Bài giảng Phần 2: Chính sách thương mại - Chương 4: Thuế Quan

Chương 4 : Thuế Quan- Tariffs # Định nghĩa # Phân tích cân bằng cục bộ # Thuế quan danh nghĩa và tỷ lệ bảo hộ hiệu dụng. # Phân tích cân bằng tổng thể - Thuế quan tối ưu.

pdf29 trang | Chia sẻ: thanhtuan.68 | Lượt xem: 980 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Phần 2: Chính sách thương mại - Chương 4: Thuế Quan, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GV: NGUYEN HUU LOC 1 Phần 2: Chính sách thương mại- Commercial Policies Chương 4 : Thuế Quan- Tariffs # Định nghĩa # Phân tích cân bằng cục bộ # Thuế quan danh nghĩa và tỷ lệ bảo hộ hiệu dụng. # Phân tích cân bằng tổng thể - Thuế quan tối ưu. GV: NGUYEN HUU LOC 2 Định nghĩa: Thuế xuất nhập khẩu là loại thuế đánh vào hàng hoá xuất nhập khẩu „ Thuế xuất khẩu: đánh vào các loại hàng hoá xuất khẩu-làm chênh lệch giửa mức giá mà nhà sx trong nước nhận được và khoản tiền mà người tiêu dùng phải trả. GV: NGUYEN HUU LOC 3 Trung Quốc áp thuế xuất khẩu nguyên liệu thơ „ 2007 Trung Quốc đã nâng thuế suất xuất khẩu phơi thép từ 5% lên 10% và đang dự kiến tăng lên 15% khiến giá phơi thép VN nhập cĩ thể sẽ lên cao xấp xỉ 500 USD/tấn. „ Các nhà sản xuất VN điêu đứng vì chịu áp lực kép: giá phơi thép nhập khẩu tăng trong khi thép thành phẩm từ Trung Quốc bán giá thấp hơn hẳn thép VN. „ Từ 8.300 đồng/kg vào 12/2006, đến 3/ 2007, giá đã tăng lên 9.300 đồng/kg. Ở nhiều tỉnh, giá thép tăng với mức tăng bình quân từ 500 đồng - 1.000 đồng/kg. GV: NGUYEN HUU LOC 4 „ Nguyên nhân: VN khơng sx trong nước đủ cầu, năm 2006 nhập khoảng 1 triệu tấn phơi thép từ Trung Quốc và Nga , năm 2007 con số này tăng gấp đơi. „ VN cĩ 8 đơn vị cung khoảng 4 triệu tấn/năm phơi thép. Trong khi đĩ, cầu phơi thép của Việt Nam hiện nay 8 triệu tấn/năm. Phần thiếu hụt phải nhập khãu. „ Khi giá thép trong nước tăng cao, VIS đặt hàng Trung Quốc gia cơng 5.000 tấn thép cây mang thương hiệu VIS để bán trong nước tạo nên sự cạnh tranh khơng minh bạch tren thị trường thép Việt Nam. Thị trường thép Việt Nam sẽ bị thơn tính bởi thép Trung Quốc bằng bước đi này. GV: NGUYEN HUU LOC 5 Tại Việt nam: „ Thuế suất xk tại VN bao gồm 43 mặt hàng, thấp nhất là 1% cho đá rubi, saphia, cao nhất là 45% áp dụng cho, đồng, Niken, chì thiết & nhôm. „ Từ 7/2008 gạo xuất khẩu cĩ 8 mức thuế tuyệt đối tính theo giá FOB. Gạo xuất khẩu cĩ giá từ 600 đến dưới 700 USD/tấn chịu thuế 500.000 đồng/tấn, từ 700 USD/tấn đến dưới 800 USD/tấn chịu thuế 600.000 đồng/tấn. „ Mức thuế tuyệt đối tăng lũy tiến cao nhất là 2,9 triệu đồng/tấn tùy theo mức tăng của giá xuất khẩu gạo tương ứng từ 800 - 1.300 USD/tấn. „ Đối với phân bĩn, mức thuế tuyệt đối 4.000 đồng/kg áp dụng đối với phân SA và DAP; mức 5.000 đồng/kg đối với phân urê và kali. (nguồn: TTXVN 7/2008) GV: NGUYEN HUU LOC 