Bài giảng môn quản trị học (tiếp)

Chương 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ HỌC Chương 2: MÔI TRƯỜNG QUẢN TRỊ Chương 3: QUYẾT ĐỊNH QUẢN TRỊ Chương 4: HOẠCH ĐỊNH Chương 5: TỔ CHỨC Chương 6: LĂNH ĐẠO Chương 7: KIỂM SOÁT

pdf52 trang | Chia sẻ: nyanko | Lượt xem: 1495 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng môn quản trị học (tiếp), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI GIẢNG MÔN QUẢN TRỊ HỌC Khoa: Tài chính – Ngân hàng Giảng viên: Ths. Nguyễn Văn Minh Mobie: 0973 990 362 Email: minhnv@thanhdong.edu.vn HẢI DƯƠNG 2012 NÔI DUNG MÔN HỌC Chương 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ HỌC Chương 2: MÔI TRƯỜNG QUẢN TRỊ Chương 3: QUYẾT ĐỊNH QUẢN TRỊ Chương 4: HOẠCH ĐỊNH Chương 5: TỔ CHỨC Chương 6: LĂNH ĐẠO Chương 7: KIỂM SOÁT ĐÁNH GIÁ MÔN HỌC 1. Điểm rèn luyện: 10% 2. Bài tiểu luận chuyên đề: 20% 3. Điểm thi cuối kỳ (tự luận): 70% CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ HỌC NỘI DUNG CẦN NẮM BẮT 1. Khái niệm quản trị và sự cần thiết của quản trị trong các tổ chức. 2. Bốn chức năng cơ bản của quản trị. 3. Vai trò của nhà quản trị. 4. Các cấp của quản trị trong tổ chức và vai trò của từng cấp quản trị 5. Tại sao phải học quản trị và nên học thế nào 4. 1. Tổ chức là gì? Tổ chức là một chỉnh thể có + Mục đích riêng + Gồm nhiều thành viên + Có cấu trúc rõ ràng Sơ đồ của tổ chức Tổ chức CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ HỌC Quản trị và tổ chức Sự cần thiết của quản trị Các chức năng quản trị Nhà quản trị CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ HỌC Quản trị và tổ chức Sự cần thiết của quản trị Các chức năng quản trị Nhà quản trị 4. 2. Định nghĩa quản trị - Quản: là đưa đối tượng vào khuôn mẫu qui định sẵn. - Trị: là dùng quyền lực buộc đối tượng phải làm theo khuôn mẫu đã định. CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ HỌC Quản trị và tổ chức Sự cần thiết của quản trị Các chức năng quản trị Nhà quản trị 4. 2. Định nghĩa quản trị Quản trị là tiến trình hoạch định, tổ chức, lãnh đạo và kiểm soát những hoạt động của các thành viên trong tổ chức và sử dụng tất cả các nguồn lực khác của tổ chức nhằm đạt được mục tiêu đã đề ra. Hoạch định Tổ chức Lãnh đạo Kiểm soát Xác định mục tiêu và cách đạt được mục tiêu Phân bổ nguồn lực Giao việc cho nhân viên Giám sát đảm bảo tổ chức đi đúng hướng CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ HỌC Quản trị và tổ chức Sự cần thiết của quản trị Các chức năng quản trị Nhà quản trị 4. - Đạt mục tiêu chung - Tạo lập môi trường làm việc tốt, tạo điều kiện nâng cao hiệu suất làm việc. Quaûn trò coù hieäu quaû? CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ HỌC Quản trị và tổ chức Sự cần thiết của quản trị Các chức năng quản trị Nhà quản trị Hoạch định • Xác định mục tiêu hoạt động • Xây dựng hệ thống các kế hoạch thực hiện để đạt