Bài giảng Kiến trúc máy tính - Chương 6: Các thiết bị ngoại vi - Hoàng Xuân Dậu

6.2 Các cổng giao tiếp  Các thiết bị vào ra thường kết nối với máy tính thông qua các cổng giao tiếp (communication ports);  Mỗi cổng giao tiếp được gán một địa chỉ.  Các cổng giao tiếp thông dụng:  PS/2: kết nối chuột và bàn phím  Cổng COM và LPT  Cổng USB: • USB 1.0: 12Mb/s • USB 2.0: 480Mb/s (hiện tại) • USB 3.0: 1.5Gb/s (tương lai)

pdf46 trang | Chia sẻ: thanhle95 | Lượt xem: 388 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Kiến trúc máy tính - Chương 6: Các thiết bị ngoại vi - Hoàng Xuân Dậu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG BÀI GIẢNG MÔN KIẾN TRÚC MÁY TÍNH Giảng viên: TS. Hoàng Xuân Dậu Điện thoại/E-mail: dau@ekabiz.vn Bộ môn: Khoa học máy tính - Khoa CNTT1 Học kỳ/Năm biên soạn: Học kỳ 2 năm học 2009-2010 CHƯƠNG 6 – CÁC THIẾT BỊ NGOẠI VI BÀI GIẢNG MÔN KIẾN TRÚC MÁY TÍNH www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1 Trang 2 CHƯƠNG 6 – CÁC THIẾT BỊ NGOẠI VI NỘI DUNG 1. Giới thiệu chung 2. Các cổng giao tiếp 3. Các thiết bị vào a. Bàn phím b. Chuột 4. Các thiết bị ra a. Màn hình CRT b. Màn hình LCD c. Máy in 5. Câu hỏi ôn tập BÀI GIẢNG MÔN KIẾN TRÚC MÁY TÍNH www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1 Trang 3 CHƯƠNG 6 – CÁC THIẾT BỊ NGOẠI VI 6.1 Giới thiệu chung  Các thiết bị vào ra (còn gọi là thiết bị ngoại vi - peripheral devices) là các bộ phận của máy tính có nhiệm vụ:  Tiếp nhận các thông tin từ thế giới bên ngoài đi vào máy tính;  Kết xuất các thông tin từ máy tính ra thế giới bên ngoài.  Các thiết bị vào (input devices):  Bàn phím, chuột, máy quét ảnh  Máy đọc barcode, ổ đĩa cứng, ổ đĩa quang,..  Các thiết bị ra (output devices):  Màn hình  Máy in, máy vẽ  Ổ đĩa cứng, ổ đĩa quang,.. BÀI GIẢNG MÔN KIẾN TRÚC MÁY TÍNH www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1 Trang 4 CHƯƠNG 6 – CÁC THIẾT BỊ NGOẠI VI 6.1 Giới thiệu chung A multimedia keyboard A logitech mouse BÀI GIẢNG MÔN KIẾN TRÚC MÁY TÍNH www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1 Trang 5 CHƯƠNG 6 – CÁC THIẾT BỊ NGOẠI VI 6.1 Giới thiệu chung A CRT monitor An LCD monitor BÀI GIẢNG MÔN KIẾN TRÚC MÁY TÍNH www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1 Trang 6 CHƯƠNG 6 – CÁC THIẾT BỊ NGOẠI VI 6.1 Giới thiệu chung A Laser Printer A Ink Jet Printer BÀI GIẢNG MÔN KIẾN TRÚC MÁY TÍNH www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1 Trang 7 CHƯƠNG 6 – CÁC THIẾT BỊ NGOẠI VI 6.2 Các cổng giao tiếp  Các thiết bị vào ra thường kết nối với máy tính thông qua các cổng giao tiếp (communication ports);  Mỗi cổng giao tiếp được gán một địa chỉ.  