Bài giảng Phần I : Hướng tới ngân hàng thương mại phát triển bền vững

Phần II : Tổng quan về Quy trình Đánh giá Tín dụng Ngân hàng dành cho DNVVN Các nguyên tắc cho vay hiệu quả Đặc điểm của các DNVVN Quy trình Đánh giá tín dụng Phân tích ban đầu Xác định nhu cầu cấp vốn trong chu kỳ hoạt động kinh doanh Phân tích nguồn hoàn trả vốn vay Đánh giá rủi ro kinh doanh và rủi ro ngành Phân tích báo cáo tài chính Thiết lập kế họach báo cáo tài chính Ví dụ điển hình về các đặc điểm tài chính của DNVVN Phân tích luồng tiền Khoản vay trọn gói Đưa ra quyết định của bạn Hỏi và đáp

ppt18 trang | Chia sẻ: nyanko | Lượt xem: 916 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Phần I : Hướng tới ngân hàng thương mại phát triển bền vững, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phần I : Hướng tới NHTM phát triển bền vữngCơ cấu tài sản nợ NH 100%= 100 tỷ đô l224475446153932181 CHO VAY DN VỪA VÀ NHỎPhần II :Tổng quan về Quy trình Đánh giá Tín dụng Ngân hàng dành cho DNVVNCác nguyên tắc cho vay hiệu quảĐặc điểm của các DNVVNQuy trình Đánh giá tín dụng Phân tích ban đầu Xác định nhu cầu cấp vốn trong chu kỳ hoạt động kinh doanhPhân tích nguồn hoàn trả vốn vayĐánh giá rủi ro kinh doanh và rủi ro ngànhPhân tích báo cáo tài chínhThiết lập kế họach báo cáo tài chính Ví dụ điển hình về các đặc điểm tài chính của DNVVNPhân tích luồng tiềnKhoản vay trọn gói Đưa ra quyết định của bạnHỏi và đáp 2Phân tíchLuồng tiền Phân tíchBáo cáo Tà chínhIĐánh giá Rủi ro doanh ndhiệp& rủi ro ngànhCSàng lọcĐặc điểm khách hàngKế họach vònh quay tài sảnPhân tích sơ bộPhân tích Nguồn trả nợ Cơ cấu khỏan vay Đánh giá Rủi ro tín dụng và nghiệp vụ ngân hàng dành cho DNVVN3Vai trò của Giám đốc Quan hệ khách hàng trong nghiệp vụ ngân hàng thương mại là gì?Ai có thể cho tôi biết? Đánh giá Rủi ro tín dụng và nghiệp vụ ngân hàng dành cho DNVVN4Vai trò của Giám đốc Quan hệ khách hàng trong nghiệp vụ ngân hàng thương mại là gì?Ai có thể cho tôi biết?Là Người nhận rủi roLà Người điều tiết rủi roHội thảo về đánh giá tín dụng ngân hàng cho DNVVN 5 Giới thiệu Quy trình Đánh giá tín dụng ngân hàng cho DNVVNCác nguyên tắc cho vay hiệu quảĐặc điểm của các DNVVNCác nguyên tắc cho vay hiệu quảTriết lý về tín dụngNhân viên ngân hàng không phải người kinh doanh tài sản:Một cân nhắc quan trọng nhất đối với người cho vay là khoản vay đang xem xét sẽ được hoàn trả như thế nào. Thông thường người cho vay đánh giá nguồn tiền từ các hoạt động của doanh nghiệp là nguồn hoàn trả hàng đầu và trong trường hợp không hoàn trả được thì việc bán các tài sản thế chấp sẽ là nguồn hoàn trả thay thế.Nguồn hoàn trả hàng đầu thường là từ hoạt động kinh doanh của người đi vay, người cho vay phải đảm bảo rằng khoản vay được sử dụng cho các hoạt động kinh doanh chứ không phải vì mục đích khác nằm ngòai họat động sản xuất kinh doanh.Nguy cơ của việc chấp nhận một chính sách cho vay thuần tuý dựa vào giá trị tài sản đảm bảo và không cân nhắc tới các nguồn hoàn trả khác là ở chỗ:Giá trị tài sản đảm bảo dùng để xử lý nợ có thể thấp hơn số tiền mong đợi;Có thể phát sinh khó khăn trong quá trình xử lý tài sản đảm bảo. Tín dụng ngân hàng cho DNVVN6 Giới thiệu Quy trình Đánh giá tín dụng ngân