Bài giảng Phân tích thiết kế hệ thống thông tin - Văn Như Bích

1.1.7. PP phân tích & tổng hợp. • Phân tích: Chia nhỏ để nhìn được bản chất và thành phần cấu thành. • Tổng hợp: Phối hợp, liên hệ để có cái nhìn đang kết và phụ thuộc. • Lĩnh vực: Chuyên gia, tư vấn, bình luận viên, phân tích viên, nhà lãnh đạo. • Nhà khoa học đi tận cùng của chiều sâu cần chuyên môn, thông thái để lĩnh hội sự kiện, sự vật, đòi hỏi phải có tài (chiều sâu). Nhà nhân văn đi theo chiều rộng của con người và lịch sử cần đòi hỏi thời gian và chiêm nghiệm cuộc sống để đang kết độ phức tạp của con người và cuộc sống cần phải có đức (độ rộng lượng, bao la). Nhà lãnh đạo đất nước phải có tài (có chiều sâu) và đức (chiều rộng) vì vậy phải giỏi về phân tích và tổng hợp.

pdf97 trang | Chia sẻ: thanhle95 | Lượt xem: 494 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Phân tích thiết kế hệ thống thông tin - Văn Như Bích, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1BÀI GIẢNG PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP.HCM KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN Biên soạn: ThS. Văn Như Bích B, ThS. Võ Hoàng Khang. Bộ môn: Hệ thống Thông tin, Khoa CNTT, trường ĐH Kỹ thuật Công nghệ TP.HCM 2Chương 1 TỔNG QUAN PHÂN TÍCH THIẾT KẾ MỘT HTTT KHÁI NIỆM CƠ BẢN: 1.1.KN Phân tích. Các phương pháp Ngiên cứu khoa học để tìm hiểu nhận biết một HTTT: 1.1.1. PP so sánh tương tự - tương phản. 1.1.2. PP Thử và biết. 1.1.3. PP Logic. 1.1.4. PP Qui nạp. 1.1.5. PP Loại suy. 1.1.6. PP Xác xuất thống kê. 1.1.7. PP Phân tích & tổng hợp. v.vv 3Chương 1 TỔNG QUAN PHÂN TÍCH THIẾT KẾ MỘT HTTT KHÁI NIỆM CƠ BẢN: 1.2.KN HTTT. 1.2.1. HTTT? 1.2.2. Mô hình phân cấp HTTT. 1.2.3. Ba trục biểu diễn của một HTTT. 1.3.Các mặt phẳng tương quan giữa 3 trục. 1.3.1. Mặt phẳng mức nhận thức - Các thành phần. 1.3.2. Mặt phẳng mức nhận thức - Các bước phát triển. 1.3.3. Mặt phẳng Các thành phần - Các bước phát triển 41.1.1. PP so sánh tương tự - Tương phản. • Lập trình theo mẫu. • Văn mẫu. • Các dạng của bài toán. • Triển khai các mô hình kinh tế mẫu. • Mẫu biểu. • Bắt chước. • So sánh và tương phản (Các cặp đối ngẩu, thuyết âm dương) Ưu điểm: Kết quả nhanh, dễ triển khai Khuyết điểm:  Kết quả kiểm tra giảm theo thời gian (vì mô hình dễ nhân rộng).  Triệt tiêu tính sáng tạo.  Thói quen không tốt. Phân lớp các đối tượng dễ dàng, dễ khái quát và tổng quát từ các mẫu phổ biến • Vd 1: • Vd 2: • Vd 3: • Vd 4: • Vd 5: • Vd 6: • Ưu điểm? • Khuyết điểm? • Vd 7. • Vd 8. • Vd 9. • Vd10. 51.1.2. PP Thử và biết. • Các công việc tại phòng thí nghiệm. • Tìm kiếm và thăm dò. • Thám hiểm. • Giao diện trực quan. (What you see is what you get). • Ưu: Kết quả có thể nhanh nếu mẫu nhỏ. Dễ thực hiện. Kết quả có thể bất ngờ lớn. • Khuyết: Không gian mẫu lớn quá trình thử có thể bùng nổ tổ hợp. Kết quả KT bị phá sản nếu kinh phí thử lớn và không thành công. • Vd 1. • Vd 2. • Vd 3. • Vd 4. • Ưu? • Khuyết ? 