Các cổng giao tiếp thông dụng:  PS/2: kết nối chuột và bàn phím  Cổng COM và LPT  Cổng USB: • USB 1.0: 12Mb/s • USB 2.0: 480Mb/s (hiện tại) • USB 3.0: 1.5Gb/s (tương lai) BÀI GIẢNG MÔN KIẾN TRÚC MÁY TÍNH www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1 Trang 8 CHƯƠNG 6 – CÁC THIẾT BỊ NGOẠI VI 6.2 Các cổng giao tiếp  Các cổng giao tiếp thông dụng:  Cổng IDE, SATA và E-SATA: ghép nối các loại ổ đĩa  Cổng LAN: ghép nối mạng  Cổng Audio: ghép nối âm thanh  Cổng đọc các thẻ nhớ  Cổng Firewire /IEEE 1394: ghép nối các loại ổ đĩa ngoài  Cổng VGA/Video: ghép nối với màn hình  Cổng DVI: ghép nối với màn hình số BÀI GIẢNG MÔN KIẾN TRÚC MÁY TÍNH www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1 Trang 9 CHƯƠNG 6 – CÁC THIẾT BỊ NGOẠI VI Các cổng thông dụng của máy tính BÀI GIẢNG MÔN KIẾN TRÚC MÁY TÍNH www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1 Trang 10 CHƯƠNG 6 – CÁC THIẾT BỊ NGOẠI VI 6.2 Các cổng giao tiếp IDE Ports SATA Ports BÀI GIẢNG MÔN KIẾN TRÚC MÁY TÍNH www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1 Trang 11 CHƯƠNG 6 – CÁC THIẾT BỊ NGOẠI VI 6.3.a Bàn phím  Bàn phím là thiết bị vào chuẩn (tại sao?)  Bàn phím có 2 chức năng chính:  Nhập dữ liệu  Điều khiển  Bàn phím tiêu chuẩn có 101 phím:  Các phím ký tự (a-z)  Các phím số (0-9)  Các phím phép toán: +, - *, /  Các phím chức năng (F1-F12)  Các phím điều khiển: Ctrl, Alt, Shift,  Các phím di chuyển: Home, End, Page Up, Page Down, Up, Down, Left, Right, ... BÀI GIẢNG MÔN KIẾN TRÚC MÁY TÍNH www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1 Trang 12 CHƯƠNG 6 – CÁC THIẾT BỊ NGOẠI VI 6.3.a Bàn phím – Ma trận phím BÀI GIẢNG MÔN KIẾN TRÚC MÁY TÍNH www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1 Trang 13 CHƯƠNG 6 – CÁC THIẾT BỊ NGOẠI VI 6.3.a Bàn phím – Ma trận phím  Bàn phím sử dụng một ma trận hình thành bởi các dòng và cột dây dẫn:  Mỗi phím hoạt động như một công tắc;  Khi phím được ấn, dây dẫn cột được nối với dây dẫn dòng tạo thành một mạch kín;  Bộ điều khiển bàn phím liên tục quét ma trận để phát hiện mạch kín và ghi nhận phím được ấn. BÀI GIẢNG MÔN KIẾN TRÚC MÁY TÍNH www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1 Trang 14 CHƯƠNG 6 – CÁC THIẾT BỊ NGOẠI VI 6.3.a Bàn phím – Ma trận phím  Để phát hiện các phím được ấn:  Bộ điều khiển bàn phím quét tất cả các cột và kích hoạt từng cột;  Khi một dòng được kích hoạt, bộ điều khiển bàn phím phát hiện dòng nào được kích hoạt (phím được ấn tạo mạch kín).  Hình bên:  Cột C1 được kích hoạt  Các dòng R1 và R2 được kiểm tra lần lượt để phát hiện mạch kín  phím được ấn. BÀI GIẢNG MÔN KIẾN TRÚC MÁY TÍNH www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1 Trang 15 CHƯƠNG 6 – CÁC THIẾT BỊ NGOẠI VI 6.3.a Bàn phím – Nhiều phím được ấn One key pressed Two key pressed Three key pressed BÀI GIẢNG MÔN KIẾN TRÚC MÁY TÍNH www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1 Trang 16 CHƯƠNG 6 – CÁC THIẾT BỊ NGOẠI VI 6.3.a Bàn phím – Hoạt động  Khi một phím được ấn, bộ điều khiển bàn phím phát hiện và sinh ra một mã quét tương ứng (scan code); Một ngắt (interrupt) bàn phím được gửi đến máy tính; Khi nhận được tín hiệu ngắt bàn phím:  Máy tính thực hiện chương trình điều khiển ngắt bàn phím: • Đọc mã quét phím • Chuyển mã quét phím thành mã ký tự tương ứng (thông thường là mã ASCII).  