6 • Thuế nhập khẩu: đánh vào hàng NK- tạo chênh lệch giửa giá người tiêu dùng trong nước thanh toán với giá nhà sx nước ngoài nhận được. • PDOM = PW (1 + tj) PDOM: giá người tiêu dùng trong nước trả PW giá trên thị trường thế giới tj thuế suất nhập khẩu # Thuế nk phổ biến trong WTO là 0 – 5%. # QG có tj càng cao càng là QG kém phát triển: tj cao nhất thế giới thuộc về các nước Phi châu GV: NGUYEN HUU LOC 7 Phân loại: có 3 loại • 1. Thuế theo giá trị: đánh theo tỷ lệ % của giá trị hàng hoá xuất nhập khẩu. - Từ năm 2006 thịt bò từ Hoa kỳ vào VN chỉ chịu thuế NK tj =30%. • 2. Thuế theo số lượng còn gọi là thuế tuyệt đối: đánh trên mỗi đơn vị hàng hoá xnk mà không xét giá trị hàng. - Theo qui định của WTO thuế tuyệt đối chỉ được áp dụng đối với các mặt hàng nhập khẩu khó quản lý được về giá. Thí dụ Autos củ nhập khẩu. 3. Thuế hổn hợp: là tổng hợp 2 loại trên. • GV: NGUYEN HUU LOC 8 1. Thí dụ về thuế theo giá trị: Trước khi Việt nam gia nhập WTO: Thuế nhập khẩu xe chưa qua sử dụng là 150% thì Camry 2003 tại SX Hoa kỳ Pw = 2500 USD, thuế 3750 USD, 625 USD (10% VAT), 343 USD (5% phí quản lý), 7.256 USD (100% thuế tiêu thụ đặc biệt) và 500 USD phí vận chuyển, người Việt nam phải trả PDOM = 15.000 USD. Sau khi gia nhập WTO: Thuế NK năm 2007 -08 cịn 60%, VAT 10%, thuế tiêu thụ đặc biệt 50%. Một chiếc Maybach 62, do Daimler Chrysler sx năm 2006 cĩ Pw = 385.000 USD cĩ giá người tiêu dùng Việt nam phải trả PDOM = 1 triệu USD = 16 tỷ VND. GV: NGUYEN HUU LOC 9 2. Thí dụ về thuế tuyệt đối Thuế nhập khẩu mức tuyệt đối xe củ dưới 5 chổ ngồi trước gia nhập WTO- Đơn vị USD/chiếc. (Nguồn: Bộ Tài Chính) Dung tích Thuế tuyệt đối PW Thuế tiêu thụ ĐB VAT PDOM Dưới 1.0 3000 1000 2000 600 5600 Trên 1.0 dưới 1.5 7000 2000 4500 1350 12850 Trên 1.5 dưới 2.0 10000 3000 6500 1950 18450 Trên 2.0 dưới 3.0 15000 5000 10000 3000 28000 Trên 3.0 dưới 4.0 18000 6000 12000 3600 33000 GV: NGUYEN HUU LOC 10 3. Thí dụ về thuế hổn hợp • Theo cam kết gia nhập WTO, từ 2007, xe cũ về Việt Nam sẽ đồng thời chịu cả hai loại thuế: theo giá trị nhập khẩu 60% và tuyệt đối. Với cách tính mới này thuế ơtơ cũ sẽ lên gần 600%. • Trong cam kết thuế quan phi nơng nghiệp, thuế nhập khẩu áp với các loại xe chở người dưới 16 chỗ ngồi đã qua sử dụng là 150-200%. Đồng thời, cịn chịu thêm thuế tuyệt đối, với 2 mức 10.000 và 15.000 USD, áp dụng cho hai loại cĩ cylinder dưới 2.500 cc và từ 2.500 trở lên. • Với cách tính hổn hợp, xe cũ nhập khẩu chịu thuế cao hơn rất nhiều. Một chiếc Lexus ES 350 ( 3.500 cc) cĩ Pw = 20.000 USD, phải nộp 55.000 USD tiền thuế (gồm 40.000 thuế theo % và 15.000 thuế tuyệt đối), 10% VAT và 50% thuế tiêu thụ đặc biệt. Như vậy, nếu cộng tất cả các loại thuế, chiếc ES350 sẽ cĩ giá 123.750 USD, hơn giá gốc gần 600%. GV: NGUYEN HUU LOC 11 So sánh • Nếu chỉ tính