61.1.3. PP Logic. • p  q • Logic cổ điển, Logic mờ. • Hệ tiên đề, Luật dẫn. • Định lý, Hệ quả. • Phát biểu bài toán. • Phản chứng (q  p). – Ưu: Phương pháp luận chặt chẽ và có HT và có chiều sâu. – Khuyết: Phải có tính liên tục mới nắm vững HT (p1=>p2=>pn). Tính đúng logic mờ có tính tương đối. Kiến thức phát triển chiều sâu, hạn chế chiều rộng và tổng quan. • Vd 1. • Vd 2. • Vd 3. • Vd 4. • Vd 5. • Vd 6. • Ưu? • Khuyết? • “Nhân tài không đợi tuổi (phát triển tận cùng của chiều sâu). Lãnh đạo giỏi phải có thời gian (Cái nhìn bao quát và kinh nghiệm sống)” 71.1.4. PP Qui nạp. • (N=n0)=true; • G/s: (N=k)=true,k >=n0; • CM: (N=k +1)=true. • KL: (N=n)=true, n >=n0; • Tìm kiếm qui luật. • Kinh nghiệm được khái quát. • Ưu điểm: Kết quả đẹp từ qui luật dễ nhận biết. Đạo đức dễ truyền đạt. • Khuyết: Kết quả của qui nạp ít gặp, lý tưởng quá! • Vd 1. • Vd 2. • Vd 3. • Vd 4. • Vd 5. • Vd 6. • Ưu? • Khuyết? 81.1.5. PP Loại suy. X={x/ p1(x)&p2(x)pn(x)=true}. pj(y)=False, j=1..n KL: y X. • Lựa thóc. • Chứng cớ ngoại phạm. • Cấm đoán và cho phép • Ưu: Nhận biết được số đông từ việc loại bỏ số ít. Đi từ tính chất để biết được bản chất. • Khuyết điểm: Phụ thuộc vào không gian mẫu và số tính chất nhận biết có chính xác? • Vd 1 • Vd 2 • Vd 3 Ưu? Khuyết? 91.1.6 PP Xác xuất thống kê. Tình huống: • Khả năng cao nhất. • Trường hợp ít khi xảy ra. • Thông thường, ít khi. • Trong mặt bắt hình dong. • Triệu chứng, chẩn đoán, dự báo v..v.. – Ưu: Phát huy kinh nghiệm tích lũy. Tính thực nghiệm cao. – Khuyết: Độ chính xác có tính chất tương đối. Kết quả phụ thuộc vào việc lấy mẫu. • Vd 1. • Vd 2. • Vd 3. • Vd 4. • Vd 5 • Ưu? • Khuyết? 10 1.1.7. PP phân tích & tổng hợp. • Phân tích: Chia nhỏ để nhìn được bản chất và thành phần cấu thành. • Tổng hợp: Phối hợp, liên hệ để có cái nhìn đang kết và phụ thuộc. • Lĩnh vực: Chuyên gia, tư vấn, bình luận viên, phân tích viên, nhà lãnh đạo. • Nhà khoa học đi tận cùng của chiều sâu cần chuyên môn, thông thái để lĩnh hội sự kiện, sự vật, đòi hỏi phải có tài (chiều sâu). Nhà nhân văn đi theo chiều rộng của con người và lịch sử cần đòi hỏi thời gian và chiêm nghiệm cuộc sống để đang kết độ phức tạp của con người và cuộc sống cần phải có đức (độ rộng lượng, bao la). Nhà lãnh đạo đất nước phải có tài (có chiều sâu) và đức (chiều rộng) vì vậy phải giỏi về phân tích và tổng hợp. • Vd 1 • Vd 2 • Vd 3 • Vd 4 11 1.1.7. PP phân tích & tổng hợp. • Ưu: Nhận thức được bản chất, nội dung của sự vật một cách đầy đủ nhất. Nhận thức vừa theo chiều sâu (phân tích) vừa theo bề rộng (tổng hợp). • Khuyết: Cần nhiều thời gian, cần kinh nghiệm, trải nghiệm và kiến thức nhất định để nhận biết vấn đề một cách đầy đủ. • Ưu? • Khuyết? 12 1.2.1-HTTT? • Khái niệm HTTT: -Dữ liệu: Thông tin nguyên tố, thông tin cơ bản. -Tính chất dữ liệu: * Trực quan-trừu tượng * Giá trị theo thời gian và không gian. -HTTT: Tập hợp DL được sắp xếp theo mục đích nhất định. Toàn bộ kiến thức của loài người được ghi nhận một cách có HT từ quá khứ, hiện tại và dự báo cả tương lai trong mọi lĩnh vực của cuộc sống vật chất, tinh thần, kể cả tâm linh, hiện hữu và giả định. • Nguyên tố: Không thể bẻ nhỏ, chia cắt ? VD? • Trực quan: Thấy và nhận biết ngay? Trừu tượng: Được diễn tả và nhận biết nhiều giá trị trực quan? Cho Vd: DL trừu tượng? Số HD: 005. Trực quan hay trừu tượng? 50oC? Giá trị theo thời gian và không gian? Là giá trị gắn liền với đối tượng tồn tại với thời gian nhất định trong môi trường không gian ngữ cảnh nhất định? VD?  