Một ký tự có thể được hiển thị theo nhiều hình thức khác nhau theo các bộ font. BÀI GIẢNG MÔN KIẾN TRÚC MÁY TÍNH www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1 Trang 17 CHƯƠNG 6 – CÁC THIẾT BỊ NGOẠI VI 6.3.b Chuột  Chuột là một trong các thiết bị vào thông dụng nhất của máy tính:  Chức năng chính của chuột là điều khiển  Các loại chuột:  Chuột cơ khí  Chuột quang  Chuột laser  Chuột có dây  Chuột không dây  Các phím của chuột:  Phím trái, phải, cuộn  Phím chuyển đi (forward), quay lại (backward) BÀI GIẢNG MÔN KIẾN TRÚC MÁY TÍNH www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1 Trang 18 CHƯƠNG 6 – CÁC THIẾT BỊ NGOẠI VI 6.3.b Chuột – Chuột cơ khí BÀI GIẢNG MÔN KIẾN TRÚC MÁY TÍNH www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1 Trang 19 CHƯƠNG 6 – CÁC THIẾT BỊ NGOẠI VI 6.3.b Chuột – Chuột cơ khí – Nguyên tắc HĐ  Khi chuột di chuyển, viên bi chuột quay;  Khi bi quay nó kéo theo 2 trục áp vào quay theo. Hai trục được gắn bánh xe răng cưa ở 1 đầu:  Một trục dùng để phát hiện chuyển động theo phương đứng  Một trục dùng để phát hiện chuyển động theo phương ngang  Hai đi-ốt sinh tia hồng ngoại chiếu qua phần bánh răng cưa gắn trên các trục kể trên:  Khi bánh răng cưa quay, ánh sáng hồng ngoại chiếu qua sẽ bị ngắt quãng  Ở phía đối diện có 2 bộ cảm biến chuyển ánh sáng hồng ngoại sau bánh răng cưa thành tín hiệu điện;  Tín hiệu điện thu được phản ánh chuyển động của chuột được chuyển cho máy tính xử lý. BÀI GIẢNG MÔN KIẾN TRÚC MÁY TÍNH www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1 Trang 20 CHƯƠNG 6 – CÁC THIẾT BỊ NGOẠI VI 6.3.b Chuột – Chuột quang BÀI GIẢNG MÔN KIẾN TRÚC MÁY TÍNH www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1 Trang 21 CHƯƠNG 6 – CÁC THIẾT BỊ NGOẠI VI 6.3.b Chuột – Chuột quang – Nguyên tắc HĐ Một đi-ốt phát ánh sáng đỏ qua ống kính chiếu xuống mặt phẳng di chuột; ánh sáng phản xạ từ mặt phẳng di chuột quay ngược trở lại chuột; Một camera đặt phía dưới chuột liên tục chụp ảnh của bề mặt di chuột nhờ ánh sáng phản xạ. Tốc độ chụp là khoảng 1500 ảnh/giây;  IC điều khiển chuột sẽ phân tích và so sánh các ảnh kề nhau và qua đó phát hiện ra chuyển động chuột;  Tín hiệu biểu diễn chuyển động chuột do IC điều khiển chuột sinh ra được chuyển cho máy tính xử lý. BÀI GIẢNG MÔN KIẾN TRÚC MÁY TÍNH www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1 Trang 22 CHƯƠNG 6 – CÁC THIẾT BỊ NGOẠI VI 6.3.b Chuột – Chuột laser BÀI GIẢNG MÔN KIẾN TRÚC MÁY TÍNH