được mục tiêu. Tổ chức • Tổ chức công việc: Xác định các công việc phải làm, trình tự cv • Tổ chức nhân sự thực hiện công việc Lãnh đạo • Chỉ đạo nhân sự tham gia công việc • Động viên, gắn kết các bộ phận thực hiện công việc, giải quyết mâu thuẫn Kiểm soát • Xác định kết quả đạt được và so sánh với kế hoạch đặt ra • Tiến hành các biện pháp sửa chữa nếu có sai sót CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ HỌC Quản trị và tổ chức Sự cần thiết của quản trị Các chức năng quản trị Nhà quản trị Quản trị Quán cà phê? CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ HỌC Quản trị và tổ chức Sự cần thiết của quản trị Các chức năng quản trị Nhà quản trị Nhà quản trị là người phải làm việc với người khác và thông qua người khác bằng cách điều phối hoạt động công việc của họ để hoàn thành mục tiêu của tổ chức. 1. Nhà quản trị là ai? CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ HỌC Quản trị và tổ chức Sự cần thiết của quản trị Các chức năng quản trị Nhà quản trị 2. Vai trò của nhà quản trị Quan hệ công chúng Đại diện Lãnh đạo Liên lạc CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ HỌC Quản trị và tổ chức Sự cần thiết của quản trị Các chức năng quản trị Nhà quản trị 2. Vai trò của nhà quản trị Vai trò thông tin Thu thập và tiếp nhận thông tin Phổ biến thông tin Cung cấp thông tin CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ HỌC Quản trị và tổ chức Sự cần thiết của quản trị Các chức năng quản trị Nhà quản trị 2. Vai trò của nhà quản trị Vai trò quyết định Vai trò doanh nhân Giải quyết xáo trộn Phân phối tài nguyên Đàm phán CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ HỌC Quản trị và tổ chức Sự cần thiết của quản trị Các chức năng quản trị Nhà quản trị 3. Những kỹ năng nhà quản trị Kỹ năng kỹ thuật Technical skills Kỹ năng nhân sự Human skills): Kỹ năng tư duy conceptual skills CHƯƠNG 2 MÔI TRƯỜNG QUẢN TRỊ NỘI DUNG CẦN ĐẠT ĐƯỢC 1. Môi trường quản trị? Phân biệt được môi trường vĩ mô và vi mô ảnh hưởng đến tổ chức. 2. Những yếu tố môi trường vĩ mô và vi mô ảnh hưởng như thế nào đến các tổ chức. 3. Nắm bắt được các giải pháp quản trị nhằm hạn chế những bất trắc của các yếu tố môi trường. CHƯƠNG 2 MÔI TRƯỜNG QUẢN TRỊ Khái niệm môi trường A/h của môi trường tới TC Giải pháp quản trị bất trắc Môi trường là các định chế hay lực lượng ở bên ngoài nhưng lại có ảnh hưởng đến thành quả hoạt động của tổ chức. Mc Cardell Bị sa thải do cty đã lỗ hàng chục triệu usd trong vòng 1 tháng? Thịnh vượng vào thập niên 80 nhưng doanh số sụt giảm nghiêm trọng vào những năm thập niên 90. Lỗi do quản trị? 1.1. Khái niệm CHƯƠNG 2 MÔI TRƯỜNG QUẢN TRỊ Khái niệm môi trường A/h của môi trường tới TC Giải pháp quản trị bất trắc 1.2. Phân loại môi trường Nhóm yếu tố môi trường vĩ mô Nhóm yếu tố môi trường vi mô bên ngoài tổi chưc Nhóm yếu tố môi trường nội bộ CHƯƠNG 2 MÔI