theo thuế nhập khẩu tuyệt đối T = 18.000 USD (cho xe từ 3.000 cc đến 4.000 cc) với Pw = 20.000 USD, thuế VAT, thuế tiêu thụ đặc biệt thì PDOM = 62.700 USD, bằng một nửa so với giá tính theo cơng thức thuế hổn hợp. • Sẽ khơng cĩ nhà nhập khẩu nào chịu nổi nếu chính sách thuế hổn hợp được áp dụng. • Bộ Tài chính vẫn bảo vệ quan điểm xe cũ là mặt hàng nhạy cảm, ảnh hưởng đến mơi trường và cơ sở hạ tầng nên vẫn nằm trong danh mục khơng khuyến khích nhập khẩu. GV: NGUYEN HUU LOC 12 Ảnh hưởng của thuế nhập khẩu hàng hoá tiêu dùng đối với các thành phần trong một nền kinh tế. GV: NGUYEN HUU LOC 13 Phân tích cân bằng cục bộ: z Số dư tiêu dùng CS = diện tích dưới đường cầu và trên đường giá. z Số dư sản xuất PS = diện tích dưới đường giá và trên đường cung. z Khi P tăng do thuế: người tiêu dùng thiệt hại 1 lượng ∆CS = b giảm, nhà sx lợi ích ∆PS = d tăng. GV: NGUYEN HUU LOC 14 GV: NGUYEN HUU LOC 15 GV: NGUYEN HUU LOC 16 BẢO HỘ CHO AI? z Hiệp hội Nhựa TP.HCM nêu rõ: danh mục 3907/60/90 theo Quyết định 39 ngày 28-7-2006 của Bộ Tài chính về biểu thuế NK ưu đãi, thuế NK đối với nguyên liệu dạng này từ 15-9-2006 được đánh từ 0% lên 5%. z Điều này đang gây khĩ khăn cho các DN sản xuất nhựa trong nước do cĩ đến 90% nguyên liệu hiện phải NK. Việc đánh thuế lên 5% chỉ cĩ lợi cho Cty Formusa (100% vốn Đài Loan) sản xuất nguyên liệu nhựa PET tại KCN Nhơn Trạch 3, z Theo tính tốn, việc tăng thuế NK nguyên liệu cĩ thể khiến ngành thuế thu được hơn 2 triệu USD mỗi năm, nhưng sẽ làm giảm sức cạnh tranh về giá của các DN VN đối với thị trường khu vực, kéo theo sản lượng sụt giảm và người lao động sẽ mất việc làm. Hiệp hội Nhựa TP.HCM kiến nghị Chính phủ bãi bỏ danh mục 3907/60/90 trong Quyết định 39 của Bộ Tài chính. GV: NGUYEN HUU LOC 17 Tỷ lệ bảo hộ hiệu dụng- the Effective Rate of Protection GV: NGUYEN HUU LOC 18 „ Thuế danh nghĩa tj (norminal tariff): là thuế suất đối với hàng tiêu dùng nhập khẩu. Người tiêu dùng trong nước chỉ quan tâm tj : khi tj càng lớn họ phải thanh toán nhiều hơn cho hàng tiêu dùng. „ Nhà sản xuất trong nước thu lợi bằng phần VA. Họ không chỉ quan tâm đến tj mà còn đến tương quan của tj với thuế nguyên liệu ti: tj tăng làm sp bán tại thị trường nội địa tăng nhưng VA chứa chắc tăng nếu ti còn khá cao. Lợi ích thực sự cho nhà sx trong nước là tỷ lệ bảo hộ hiệu dụng. „ ERP là phần trăm biến đổi VA do tác động thuế nhập khẩu. GV: NGUYEN HUU LOC 19 Công thức tính tỷ lệ bảo hộ hiệu dụng (Bảo hộ thực sự) ∑ ∑ = = − − == n i ij i n i ijj a tt EPg a 1 1 1 Trong đó tj là thuế danh nghĩa, ti là thuế nguyên liệu thứ i, aij là tỷ lệ giửa giá nguyên liệu thứ i và giá thành phẩm trước thuế. „ Nếu tj = ti => g = tj „ Khi tj > ti => g > tj „ Nếu tj g < tj „ Đặc biệt g < 0 Khi tj < i n i ijta∑=1 GV: NGUYEN HUU LOC 20 GV: NGUYEN HUU LOC 21 Case