 tính chất rất riêng của Internet và Web • Có mặt khắp nơi (Ubiquity): tiếp xúc Internet mọi lúc, mọi nơi • Vươn tới toàn cầu (Global reach): công nghệ vươn ra khỏi lãnh thổ quốc gia • Tiêu chuẩn chung (Universal standards): tập hợp các tiêu chuẩn kỹ thuật duy nhất “tiêu chuẩn Internet” • Sự phong phú của thông tin (Information richness): hình ảnh, âm thanh, văn bản. 8 tính chất rất riêng của Internet và Web • Tính tương tác (Interactivity): có thể mô phỏng các kinh nghiệm tương tác nhưng ở phạm vi toàn cầu • Mật độ thông tin (Information density): khối lượng và chất lượng của thông tin hiện hữu đối với mọi thành phần của thị trường • Cá nhân hóa / tùy biến (Personalization / Customization) • Công nghệ xã hội (Social technology) • Mạng xã hội (Social networking) 8 tính chất rất riêng của Internet và Web • Có mặt khắp nơi • Công nghệ Internet/Web technology hiện diện ở bất kỳ đâu: công sở, ở nhà,bất kỳ lúc nào. • Ảnh hưởng: • Thị trường từ marketplace trở thành “marketspace” • Nâng cao sự tiện lợi cho khách hàng và giảm chi phí mua sắm • Giảm chi phí giao dịch • Chi phí của những người tham gia vào thị trường THS. HUỲNH ĐỖ BẢO CHÂU 3/18/2016 3 8 tính chất rất riêng của Internet và Web • Vươn tới toàn cầu • Nhờ vào công nghệ có thể vượt qua phạm vi ranh giới các quốc gia • Ảnh hưởng: • Hoạt động thương mại có thể vượt qua các rào cản về văn hóa và biên giới • Thị trường tiềm năng được mở rộng đến hang tỉ người tiêu dung và hang triệu doanh nghiệp trên toàn cầu 8 tính chất rất riêng của Internet và Web • Các tiêu chuẩn chung • Tiêu chuẩn Internet • Ảnh hưởng: • Các hệ thống máy tính riêng lẻ dễ dàng liên kết với nhau • Chi chí gia nhập thị trường thấp (chi phí mà người bán phải trả để đem hàng hóa vào thị trường) • Chi phí tìm kiếm của người mua thấp 8 tính chất rất riêng của Internet và Web • Thông tin phong phú • Hỗ trợ các thông điệp dưới các định dạng như văn bản, hình ảnh và aam thanh. • Ảnh hưởng: • Có thể chuyển thông điệp có văn bản, hình ảnh âm thanh đến nhiều người. • Có thể tích hợp văn bản, hình ảnh, âm thanh vào trong trong cùng một thông điệp tiếp thị và giúp người dùng trãi nghiệm. 8 tính chất rất riêng của Internet và Web • Tính tương tác • Công nghiệp giúp cho việc tương tác với người dùng dễ dàng hơn. • Ảnh hưởng: • Thu hút người dung vào các đối thoại và có thể tự điều chỉnh các trãi nghiệm cá nhân • Người tiêu dung trở thành một phần trong qui trình đưa hang hóa ra thị trường. THS. HUỲNH ĐỖ BẢO CHÂU 3/18/2016 4 8 tính chất rất riêng của Internet và Web • Mật độ thông tin: • Mật độ thông tin dày đặc • Ảnh hưởng: • Sự minh bạch về giá lớn hơn • Sự minh bạch về chi phí lớn hơn 8 tính chất rất riêng của Internet và Web • Cá nhân hóa/tùy biến • Công nghệ cho phép thay đổi thông điệp và hàng hóa cung cấp. • Ảnh hưởng: • Thông điệp có thể được tùy biến để gửi cho từng cá nhân cũng như nhóm • Hàng hóa và dịch vụ có thể được tùy biến theo thuộc tính của từng cá nhân 8 tính chất rất riêng của Internet và Web • Công nghệ xã hội • Công nghệ giúp người dung tạo ra nội dung và mạng xã hội • Ảnh hưởng: • Các mô hình kinh doanh và xã hội trên mới trên Internet cho phép người dùng tạo, phân