hàng cho DNVVNCác nguyên tắc cho vay hiệu quảĐặc điểm của DNVVNCác nguyên tắc cho vay hiệu quảRủi ro và lợi nhuận của người cho vay Giả sử rằng khách hàng muốn triển khai một dự án và tổng chi phí của dự án là 20 tỷ VND. Khách hàng này chuẩn bị nguồn vốn tự có tham giá dự án là 10 tỷ VND và đã yêu cầu ngân hàng cho vay 10 tỷ VND để trang trải phần chi phí còn lại của dự án.Dựa trên bối cảnh này, cả ngân hàng lẫn khách hàng (nhà đầu tư) đã chấp nhận rủi ro 10 tỷ VND trong dự án. Chỉ khi dự án thành công thì ngân hàng mới có thể thu lại được vốn gốc và biên độ lãi suất chiếm tối đa khoảng 2-3% lợi nhuận trong khi lợi nhuận của nhà đầu tư sẽ lớn hơn nhiều nếu dự án có khả năng sinh lời(>30%). Nếu dự án thất bại và không thu được gì từ việc thanh lý tài sản doanh nghiệp thì cả nhà đầu tư và người cho vay sẽ chịu số tổn thất tương đương nhau. Tín dụng ngân hàng cho DNVVN7 Giới thiệu Quy trình Đánh giá tín dụng ngân hàng cho DNVVNCác nguyên tắc cho vay hiệu quảĐặc điểm của các DNVVNCác nguyên tắc cho vay hiệu quảRủi ro và lợi nhuận của người cho vayVì vậy, đối với cùng mức độ rủi ro về vốn, thì phần gia tăng biện độ lợi nhuận của ngân hàng bị hạn chế trong trong khi lợi nhuận của nhà đầu tư có thể gia tăng rất nhiều. Trong khi đó rủi ro lợi nhuận giảm thì như nhau đối với ngân hàng và nhà đầu tư trong một số trường hợp. Do đó, trong bất kỳ trường hợp cho vay nào thì người cho vay cần cố gắng tìm kiềm nhiều nguồn trả nợ. Tín dụng ngân hàng cho DNVVN8 Giới thiệu Quy trình Đánh giá tín dụng ngân hàng cho DNVVNCác nguyên tắc cho vay hiệu quảĐặc điểm của các DNVVNĐặc điểm của các DNVVNĐịnh nghĩa Ở các nước khác nhau tại Đông Nám Á có các khái niệm khác nhau đôi chút về các DNVVN Một khái niệm được chấp nhận chung : DNVVN là một công ty có doanh thu dưới 25 triệu USD.Các công ty sản xuất có số lượng nhân viên dưới 100 người Các công ty thương mại & dịch vụ có số lượng nhân viên ít hơn 50 người Tín dụng ngân hàng cho DNVVN9 Giới thiệu quy trình Đánh giá tín dụng ngân hàng cho DNVVNĐặc điểm của DNVVNCác đặc điểm của DNVVNTín dụng ngân hàng cho DNVVNĐặc điểm chungQuy môQuy mô nhỏ xét về thị phần, doanh thu, tài sản và lợi nhuậnTrình độ phát triển Công ty mới phát triển – phát triển nhanh chóngMức độ đa dạng Công ty có ít sản phẩm hay dây chuyền sản xuấtSự kết hợp giữa sản phẩm-thị trườngTầm quan trọng Sự khác biệt về sản phẩmLà hàng xa xỉ, không cần thiết hàng ngày nhưng vẫn có nhu cầu ổn định.Không có sự khác biệt (lợi thế so sánh) về các sản phẩm do công ty cung cấp so với sản phẩm của các đối thủ cạnh tranh. 10 Giới thiệu quy trình Đánh giá tín dụng ngân hàng cấp cho DNVVNĐặc điểm của DNVVNCác đặc điểm của DNVVN Tín dụng ngân hàng cho DNVVNCung cấp Giá cả nguồn cung ứng hàngMua hàngCác dây chuyền cung cấp của công ty phụ thuộc vào ảnh hưởng của các nhà cung cấpCông ty không kiểm soát được nguồn cung cấp hàngThường xuyên bị giao hàng thừa hay thiếu do không có kinh nghiệmSản xuất Tính liên tục Công nghệ Xảy ra sự cốQuan hệ lao độngGián đoạn sản xuất xảy ra khá thường xuyênCông ty dễ bị ảnh hưởng do sự chuyển đổi công nghệ, chậm thích nghiBị ảnh hưởng nặng nếu có xảy ra sự cố (công ty không thử nghiệm kế hoạch kinh doanh dự phòng)Hay