TRƯỜNG QUẢN TRỊ Khái niệm môi trường A/h của môi trường tới TC Giải pháp quản trị bất trắc 2.1. Những yếu tố của môi trường vĩ mô Môi trường Kinh tế vĩ mô GDP tăng-Nhu cầu tăng-Quy mô thị trường tăngSản xuất tăng, sự thay đổi về quản trị. Lạm phát tăngchi phí sx tăng; thu nhập thực tế người dân giảm Tỷ giá: Doanh nghiệp xuất nhập khẩu; Lãi suất: Yếu tố đầu vào, sp... Chi phí lương mỗi doanh nghiệp rất lớn: hài hòa tiền lương và thái độ làm việc của nv. CHƯƠNG 2 MÔI TRƯỜNG QUẢN TRỊ Khái niệm môi trường A/h của môi trường tới TC Giải pháp quản trị bất trắc 2.1. Những yếu tố của môi trường vĩ mô - Phân tích cơ cấu dân số, giới tính xác định thị trường mục tiêu, nhu câu thực tế - Sự phát triển và di chuyển của dân số -> Quản trị - Phương pháp quản trị ảnh hưởng của văn hóa mỗi nước. - Văn hóa tác động đến hành vi mua hàng và tiêu dùng của người dân - Nghề nghiệp khác nhau đòi hỏi công cụ sản xuất lao động khác nhau, môi trường làm việc khác nhau Môi trường văn hóa xã hội CHƯƠNG 2 MÔI TRƯỜNG QUẢN TRỊ Khái niệm môi trường A/h của môi trường tới TC Giải pháp quản trị bất trắc 2.1. Những yếu tố của môi trường vĩ mô Môi trường văn hóa xã hội - Lòng yêu nước, tinh thần dân tộclà những yếu tố tâm lý dân tộc. - Tác động lớn đên tâm lý nhà quản trị và người bị quản trị, hình thành lên các phân khúc thị trường khác nhau. - Mỗi đất nước, vùng miền, lứa tuổi, thời điểmđều có một phong cách sống đặc trưng hình thành lên nhu cầu tiêu dùng sản phẩm đặc trưng. - Gia đình ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả làm việc của người quản trị và nhân viên. - Gia đình hình thành sẽ phát sinh nhiều nhu cầu tiêu dùng. Tôn giáo ảnh hưởng đến đạo đức, lối sống của nhà quản trị và nhân viên do đó ảnh hưởng đến nhu cầu tiêu dùng. CHƯƠNG 2 MÔI TRƯỜNG QUẢN TRỊ Khái niệm môi trường A/h của môi trường tới TC Giải pháp quản trị bất trắc 2.1. Những yếu tố của môi trường vĩ mô Các yếu tố chính trị, pháp luật, lãnh đạo và quản lý của Nhà nước Hạn chế hoặc khuyến khích phát triển ngành nào đó thông qua trợ cấp hoặc đánh thuế. Kiểm soát hoạt động của doanh nghiệp thông qua các bộ luật: luật kinh tế, luật đầu tư, luật doanh nghiệp, luật thương mại... Điều tiết sự vận động của nền kinh tế hay sự phát triển của các ngành, các doanh nghiệp thông qua các chính sách kinh tế: chính sách tiền tệ, chính sách tài khóa... CHƯƠNG 2 MÔI TRƯỜNG QUẢN TRỊ Khái niệm môi trường A/h của môi trường tới TC Giải pháp quản trị bất trắc 2.1. Những yếu tố của môi trường vĩ mô Yếu tố tiến bộ khoa học - kỹ thuật và công nghệ Áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật để thỏa mãn nhu cầu ngày càng cao và đa dạng của khách hàng. Tạo năng suất cao, chất lượng sản phẩm tốt, giảm chi phí sản xuất. Yếu tố thiên nhiên Nhà quản trị cần phải tính đến các rủi ro hoặc ảnh hưởng cũng như lợi thế của các yếu tố thiên nhiên tới sản