www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1 Trang 23 CHƯƠNG 6 – CÁC THIẾT BỊ NGOẠI VI 6.3.b Chuột – Chuột laser  Nguyên lý hoạt động của chuột laser tương tự như chuột quang; Các điểm khác:  Ánh sáng laser được sử dụng thay cho ánh sáng đỏ  Tần số camera chụp ảnh bề mặt di chuột lớn hơn, khoảng 6000 ảnh/giây;  Độ nhạy của chuột laser cao hơn;  Chuột laser có thể làm việc trên hầu hết các bề mặt. BÀI GIẢNG MÔN KIẾN TRÚC MÁY TÍNH www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1 Trang 24 CHƯƠNG 6 – CÁC THIẾT BỊ NGOẠI VI 6.4 Màn hình Màn hình (screen / monitor) là thiết bị ra chuẩn; Màn hình có thể hiển thị thông tin dưới dạng văn bản và hình ảnh;  Các loại màn hình:  Màn hình CRT  Màn hình LCD  Màn hình Plasma BÀI GIẢNG MÔN KIẾN TRÚC MÁY TÍNH www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1 Trang 25 CHƯƠNG 6 – CÁC THIẾT BỊ NGOẠI VI 6.4.a Màn hình CRT BÀI GIẢNG MÔN KIẾN TRÚC MÁY TÍNH www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1 Trang 26 CHƯƠNG 6 – CÁC THIẾT BỊ NGOẠI VI 6.4.a Màn hình CRT đen trắng BÀI GIẢNG MÔN KIẾN TRÚC MÁY TÍNH www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1 Trang 27 CHƯƠNG 6 – CÁC THIẾT BỊ NGOẠI VI 6.4.a Màn hình CRT mầu BÀI GIẢNG MÔN KIẾN TRÚC MÁY TÍNH www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1 Trang 28 CHƯƠNG 6 – CÁC THIẾT BỊ NGOẠI VI 6.4.a Màn hình CRT mầu BÀI GIẢNG MÔN KIẾN TRÚC MÁY TÍNH www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1 Trang 29 CHƯƠNG 6 – CÁC THIẾT BỊ NGOẠI VI 6.4.a Màn hình CRT – Nguyên lý HĐ Màn hình CRT (Cathode Ray Tube) sử dụng tia điện tử phát ra từ cực Cathode bắn lên mặt huỳnh quang phốt pho để tạo ảnh;  Tia điện tử được điều khiển bởi 2 cuộn lái tia (dòng và mành) để quét hết cả màn hình; Tốc độ quét tối thiểu là 24 ảnh/giây;  Tín hiệu hình ảnh (video) được sử dụng để điều khiển mật độ tia điện tử bắn lên màn huỳnh quang; Màn hình đen trắng sử dụng 1 súng điện tử; Màn hình mầu sử dụng 3 súng điện tử ứng với 3 mầu cơ bản Đỏ (Red), Xanh lá cây (Green) và Xanh da trời (Blue). BÀI GIẢNG MÔN KIẾN TRÚC MÁY TÍNH www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1 Trang 30 CHƯƠNG 6 – CÁC THIẾT BỊ NGOẠI VI 6.4.b Màn hình LCD  LCD (Liquid Crystal Display) là màn hình tạo ảnh dựa trên các “tinh thể lỏng” (Liquid Crystals):  Tinh thể lỏng là các chất bán rắn lỏng rất nhạy cảm với nhiệt độ và dòng điện. Ưu điểm của LCD so với CRT:  Mỏng và nhẹ hơn  chiếm ít không gian hơn  Tiêu thụ ít điện năng  Phần diện tích màn hình thực để hiển thị ảnh (viewable size) lớn hơn. VD: LCD 15” có viewable size tương đương CRT 17”.  