Bài giảng môn Kinh tế vĩ mô - Chương 3 Phương pháp xác định tổng sản phẩm quốc nội và tổng sản phẩm quốc dân

Chương 3 Phương pháp xác định tổng sản phẩm quốc nội và tổng sản phẩm quốc dân 3.1. Phương pháp xác định tổng sản phẩm quốc nội (GDP: Gross Domestic Product) 3.1.1. Định nghĩa: GDP Tổng giá trị HH và DV cuối cùng Được SX trong phạm vi lãnh thổ quốc gia Trong một khoảng thời gian nhất định

ppt18 trang | Chia sẻ: thanhtuan.68 | Lượt xem: 958 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Kinh tế vĩ mô - Chương 3 Phương pháp xác định tổng sản phẩm quốc nội và tổng sản phẩm quốc dân, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
3.1. Phương pháp xác định tổng sản phẩm quốc nội (GDP: Gross Domestic Product) 3.1.1. Định nghĩa: Chương 3Phương pháp xác định tổng sản phẩm quốc nội và tổng sản phẩm quốc dânGDPTổng giá trị HH và DV cuối cùngĐược SX trong phạm vi lãnh thổ quốc giaTrong một khoảng thời gian nhất địnhGNPTổng giá trị HH và DV cuối cùngDo công dân một nước làm raTrong một khoảng thời gian nhất địnhPhân biệt hàng hóa trung gian và hàng hóa cuối cùngHàng hóa cuối cùngHàng hóa trung gianLà nguyên nhiên, vật liệu và đóng vai trò là đầu vào trong qt sx tiếp theoHàng hóa chưa bán đến tay người tiêu dùng cuối cùngHàng hóa có 2 đặc điểm:Mức giá là mức giá cuối cùng. -Người sử dụng là người sử dụng cuối cùng- GDP bằng tổng sản lượng trong nền kinh tế (Y) Chú ý:- GDP không quan tâm hàng hóa dịch vụ thuộc sở hữu của ai mà chỉ tính đến địa điểm sản xuất. - GDP không tính những hàng hóa được sản xuất năm trước, chỉ tính những hàng hóa được sản xuất ở năm hiện hành, tính đến cuối tháng 12 của năm đó. Gồm cả những hàng hóa được bán vào đầu năm sau. - GDP chỉ tính những hh-dv cuối cùng - GDP danh nghĩa: là GDP tính theo giá hiện hành, tức là mức giá tại thời điểm các hàng hóa và dịch vụ được sản xuất ra. GDPdn = ∑ P1 x Q1. - GDP thực tế: chính là GDP tính theo giá kỳ gốc, tức là đã loại trừ sự biến động của giá cả hay lạm phát. GDP tt = ∑P0 x Q1 - Chỉ số điều chỉnh GDP: DGDP=GDPdn/GDPttChỉ số điều chỉnh GDP thể hiện sự thay đổi của giá cảGDP = ∑ P.Q3.1.2. Phương pháp xác định GDP3.1.2.1. Sơ đồ luân chuyển KTVM cơ bảnGiả định: - Nền kinh tế giản đơn - Hộ gia đình tiêu dùng hết thu nhập - Hãng kinh doanh bán được hết hàngHộ gia đìnhHHãng kinh doanhChi tiêu cho hàng hóa và dịch vụhàng hóa và dịch vụDịch vụ các yếu tố sản xuất K,L,R,cổ đôngThu nhập từ các yếu tố sản xuất W,i, r, cổ tức Hộ gia đình - Bán các yếu tố sản xuất cho hãng kinh doanh: L, K, R, cổ đông. - Nhận được thu nhập do hãng KD trả: W, i, r, cổ tức - Mua hàng hóa – dịch vụ cho hãng kinh doanh cung cấp Hãng kinh doanh: - Mua các yếu tố sản xuất từ hộ gia đình - SX ra hàng hóa dịch vụ - Bán cho các Hộ gia đìnhHình thành 2 dòng chu chuyểnHàng hóaTiền tệHình thành 2 thị trườngThị trường yếu tố SXThị trường hàng hóa -dv- Giá trị hàng hóa dịch vụ hãng kinh bán = giá trị hàng hóa và dịch vụ hộ gia đình chi tiêu (C). GDP = C Nhận xét và kết luận: - Gía trị hàng hóa và dịch vụ hãng kinh doanh bán = giá trị các khoản thu nhập mà hộ gia đình nhận được (Y) GDP = Y - Gía trị hàng hóa và dịch vụ hộ gia đình chi tiêu = giá trị các khoản thu nhập mà họ nhận được. C = Y Sơ đồ luân chuyển KTVM mở rộngIMEXTGHĐNHTƯHộ gia đìnhHãng kinh doanhThị trường hàng hóaThị trường vốnCán cân ngân sáchGDPCSTCGI3.1.2.2. Xác định GDP theo phương pháp chi tiêu - Hãng kinh doanh không bán được hết hàng Y = C + Tồn kho (I) trường hợp 1:Giả định: - Nền KT giản đơn: bao gồm 2 tác nhân đó là hộ gia đình và hãng kinh doanh - Hộ gia đình không tiêu dùng hết thu nhập: Y = C + S Trong nền kinh tế giản đơnGDP = C + I- Tiết kiệm là khoản rò rỉ khỏi vòng luân chuyển.- Đầu tư là khoản bơm vào vòng luân chuyểnNguồn thu chủ yếu của Chính Phủ là Thuế Trường hợp 2: Nền kinh tế đóng có sự tham gia của Chính phủ ThuếThuế trực thu (Td): là thuế nộp trực tiếp cho nhà nước như thuế thừa kế tài sản, thuế thu nhập.Thuế giản thu (Te): là thuế nộp gián tiếp cho nhà nước như thế VAT, thuế xăng dầu Nguồn chi của Chính phủ gồm:Chi tiêu của Chính phủ cho HH+ DV (G)Chi quản lý HCSN Chi cho QP – AN Chi đầu tư của Chính phủChi chuyển nhượng (TR)Trợ cấp: mất sức LĐ, hưư trí, thất nghiệpChi trợ giáChi từ thiện, phúc lợiCán cân Ngân sách B= T – G Vậy GDP trong nền kinh tế đóng có Chính phủ: Thu nhập có quyền sử dụng (Yd)Yd = Y- T hay Yd = Y- Td + TR Yd: là phần thu nhập có quyền sử dụng (Yd = C +S) trong đó: T (thuế ròng) = Td- TR GDP = C +I +GGDP = C + I + G + Ex - Im- Ex: là hàng hóa xuất khẩu ( hàng hóa được sản xuất ở trong nước nhưng được bán ra ở nước ngoài). - Im: là hàng hóa nhập khẩu ( hàng hóa sản xuất ở nước ngoài nhưng được tiêu dùng ở trong nước).Trường hợp 3: trong nền kinh tế mở. *Đồng nhất thức mô tả các mối quan hệ giữa các khu vực trong nền kinh tế: - Trong nền kinh tế đóng: đồng nhất thức thể hiện mối quan hệ giữa khu vực tư nhân và khu vực chính phủ: Một số đồng nhất thức KTVM cơ bảnS – I = G - TS >I G >T S I EX >IMSc p/a thực chất thu nhập nước đó nhận được trong năm là bao nhiêu? NI = NNP – Te = w + i + r + PrSản phẩm quốc dân ròng (NNP : net national product)-> đây là chỉ tiêu p/a thực chất sản phẩm mới tạo ra trong năm là bn? NNP = GNP – Dp