xuất và kinh doanh của DN. CHƯƠNG 2 MÔI TRƯỜNG QUẢN TRỊ Khái niệm môi trường A/h của môi trường tới TC Giải pháp quản trị bất trắc 2.2. Những yếu tố của môi trường vi mô Đối thủ cạnh tranh trực tiếp, tiềm ẩn và sản phẩm thay thế Cung ứng về nguyên liệu, vốn, nguồn nhân lực Đặc điểm, nhu cầu của khách hàng; mức độ tín nhiệm của khách hàng Đưa ra luật pháp buộc doanh nghiệp, cá nhân phải theo. Nhà quản trị cần nhận ra nhóm áp lực nào có ảnh hưởng tới tổ chức. Môi trường bên ngoài CHƯƠNG 2 MÔI TRƯỜNG QUẢN TRỊ Khái niệm môi trường A/h của môi trường tới TC Giải pháp quản trị bất trắc 2.2. Những yếu tố của môi trường vi mô Môi trường bên trong Thế mạnh Nhân lực .... Tài chính Điểm yếu CHƯƠNG 2 MÔI TRƯỜNG QUẢN TRỊ Khái niệm môi trường A/h của môi trường tới TC Giải pháp quản trị bất trắc Đệm cho đầu vào và đầu ra của sản xuất. Dùng đệm San đều ảnh hưởng của môi trường San bằng Khả năng tiên đoán trước biến chuyển của môi trường và mức độ tác động của môi trường Tiên đoán CHƯƠNG 2 MÔI TRƯỜNG QUẢN TRỊ Khái niệm môi trường A/h của môi trường tới TC Giải pháp quản trị bất trắc Giảm thiểu tác động xấu của môi trường bằng cách kiểm soát khi nhu cầu quá cao. Cấp hạn chế (Cấp phát theo thứ tự ưu tiên khi cung vượt cầu) Dùng hợp đồng để giảm bớt các rủi ro về đầu vào và đầu ra. Hợp đồng Thu hút những cá nhân hay tổ chức mà có thể là mối đe dọa từ môi trường cho tổ chức của họ. Kết nạp CHƯƠNG 2 MÔI TRƯỜNG QUẢN TRỊ Khái niệm môi trường A/h của môi trường tới TC Giải pháp quản trị bất trắc Thỏa thuận phân chia thị trường, tài nguyên, cùng sản xuất... Liên kết Tìm sự hỗ trợ từ cá nhân hay tổ chức khách để đạt được mục tiêu. Qua trung gian Tạo ra sự khác biệt, đặc trưng của sản phẩm và quảng bá tới người tiêu dùng. Quảng cáo CHƯƠNG 3 QUYẾT ĐỊNH QUẢN TRỊ NỘI DUNG CẦN NẮM BẮT 1. Hiểu được tiến trình ra quyết định. 2. Những kỹ năng cần có của nhà quản trị trong việc ra quyết định hiệu quả. 3. Mô tả được những kiểu ra quyết định. 4. Những thuận lợi và bất lợi của việc ra quyết định theo nhóm. 5. Các kỹ thuật nhằm cải tiến việc làm quyết định theo nhóm. CHƯƠNG 3 QUYẾT ĐỊNH QUẢN TRỊ Nghiên cứu tình huống Mai Hương được đào tạo chuyên ngành kế toán. Năm 2003, ở độ tuổi 34, Hương và một nhóm bạn đã vay hơn 20 tỷ đồng để mua lại công ty Hoàng Hà. Tại thời điểm đó, không mấy ai quan tâm tới việc mua lại công ty này. Mặc dù công ty này có lợi nhuận 2 tỷ đồng vào năm 2002 nhưng lại bị lỗ 4 tỷ đồng vào năm 2003. Tương lai của công ty này không mấy sáng sủa. Mai Hương đã nhận ra một số điều những người khác không thấy. Cô thấy rằng công ty Hoàng Hà có thể lại có lãi nếu cô thành công trong việc cắt giảm chi phí hoạt động của công ty. Hương quyết định cắt giảm mức lương của công nhân và đầu tư mua thêm một số máy móc sản xuất. Vài năm sau khi mua lại công ty Hoàng Hà, do ảnh hưởng của khủng hoảng kinh tế ở Việt Nam và