phối và hỗ trợ mạng xã hội. • Mô hình many-to-many Ảnh hưởng của Internet lên thị trường • Giảm sự bất đối xứng về thông tin • Người bán linh động hơn và hiệu quả hơn bởi vì: • Giảm chi phí tìm kiếm và chi phí giao dịch • Chi phí chọn hàng thấp hơn • Mức độ phân biệt giá lớn hơn • Giá động • Có thể giảm hoạt tăng chi phí chuyển đổi • Có thể trì hoãn sự hài long: còn tùy vào sản phẩm • Tăng sự phân chia thị trường • Loại bỏ trung gian (disintermediation) nhiều hơn THS. HUỲNH ĐỖ BẢO CHÂU 3/18/2016 5 Hiệu quả của việc loại bỏ trung gian đối với người mua hàng Hàng hóa số (Digital goods) • Hàng hóa có thể được chuyển giao qua mạng dữ liệu số • Chi phí sản xuất đơn vị sản phẩm đầu tiên cũng là chi phí của sản phẩm • Chi phí chuyển giao qua Internet rất thấp • Chi phí tiếp thị vẫn như nhau; giá có thể thay đổi cao • Các ngành nghề theo hàng hóa số đang trải qua những thay đổi có tính cách mạng (xuất bản, ghi âm,..) 2. CÔNG NGHỆ VÀ KINH DOANH • Các hình thức TMĐT • Mô hình doanh thu • Mô hình kinh doanh • Mạng xã hội • Mạng quảng cáo • Tiếp thị trên TMĐT • Thương mại điện tử B2B • Trao đổi dữ liệu điện tử • Mạng doanh nghiệp riêng • Sàn giao dịch • Sở giao dịch Các hình thức thương mại điện tử • Ba hình thức chính • Business-to-consumer (B2C) • Business-to-business (B2B) • Consumer-to-consumer (C2C) • Thương mại điện tử theo nền tảng công nghệ: Mobile commerce (m-commerce) THS. HUỲNH ĐỖ BẢO CHÂU 3/18/2016 6 Mô hình doanh thu • Doanh thu từ quảng cáo (Advertising) • Doanh thu từ thuê bao (Subscription) • Miễn phí một phần (Free/Freemium) • Doanh thu từ phí giao dịch (Transaction fee) • Doanh thu từ bán hàng (Sales) • Doanh thu từ liên kết (Affiliate) Một số mô hình kinh doanh • Bán lẻ điện tử (E-tailer) • Môi giới giao dịch (Transaction broker) • Nhà tạo lập thị trường (Market creator) • Nhà cung cấp nội dung (Content provider) • Xây dựng cộng đồng (Community provider) • Cổng thông tin (Portal) • Nhà cung cấp dịch vụ (Service provider) Bán lẻ điện tử (E-tailer) • Hình thức trực tuyến của mô hình bán lẻ truyền thống. • Mô hình doanh thu: Từ bán hàng • Các biến thể: • Virtual merchants • Bricks-and-clicks • Catalog merchants • Manufacturer-direct Môi giới giao dịch (Transaction broker) • Xử lí các giao dịch trực tuyến cho người mua hàng. • Tuyên bố giá trị chính: Tiết kiệm thời gian và tiền bạc. • Mô hình doanh thu : Phí giao dịch. • Các ngành nghề sử dụng mô hình này: • Các dịch vụ về tài chính (Financial services) • Các dịch vụ về du lịch (Travel services) • Các dịch vụ về việc làm (Job placement services) THS. HUỲNH ĐỖ BẢO CHÂU 3/18/2016 7 Nhà tạo lập thị trường (Market creator) • Dùng công nghệ Internet để tạo thị trường, nơi giúp người mua và người bán trao đổi với nhau. • Mô doanh thu: phí giao dịch Nhà cung cấp nội dung (Content provider) • Cung cấp nội dung số thông qua web: Tin tức, âm nhạc, hình ảnh, phim, • Mô hình doanh thu: • Đăng ký (subscription) • Trả tiền khi tải dữ liệu (pay for download) • Quảng cáo (advertising) • Phí giới thiệu (affiliate referral fees) • Các biến thể: • Content owners • Syndication • Web aggregators Xây dựng cộng đồng (Community provider) • Cung cấp một môi trường