study Nghịch lý: ti= tj bảo hộ sản xuất trong nước! z Tháng 10/2006, WTO đã điều tra đối với Trung quốc vì bị Canada, Hoa kỳ và EU cáo buộc đã gia tăng bảo hộ ngành sx auto trong nước. Tháng 10/2006 TQ tăng ti nhập khẩu phụ tùng ô tô ngang với mức thuế tj nhập ô tô nguyên chiếc. z EU và Hoa kỳ cho rằng ti = tj tại Trung quốc là trái với cam kết của TQ năm 2001 khi gia nhập WTO là luôn bảo đảm ti < tj. GV: NGUYEN HUU LOC 22 z Bejing: tăng ti nhằm hạn chế lợi ích nhóm khai thác sự chênh lệch giửa ti và tj. z Hoa kỳ: ti tăng làm giảm lượng phụ tùng nhập khẩu lắp ráp các loại xe Ford, Chrysler và GMC ở Trung quốc. z WTO: kết quả tranh chấp thương mại sẻ công bố sau 18 tháng điều tra. (Nguồn: Kommersant Oct 2006) GV: NGUYEN HUU LOC 23 Trường hợp nước nhỏ: Pw không đổi khi có thuế nhập khẩu z Xuất nhập khẩu Việt nam 2006 chiếm 0,1 % tổng kim ngạch xuất nhập khẩu toàn cầu. z Thuế nhập khẩu của sp X làm Px tăng ở thị trường nội địa=> dY/dX = Px/Py tăng: nhà sx trong nước tăng cường sx X và đưa sx ra xa lợi thế so sánh. z Tại F quốc gia XK theo giá Pw = tgα = 1: tiêu dùng trên đường bàng quan 2 thấp hơn khi mậu dịch tự do. GV: NGUYEN HUU LOC 24 Trường hợp nước lớn: Pw thay đổi • Xét QG2 xuất khẩu Y và nhập khẩu X với QG1 = RoW. Cân bằng khi tự do mậu dịch là điểm E: PE = Pw = Px/PY = tgα = 1. • Giá xk của QG2 là PY= Px (exports) và Px = PM • QG 1 xuất khẩu X , nhập khẩu Y => PX =Px và PY =PM: N1=Nw=Px/PM = Px/PY • Chính phủ QG2 đánh thuế nk lên X: cầu X của QG 2 giảm: 2 thành 2’. • Cân bằng mới tại E’ có hệ số góc = tgα = dY/dX = Px/PY = Nw =N1 giảm => N2 =1/N1 tăng. GV: NGUYEN HUU LOC 25 † Đối với nước lớn thuế nhập khẩu tăng sẽ làm cải thiện điều kiện thương mại N. Thí dụ: Khi Hoa kỳ tăng 20% thuế nhập khẩu đối với hàng dệt nhập khẩu sẽ làm ToT tăng 15%. † Thuế nhập khẩu lại làm giảm sản lượng hàng nhập khẩu: hiệu quả mậu dịch giảm. † Lợi ích ròng của việc tăng thuế đối với nền kinh tế QG nhập khẩu phụ thuộc vào tác động đối lập của việc cải thiện N và thiệt hại do lượng luân chuyển hàng hoá bị giảm so với khi mậu dịch tự do. GV: NGUYEN HUU LOC 26 Thuế quan tối ưu † Là thuế suất nk làm tối đa hoá lợi ích quốc gia nhập khẩu nhờ tăng điều kiện thương mại N đồng thời chống lại sự suy giảm khối lượng hàng nhập khẩu. † Đối với nước lớn, thuế quan là tối ưu khi lợi ích biên do ToT cải thiện bằng tổn thất biên do các biến dạng về sản xuất và tiêu dùng. GV: NGUYEN HUU LOC 27 Cân bằng cục bộ của thuế quan tối ưu GV: NGUYEN HUU LOC 28 Sự trả đủa trong thương mại † Khi một QG bị một nước lớn đánh thuế vào các sp xuất khẩu thì QG nầy gánh chịu 2 thiệt hại là N giảm và hiệu quả thương mại thể hiện ở lượng hàng XK bị giảm: sự trả đủa bằng thuế nhập khẩu xảy ra. † Kết quả: khối lượng hàng xnk giửa 2 nước giảm nhanh về O. GV: NGUYEN HUU LOC 29