thế giới, công ty tiếp tục gặp nhiều khó khăn và thua lỗ. Trong hoàn cảnh đó, Mai Hương quyết định thực hiện một số chiến lược kinh doanh táo bạo. Cô lắp đặt lại dây chuyền sản xuất hiện đại, bỏ một số mẫu mã sản phẩm và chỉ tập trung vào mặt hàng ống nhựa có khả năng chịu lực và chịu nhiệt tốt, rồi tìm cách tiếp cận trực tiếp với các công ty xây dựng để cung cấp sản phẩm cho họ. Với chiến lược này, công ty đã gây dựng được mối quan hệ tốt với một số khách hàng lớn. Thêm vào đó, vào năm 2004, Mai Hương quyết định huy động vốn bằng cách phát hành cổ phiếu của công ty và tiếp tục cắt giảm chi phí hoạt động của công ty. Với chiến lược mới này, công ty Hoàng Hà liên tục đạt lợi nhuận cao trong những năm gần đây. CHƯƠNG 3 QUYẾT ĐỊNH QUẢN TRỊ Câu hỏi: 1. Mai Hương có thể dựa vào những lý do nào để mua lại công ty Hoàng Hà? 2. Các quyết định mà Mai Hương đã thực hiện? Các quyết định này thuộc góc độ cá nhân hay tổ chức? 3. Các quyết định Mai Hương thực hiện vào thời điểm nào? Dựa trên cơ sở nào? CHƯƠNG 3 QUYẾT ĐỊNH QUẢN TRỊ 1.1. Khái niệm I. Tổng quan về quyết định quản trị Quyết định quản trị là những hành vi sáng tạo của chủ thể quản trị định ra mục tiêu, chương trình và tính chất hoạt động của tổ chức giải quyết vấn đề đã chín muồi cơ sở hiểu biết các quy luật vận động khách quan và phân tích thông tin về tổ chức và môi trường. CHƯƠNG 3 QUYẾT ĐỊNH QUẢN TRỊ 1.1. Khái niệm I. Tổng quan về quyết định quản trị Làm gì? Khi nào làm? Làm trong bao lâu? Ai làm? Những quyết định tổ chức Làm như thế nào? Những quyết định về kế hoạch Những quyết định về kế hoạch và lãnh đạo Quyết định quản trị nhằm trả lời các câu hỏi: CHƯƠNG 3 QUYẾT ĐỊNH QUẢN TRỊ I. Tổng quan về quyết định quản trị 1.2. Đặc điểm của quản trị quyết định Quyết định cá nhân Quyết định quản trị Mỗi chúng ta, với tư cách là thành viên của tổ chức, xã hội đều phải đưa ra những quyết định cho mình. Tính tư duy Tính tương lai Là sản phẩm riêng của nhà quản trị hay tập thể quản trị Quyết định luôn gắn với những vấn đề của tổ chức. CHƯƠNG 3 QUYẾT ĐỊNH QUẢN TRỊ I. Tổng quan về quyết định quản trị 1.2. Đặc điểm của quyết định quản trị Mọi thành viên trong tổ chức đều phải ra quyết định, nhưng chỉ có nhà quản trị mới đưa ra QĐ quản trị. Quyết định đưa ra khi vấn đề đã chín muồi, cần giải quyết. Quyết định quản trị luôn gắn với thông tin. Quyết định quản trị chứa đựng những yếu tố khoa học và sáng tạo CHƯƠNG 3 QUYẾT ĐỊNH QUẢN TRỊ I. Tổng quan về quyết định quản trị 1.3. Chức năng của quyết định Định hướng mục tiêu của tổ chức Đảm bảo - Tính hống nhất, hiệu quả, hiệu lực - Nguồn lực Phối hợp hànhdđộng các bộ phận trong tổ chức CHƯƠNG 3 QUYẾT ĐỊNH QUẢN TRỊ II. Mục tiêu của các quyết định 2.1. Mục tiêu là gì? Mục tiêu được hiểu là cái đích để nhắm vào hay cần đạt tới để hoàn thành nhiệm vụ. Mục tiêu của các quyết định là những đích cần đạt được