Nhược điểm của LCD so với CRT:  Không hỗ trợ nhiều độ phân giải  Chất lượng ảnh thấp và thời gian đáp ứng (response time) lớn  Góc nhìn (view angle) nhỏ BÀI GIẢNG MÔN KIẾN TRÚC MÁY TÍNH www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1 Trang 31 CHƯƠNG 6 – CÁC THIẾT BỊ NGOẠI VI 6.4.b Màn hình LCD  Có 2 loại LCD theo nguồn phát sáng:  LCD chiếu sau (Backlit): • Các nguồn sáng của riêng LCD được đặt ở phía sau • Thường dùng cho các LCD có công suất lớn: màn hình máy tính, TV,..  LCD phản xạ (Reflective): • Sử dụng ánh sáng phản xạ của nguồn sáng từ bên ngoài • Đơn giản và rẻ tiền • Thường dùng cho các LCD có công suất nhỏ: đồng hồ, máy tính tay,... BÀI GIẢNG MÔN KIẾN TRÚC MÁY TÍNH www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1 Trang 32 CHƯƠNG 6 – CÁC THIẾT BỊ NGOẠI VI 6.4.b Màn hình LCD – Nguyên lý tạo ảnh  Các tinh thể lỏng không thể tự phát sáng:  Chúng có khả năng điều khiển lượng ánh sáng đi qua theo nhiệt độ và dòng điện;  Có 2 loại LCD dựa trên phương pháp điều khiển:  LCD ma trận thụ động (Passive matrix): • Sử dụng lưới hoặc ma trận để định nghĩa từng điểm ảnh (pixel) bởi hàng và cột của nó; • Một điểm ảnh (giao giữa 1 hàng và 1 cột) được kích hoạt khi điện áp được đặt vào cột và dòng tương ứng được nối đất.  LCD ma trận chủ động (Active matrix): • Sử dụng một TFT (Thin Film Transistor) để điều khiển một phần tử LCD; • Các TFT hoạt động tương tự như các bộ chuyển mạch. BÀI GIẢNG MÔN KIẾN TRÚC MÁY TÍNH www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1 Trang 33 CHƯƠNG 6 – CÁC THIẾT BỊ NGOẠI VI 6.4.b Màn hình LCD – Nguyên lý tạo ảnh BÀI GIẢNG MÔN KIẾN TRÚC MÁY TÍNH www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1 Trang 34 CHƯƠNG 6 – CÁC THIẾT BỊ NGOẠI VI 6.4.b Màn hình LCD – Nguyên lý tạo ảnh BÀI GIẢNG MÔN KIẾN TRÚC MÁY TÍNH www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1 Trang 35 CHƯƠNG 6 – CÁC THIẾT BỊ NGOẠI VI 6.4.b Màn hình LCD – Nguyên lý tạo ảnh  TFT LCD là thiết bị được điều khiển bằng các tín hiệu điện;  Lớp tinh thể lỏng năm giữa 2 lớp trong suốt chứa các điện cực ITO (Indium Tin Oxide);  Các phần tử tinh thể lỏng được sắp đặt theo các hướng khác nhau theo sự thay đổi điện áp đặt vào các điện cực ITO;  Hướng của các phần tử tinh thể lỏng trực tiếp ảnh hưởng đến cường độ ánh sáng đi qua và nó gián tiếp điều khiển mức sáng / tối (còn gọi là mức xám) của ảnh hiện thị; Mầu của hình ảnh được tạo bởi một lớp lọc mầu; Mức xám của các điểm ảnh được thiết lập theo mức điện áp của tín hiệu video đưa vào. BÀI GIẢNG MÔN KIẾN TRÚC MÁY TÍNH www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1 Trang 36 CHƯƠNG 6 – CÁC THIẾT BỊ NGOẠI VI 6.4.c Máy in (Printer) Máy in (Printer) là thiết bị dùng để kết xuất thông tin ra giấy;  Các loại máy in:  Typewriter-derived printers (máy in búa)  Dot-matrix printers (máy in kim)  Laser printers (máy in laser)  Inkjet printers (máy in phun mực)  Colour printers (máy in mầu)  Multi-function printers (máy in đa chức năng) BÀI GIẢNG MÔN KIẾN TRÚC MÁY TÍNH