xảy ra các cuộc đình công của nhân viên.11 Giới thiệu quy trình Đánh giá tín dụng ngân hàng cấp cho DNVVNĐặc điểm của DNVVNCác đặc điểm của DNVVNTín dụng ngân hàng cho DNVVNPhân phốiPhạm viKiểm soátTính linh hoạtSản phẩm tiếp cận được tới một số nhóm khách hàng mục tiêuKhông kiểm soát được họat động khuyến mãi của các nhà phân phối hoặc các đại lý Hoạt động phân phối thay đổi nhanh, công ty có khả năng thích nghi song vẫn xảy ra sai sótBán hàng Tình hình cạnh tranh Lợi thế về giá bánNhu cầu Tính tập trung Phải đối mặt với sự cạnh tranh vừa phải từ các đối thủ cạnh tranh lớn hơnCó mức ảnh hưởng thấp tới giá bánKhông kiểm soát được nhu cầu tiêu dùngPhụ thuộc vào một số ít khách hàng12 Giới thiệu quy trình Đánh giá tín dụng ngân hàng cho DNVVNĐặc điểm của DNVVNCác đặc điểm của DNVVN Tín dụng ngân hàng cho DNVVNQuản lý Kinh nghiệmChiều sâuChiều rộngUy tín trên thương trườngLưu trữ mục tiêu đã đạt đượcKinh nghiệm hạn chế trong kinh doanh & chưa đối mặt với các vấn đềKhông có người kế nhiệm, phụ thuộc vào người quản lý chủ chốtNgười quản lý chủ chốt nắm quá nhiều việc chính yếu Người quản lý doanh nghiệp được ngân hàng biết rõ nhưng chưa được cộng đồng đánh giá cao về khả năng điều hành doanh nghiệp (chưa được biết nhiều trên phạm vi tòan quốc)Chưa lưu trữ dữ liệu về chỉ tiêu đạt được trên thực tế so với kế họach kinh doanh 13 Sàng lọc sơ bộNgân hàng có chấp nhận đặc điểm và uy tín trên thương trường của người đi vay?Đề nghị cụ thể là gì?Đề nghị này có nằm trong chính sách của ngân hàng?Đề nghị này có hợp pháp?Liệu các rủi ro có thể chấp nhận được?Xác định lý do vay vốnƯớc tính nhu cầu vốn trong chu kỳ hoạt động Tín dụng ngân hàng cho DNVVN14Chi nhánh giải ngân cho khách hàng.Chi nhánh gửi hồ sơ lên Hội sở để chứng minh rằng chi nhánh đã giải ngân cho người vay cuối cùngSau 10 ngày làm việc Hội sở căn cứ theo mẫu số 3 chuyển tiền bồi hoàn về cho chi nhánhSƠ ĐỒ 1A : SƠ ĐỒ CHI XIN VAY LẠI CỦA HỘI SỞKHÁCH HÀNGCHI NHÁNHHỘISỞ32180 NGÀYI. PHƯƠNG THỨC BỒI HOÀN15Phần III Phân tích hướng dẫn 1. Giai thích IRR 2 Giai thích lãi xuất 3 Giai thích tài sản đảm bảo: - Dn thiếu tài sản đảm bảo cần có những điều kiệnXếp hạng TD tôt (AA) Tổng số nợ/ vốn chủ sở hữu = 2.5Có bảo lãnh 16SƠ ĐỒ 1B: PHƯƠNG THỨC TRỰC TIẾP HAY XIN ỨNG TRƯỚC( RDF3)Chi nhánh đã thẩm định khoản vay gửi ngay hồ sơ về Hội sở xin được giải ngân. Ngày dự kiến giải ngân ghi vào mẫu 3Hội sở duyệt lại và gửi hồ sơ xin vay lại ra NHTW.NHTW thẩm dịnh lại và giải ngân về Hội sởHội sở thông báo và căn cứ vào mẩu số 3 giải ngân cho chi nhánh.Chi nhánh cho vay khách hàng cuối cùng trong vòng 10 ngày.KHÁCH HÀNGCHI NHÁNHHỘISỞNHTW2135410 NGÀY17ĐỒ 2 : SƠ ĐỒ CHI NHÁNH TRẢ NỢ HỘI SỞ KHÁCH HÀNGCHI NHÁNHHỘISỞNHTW321456Khách hàng ký hợp đồng tín dụng với chi nhánh : Xác định rõ kỳ hạn trả nợ.Chi nhánh căn cứ vào hợp đồng tín dụng và văn bản hướng dẫn lập lịch trả nợ và gửi về Hội sở.Hội sở căn cứ hợp đồng vay lại ký với NHTW và lịch trả nợ của chi nhánh lập lại hợp đồng mới.Chi nhánh ký xác nhận lịch trả nợ do Hội sở duyệt và gửi về Hội sở để làm căn cứ theo dõi trả nợ mỗi kỳ.Hội sở trả nợ NHTW vào ngày đã xác nhận trong hợp đồng vay lại.NHTW cho Hội sở vay tiếp.18
Tài liệu liên quan