trong các quyết định về quản trị. 2.2. Mục tiêu có cần thiết cho quyết định quản trị? Không thể có quyết định quản trị nếu không có mục tiêu. Mục tiêu định hướng cho hoạt động Mục tiêu làm cơ sở đánh giá các quyết định quản trị, đánh giá phương án. Mục tiêu là căn cứ để đề ra các quyết định quản trị. CHƯƠNG 3 QUYẾT ĐỊNH QUẢN TRỊ II. Mục tiêu của các quyết định Những vấn đề cốt lõi cần giải quyết khi phải ra quyết định là gì? Hoàn cảnh cụ thể ở bên trong và bên ngoài của mỗi đơn vị khi phải ra quyết định để giải quyết vấn đề. Tình thế trước mắt cũng như lâu dài đối với mỗi tổ chức khi thực hiện các quyết định đã được lựa chọn Tác động của các quy luật khách quan trong lĩnh vực ra quyết định. Khả năng tổ chức thực hiện quyết định của các nhân viên thừa hành 2.3. Cơ sở xác định đúng đắn mục tiêu? CHƯƠNG 3 QUYẾT ĐỊNH QUẢN TRỊ II. Mục tiêu của các quyết định 2.4. Yêu cầu đối với mục tiêu? • Mục tiêu phải rõ ràng chi tiết Rõ ràng • Mục tiêu có thể thực hiện được dựa trên năng lực và nguồn lực sẵn có. Khả thi • Có thể kiểm soát được khi mục tiêu đạt được hay không đạt được. Có thể kiểm soát • Mục tiêu đặt ra cần phải phù hợp với sự tác động của quy luật tự nhiên, kinh tế, xã hội.. Phù hợp với quy luật khách quan • Mục tiêu đề ra phải giải quyết được hay mang tính cần thiết để giải quyết các vấn đề cốt lõi của tổ chức. Phải giải quyết các vấn đề then chốt. • Mục tiêu đặt ra phải phù hợp với khả năng và từng giai đoạn phát triển của tổ chức. Phù hợp với khả năng và giai đoạn CHƯƠNG 3 QUYẾT ĐỊNH QUẢN TRỊ III. Cơ sở khoa học của việc ra quyết định Nhu cầu Hoàn cảnh thực tế Khả năng của đơn vị Mục tiêu và chiến lược kinh doanh Thời cơ và rủi ro Tính quy luật và nghệ thuật sáng tạo CHƯƠNG 3 QUYẾT ĐỊNH QUẢN TRỊ IV. Nội dung và hình thức của quyết định Đặc điểm nội dung của quyết định Có thể phân loại theo chức năng, lĩnh vực, cấp độ, kiểu ra quyết định... Phải thể hiện được việc cần làm, ai làm, làm như thế nào, trong bao lâu, kế quả như thế nào... Quyết định chịu ảnh hưởng của trình độ người ra quyết định, môi trường, hoàn cảnh, thời điểm... CHƯƠNG 3 QUYẾT ĐỊNH QUẢN TRỊ IV. Nội dung và hình thức của quyết định Căn cứ ra quyết định Quyết định vấn đề gì, về ai hay về việc gì? Hiệu lực quyết định đối với ai, với đối tượng nào, vào thời gian nào? Trách nhiệm, quyền hạn, quyền lợi, khen thưởng, xử phạt (nếu có) Nội dung của quyết định CHƯƠNG 3 QUYẾT ĐỊNH QUẢN TRỊ IV. Nội dung và hình thức của quyết định Hình thức của quyết định Bằng miệng Bằng văn bản Thông báo Nghị quyết CHƯƠNG 3 QUYẾT ĐỊNH QUẢN TRỊ V. Tiến trình ra quyết định Khoa học Quyết đoán Khách quan Thống nhất Tạo ra sự năng động, sáng tạo Gắn chặt quyền lợi, trách nhiệm Không chồng chéo Kịp thời CHƯƠNG 3 QUYẾT ĐỊNH QUẢN TRỊ V. Tiến trình ra quyết định Môi trường bên ngoài: xã hội, kinh tế, pháp luật, tự nhiên... Môi trường bên trong doanh