www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1 Trang 37 CHƯƠNG 6 – CÁC THIẾT BỊ NGOẠI VI 6.4.c Máy in búa BÀI GIẢNG MÔN KIẾN TRÚC MÁY TÍNH www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1 Trang 38 CHƯƠNG 6 – CÁC THIẾT BỊ NGOẠI VI 6.4.c Máy in kim BÀI GIẢNG MÔN KIẾN TRÚC MÁY TÍNH www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1 Trang 39 CHƯƠNG 6 – CÁC THIẾT BỊ NGOẠI VI 6.4.c Máy in laser BÀI GIẢNG MÔN KIẾN TRÚC MÁY TÍNH www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1 Trang 40 CHƯƠNG 6 – CÁC THIẾT BỊ NGOẠI VI 6.4.c Máy in laser BÀI GIẢNG MÔN KIẾN TRÚC MÁY TÍNH www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1 Trang 41 CHƯƠNG 6 – CÁC THIẾT BỊ NGOẠI VI 6.4.c Máy in laser BÀI GIẢNG MÔN KIẾN TRÚC MÁY TÍNH www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1 Trang 42 CHƯƠNG 6 – CÁC THIẾT BỊ NGOẠI VI 6.4.c Máy in laser – Các thành phần  Các thành phần chính của máy in laser:  Trống cảm quang  Nguồn sáng laser  Gương quay và bộ điều chế tia laser  Hộp mực  Điện cực nạp điện tích cho trống  Điện cực nạp điện tích cho giấy  Trống sấy  Khay giấy BÀI GIẢNG MÔN KIẾN TRÚC MÁY TÍNH www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1 Trang 43 CHƯƠNG 6 – CÁC THIẾT BỊ NGOẠI VI 6.4.c Máy in laser – Nguyên lý HĐ  Máy in laser hoạt động dựa trên nguyên tắc chụp ảnh điện tử bằng tia laser. Cụ thể:  Trống cảm quang được nạp một lớp điện tích nhờ 1 điện cực;  Tia laser từ nguồn sáng laser đi qua một gương quay và bộ điều chế tia được điều khiển bởi tín hiệu cần in đến mặt trống;  Ánh sáng laser làm thay đổi mật độ điện tích trên mặt trống; Mật độ điện tích trên mặt trống thay đổi theo tín hiệu cần in;  Khi trống cảm quang quay đến hộp mực thì điện tích trên trống hút các hạt mực được tích điện trái dấu. Các hạt mực dính trên trống biểu diễn âm bản của văn bản/thông tin cần in;  Giấy từ khay được kéo lên cũng được điện cực nạp điện tích trái dấu với điện tích của mực nên hút các hạt mực khỏi trống cảm quang.  Giấy tiếp tục đi qua trống sấy nóng làm các hạt mực chảy ra và bị ép chặt vào giấy. BÀI GIẢNG MÔN KIẾN TRÚC MÁY TÍNH www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1 Trang 44 CHƯƠNG 6 – CÁC THIẾT BỊ NGOẠI VI 6.4.c Máy in phun mực BÀI GIẢNG MÔN KIẾN TRÚC MÁY TÍNH www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1 Trang 45 CHƯƠNG 6 – CÁC THIẾT BỊ NGOẠI VI 6.4.c Máy in phun mực BÀI GIẢNG MÔN KIẾN TRÚC MÁY TÍNH www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1 Trang 46 CHƯƠNG 6 – CÁC THIẾT BỊ NGOẠI VI 6.5 Câu hỏi ôn tập 1. Giới thiệu các thiết bị vào ra và các cổng vào ra 2. Nguyên lý hoạt động của bàn phím 3. Nguyên lý hoạt động của chuột quang 4. Nguyên lý hoạt động của màn hình CRT 5. Nguyên lý hoạt động của màn hình TFT LCD 6. Nguyên lý hoạt động của máy in laser.
Tài liệu liên quan