trực tuyến, nơi những người có sở thích giống nhau có thể trao đổi, chia sẻ nội dung, và giao tiếp. • Ví dụ: Facebook, LinkedIn, Twitter • Mô hình doanh thu: Thường có sự kết hợp giữa quảng cáo, đăng ký, bán hàng, phí giao dịch, phí giới thiệu. Cổng thông tin (Portal) • Cung cấp các công cụ tìm kiếm mạnh mẽ cộng với một gói tích hợp của nội dung và dịch vụ. • Mô hình doanh thu: Advertising, referral fees, transaction fees, subscriptions • Các biến thể: • Horizontal / General • Vertical / Specialized (Vortal) • Pure Search THS. HUỲNH ĐỖ BẢO CHÂU 3/18/2016 8 Nhà cung cấp dịch vụ (Service provider) • Đưa ra các dịch vụ trực tuyến • Ví dụ: Google cung cấp Google Maps, Gmail, • Tuyên bố giá trị: rất có ích, thuận tiện, tiết kiệm thời gian, chi phí thấp thay thế cho các nhà cung cấp dịch vụ truyền thống. • Mô hình doanh thu: • Bán dịch vụ • Phí đăng ký • Quảng cáo • Bán dữ liệu tiếp thị Mạng xã hội và trí khôn đám đông • Phổ biến nhất là các dịch vụ Web 2.0: Mạng xã hội • Trí khôn đám đông • Crowdsourcing • Thị trường dự báo Tiếp thị trong thương mại điện tử • Internet cung cấp cách thức mới để định danh và giao tiếp với khách hang • Tiếp thị Long Tail • Khả năng có được một lượng lớn khách hang với chi phí thấp • Định vị hành vi: • Ghi nhận hành vi khách hàng cá nhân trên hàng ngàn Website • Các dạng thức quảng cáo qua Internet: • Search engine marketing, display ads, rich media, e-mail, Lưu vết người xem website THS. HUỲNH ĐỖ BẢO CHÂU 3/18/2016 9 Cá nhân hóa website Mạng quảng cáo Thương mại qua mạng xã hội • Thương mại qua mạng xã hội (Social e-commerce) • Bốn đặc tính của social e-commerce giúp nó phát triển: • Social sign-on • Mua sắm cộng tác (Collaborative shopping) • Thông báo qua mạng (Network notification) • Tìm kiếm qua mạng xã hội (Social search) Mạng xã hội • Phương tiện xã hội (Social media) • Tiếp thị qua mạng xã hội: • Tìm kiếm để nâng cao tính cá nhân thông qua những người khác trong đồ thị xã hội. • Định vị mạng xã hội • Dùng nút Like của Facebook • Mạng xã hội có một lượng khách hàng lớn THS. HUỲNH ĐỖ BẢO CHÂU 3/18/2016 10 Thương mại điện tử B2B • Hoạt động sản xuất yêu cầu trước các chi phí, Internet và mạng máy tính giúp tự động các hoạt động. • Một số công nghệ dựa trên Internet được sử dụng trong B2B: • Trao đổi dữ liệu điện tử - Electronic data interchange (EDI) • Mạng cồng nghiệp riêng - Private industrial networks (private exchanges) • Net marketplaces • Sở giao dịch - Exchanges Trao đổi dữ liệu điện tử (EDI) • Trao đổi các giao dịch theo tiêu chuẩn từ máy tính đến máy tính như hóa đơn, đơn hàng • Những lĩnh vực có sử dụng EDI thường định nghĩa cấu trúc và các trường thông tin của tài liệu điện tử. • Nhiều công ty chuyển đổi nhanh chóng sang mạng riêng cho phép liên kết đến mạng lưới rộng lớn hơn với nhiều công ty cho phép và chia sẻ một phạm vi rộng lớn thông tin trong một hệ thống đơn lẻ. Trao đổi dữ liệu điện tử Mạng doanh nghiệp riêng (Private industrial network) • Công ty lớn dùng extranet để liên kết đến nhà cung cấp, nhà phân phối và những đối tác kinh doanh quan trọng. • Sở hữu bởi người mua • Cho phép chia sẻ: • Thiết kế và phát triển hàng hóa • Tiếp thị • Lên lịch