nghiệp: văn hóa công ty, cơ cấu tổ chức, cơ sở vật chất, quan hệ ... CHƯƠNG 3 QUYẾT ĐỊNH QUẢN TRỊ V. Tiến trình và mô hình ra quyết định Vấn đề nào đang xảy raXác định vấn đề • Tìm ra vấn đề cần giải quyết • Sự việc đang xảy ra có thực sự là vấn đề chín muồi, cần giải quyết ngay hay không? • Xác định đúng vấn đề là thành công 1 nửa công việc Xác định các tiêu chuẩn • Mỗi tiêu chuẩn có độ quan trong khác nhau đối với quyết định. • Phải lượng hóa được độ quan trọng để có thứ tự ưu tiên khi lựa chọn quyết định. Lượng hóa các tiêu chuẩn • Xác định những căn cứ để đi đến sự lựa chọn quyết định. CHƯƠNG 3 QUYẾT ĐỊNH QUẢN TRỊ VI. Tiến trình và mô hình ra quyết định Xây dựng phương án • Tìm được những phương án có thể giải quyết được vấn đề. • Lựa chọn phương án tối ưu nhất. Đánh giá các phương án • Những điểm mạnh, điểm yếu của từng phương án sẽ được đánh giá dựa trên các tiêu chuẩn được xây dựng ở bước 2. CHƯƠNG 3 QUYẾT ĐỊNH QUẢN TRỊ VI. Tiến trình và mô hình ra quyết định Chọn phương án tối ưu • Tìm được những phương án có thể giải quyết được vấn đề. • Lựa chọn phương án tối ưu nhất. Tổ chức thực hiện quyết định • Ai thực hiện? • Bao giờ bắt đầu, kết thúc, tiến độ ra sao? • Thực hiện bằng phương tiện nào Đánh giá hiệu quả • Kết quả thực hiện mục tiêu của quyết định • Sai sót và nguyên nhân của sai sót • Những nguồn lực chưa sử dụng đến • Rút ra bài học kinh nghiệm CHƯƠNG 3 QUYẾT ĐỊNH QUẢN TRỊ V. Tiến trình ra quyết định Nhà quản trị độc lập ra quyết định dựa trên những hiểu biết của mình, không có sự tham khảo với các thuộc cấp khác Nhà quản trị đề nghị các thuộc cấp cung cấp các thông tin, sau đó đọc lập đưa ra giải pháp cho vấn đề cần quyết định Nhà quản trị trao đổi với các thuộc cấp có liên quan để lắng nghe ý kiến và đề nghị của họ mà không cần tập trung họ lại. sau đó nhà quản trị ra quyết định có thể bị ảnh hưởng hoặc không bị ảnh hưởng bởi các ý kiến trên CHƯƠNG 3 QUYẾT ĐỊNH QUẢN TRỊ V. Tiến trình ra quyết định Các nhà quản trị trao đổi với tập thể để lấy ý kiến và đề nghị chung của họ. Sau đó nhà quản trị sẽ ra quyết định với nội dung có thể bị ảnh hưởng hoặc không bị ảnh hưởng bởi ý kiến tập thể. Nhà quản trị trao đổi ý kiến với tập thể, lấy ý kiến và đi đến một sự nhất trí chung. Quyết định đưa ra bị phụ thuộc vào ý kiến đa số của tập thể CHƯƠNG 3 QUYẾT ĐỊNH QUẢN TRỊ V. Tiến trình ra quyết định Các thế lực trong tổ chức Các định kiến Tính bảo thủ CHƯƠNG 3 QUYẾT ĐỊNH QUẢN TRỊ VI. Phẩm chất cá nhân cần thiết cho việc ra quyết định Kinh nghiệm giữ vai trò rất quan trọng trong việc quyết định: thể hiện ở sự hiệu quả giải quyết những vẫn đề từng trải. Kinh nghiệm Gồm có lương tri, sự chín chắn, lý luận và kinh nghiệm. Cung cấp cho nhà quản trị một cái nhìn hệ thống và bao quát vấn đề. Khả năng xét đoán Khả năng liên kết hay kết hợp những ý tưởng để đạt được một kết quả vừa mới lạ vừ