sản xuất và quản lý tồn kho • Giao tiếp không cấu trúc (đồ họa và e-mail) THS. HUỲNH ĐỖ BẢO CHÂU 3/18/2016 11 Mạng doanh nghiệp riêng Sàn giao dịch - Net marketplaces (e-hub) • Thị trường đơn lẻ của nhiều người mua và nhiều người bán • Được sở hữu bởi ngành hoặc một trung gian độc lập • Tạo ra doanh thu từ phí giao dịch và các dịch vụ khác • Dùng giá đã thiết lập thông qua thỏa thuận, đấu giá, RFQ hoặc giá cố định • Có thể tập trung nhiều vào hàng hóa trực tiếp hoặc gián tiếp • Có thể là thị trường hàng dọc hoặc hàng ngang. Net marketplaces Sở giao dịch (Exchanges) • Được sở hữu độc lập bởi một sàn giao dịch (Net marketplaces) • Kết nối hàng ngàn nhà cung cấp và người mua cho các mua sắm đứt đoạn (spot purchasing) • Thường cung cấp thị trường hàng dọc các hàng hóa trực tiếp cho một ngành đơn lẻ (thực phẩm, điện tử) • Hình thành nhiều trong các giai đoạn đoạn đầu của thương mại điện tử, và có nhiều thất bại THS. HUỲNH ĐỖ BẢO CHÂU 3/18/2016 12 3. NỀN TẢNG DI ĐỘNG VÀ THƯƠNG MẠI DI ĐỘNG • Thương mại di động • Dịch vụ dựa trên vị trí • Các dịch vụ thương mại di động khác Thương mại di động • Phát triển nhanh nhất trong thương mại điện tử • Có khoảng 4 tỉ điện thoại di động được sử dụng trên toàn cầu • Các lĩnh vực phát triển chính: • Bán lẻ • Nội dung số • Tìm kiếm vị trí: nhà hàng, viện bảo tàng, cửa hàng,.. Doanh thu của thương mại di động Mobile e-commerce is the fastest growing type of B2C e-commerce although it represents only a small part of all e-commerce in 2011. Dịch vụ dựa trên vị trí (Location-based services) • Được dùng bởi khoảng 74% người sở hữu điện thoại thông minh • Dựa trên dịch vụ bản đồ GPS • Có các loại hình: • Geosocial services • Geoadvertising • Geoinformation services THS. HUỲNH ĐỖ BẢO CHÂU 3/18/2016 13 Các dịch vụ thương mại di động khác • Ngân hàng, các công ty thẻ tín dụng cung cấp các ứng dụng quản lý tài khoản • Quảng cáo hiển thị trên di động • iAd, AdMob, Facebook • Trò chơi và giải trí: • Dịch vụ cho phép tải và streamable • Game • Video, phim ngắn, điện ảnh, TV • Âm nhạc và nhạc chuông 4. XÂY DỰNG WEB THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ • Xây dựng web • Các lựa chọn giải pháp phát triển website • Chi phí xây dựng website Chuẩn bị • Cần một đội phát triển với nhiều kỹ năng về: • Công nghệ • Thiết kế web • Chính sách xã hội và thông tin • Phần cứng, phần mềm và hạ tầng truyền thông • Các yêu cầu của người dùng được chia thành 2 phần là: công nghệ và thiết kế web. Xây dựng web • Mục tiêu kinh doanh • Khả năng của website nên có • Ví dụ: Có chức năng thanh toán • Chức năng hệ thống • Công nghệ cần có để đạt được mục tiêu • Ví dụ: có giỏ hang hoặc hệ thống thanh toán • Yêu cầu thông tin • Dữ liệu đặc biệt và qui trình cần có • Ví dụ: bảo mật cổng thanh toán, nhiều chọn lựa thanh toán THS. HUỲNH ĐỖ BẢO CHÂU 3/18/2016 14 Xây dựng web (tt) • Các giải pháp: • Xây dựng nội bộ (in-house) • Tra trộn (Mixed responsibility) • Thuê ngoài hoàn toàn (Completely outsourced) • Ngân sách cho website: • Vài ngàn đến cả triệu (USA) hang năm • 50% ngân sách cho việc bảo trì hệ thống và tạo nội dung Các lựa chọn phát triển web Cấu trúc chi phí Q&A ? ? ? HẾT CHƯƠNG 6 !