Kiến thức toán học có phải là HTTT? 13 1.2.2-Mô hình phân cấp HTTT. • Nhận xét: -Cao-Thấp? -Nhiều-ít ? -Nghiệp vụ? -Khối lượng kiến thức-Thời gian đào tạo -Khối lượng công việc? -Số lượng nhân sự làm việc cho từng HT. -Vai trò, lương bổng khác nhau cho từng HT. -Giá trị TT của từng HT? -Phân bổ chi phí cho từng đơn vị của HT. • Vận dụng mô hình phân cấp, hãy mô tả công việc và thông tin tại các cơ quan xí nghiệp: -Siêu thị. -Công ty DL. -Trường học. • Cách tiếp cận tìm hiểu của từng HT? 14 1.2.3-Ba trục biểu diễn của một HTTT. I. Các thành phần của HTTT:  Dữ liệu.  Xử lý.  Bộ xử lý.  Truyền thông.  Con người. II. Các mức nhận thức HTTT:  Nhận thức ở mức quan niệm.  Nhận thức mức logic.  Nhận thức mức vật lý. III. Các bước phát triển HTTT:  Phân tích.  Thiết kế.  Cài đặt. Cá c m ức n hậ n th ức H TT T Các thành phần của HTTT 15 1.3.1.Mặt phẳng mức nhận thức - Các thành phần.DL Xử Lý Người Bước xử lý T. thông QN Mô hình QNDL: Xác định nội dung dữ liệu mà HTTT phải quản lý Mô hình QNXL thể hiện khía cạnh Thêm/Sửa/ Xóa dữ liệu -Người sử dụng tương lai -Người tổ chức đề án Không cần Không cần TC Ai chịu trách nhiệm phần nào? Bố trí vị trí nhập xuất dữ liệu. MH DL quan hệ Mô hình TCXL Phân tích viên, Kỹ thuật viên nhập liệu và chuyên viên phần cứng Bộ nhớ đĩa cứng, thiết bị ngoại vi theo chuẩn loại? Chuẩn loại mạng (quy mô, tính năng) VL Hệ thống tập tin XD thành phần tư liệu thành CSDL Giao diện các chương trình Kế hoạch thực hiện Phân tích, Lập trình viên và Kỹ thuật viên Máy nào, cấu hình nào? Phần mềm nào? Chuẩn nghi thức truyền và mạng cụ thể • Mức nhận thức quan niệm ở thành phần nào là quan trọng? • Mức tổ chức ở thành phần nào là quan trọng? • Mức nhận thức vật lý ở thành phần nào là quan trọng? Vai trò con người nào là cần thiết nhất. 16 1.3.2. Mặt phẳng mức nhận thức - Các bước phát triển. Phân tích Thiết kế Cài đặt Quan niệm Tổ chức Vật lý • Mức độ quan trọng của các mức nhận đối với các bước phát triển? • Vai trò nhận thức mức quan niệm đối với mức thiết kế? • Vai trò nhận thức tổ chức đối với mức cài đặt? • Nêu thuật toán, thuật giải có phải là mức tổ chức của bước phát triển cài đặt? 17 1.3.3. Mặt phẳng Các thành phần- Các bước phát triển. DL Xử lý Người Bộ xử lý T.thông PT PT viên, NSD Không cần TK PT viên, LT viên HT con, phân công CĐ LT viên, NSD CT con, các Modul • Các thành phần của HTTT được phát triển đầu đủ theo các bước phát triển của Phân tích-Thiết kế-Cài đặt. • Dữ liệu trong bước cài đặt có khác gì với dữ liệu của bước thiết kế và bước phân tích? 18 CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH MỘT NHU CẦU ỨNG DỤNG TIN HỌC 2.1 Khảo sát thực tế và phân tích hiện trạng. 2.1.1 Xác định mục đích ứng dụng tin học. 2.1.2 Phương pháp thực hiện. 2.2. Các bước thực hiện trong quá trình phân tích. 2.3. Nêu các quy tắc quản lý (RBTV) và tầm ảnh hưởng. 2.4. Phân tích các yêu cầu xử lý và kết xuất. 2.4.1. Phân tích nội dung kết xuất. 2.4.2. Phác thảo sơ đồ logic dữ liệu. 2.4.3. Phân tích các dữ liệu biến động. 2.4.4. Phân tích các dữ liệu thường trực. 2.4.5. Tổng hợp dữ liệu. 2.4.6. Phân tích các xử lý. • Vd: Mô phỏng một hiện trạng HTTT trong một doanh nghiệp? • Xác định mục đích tin học hóa của HTTT đó. • Dùng các phương pháp nào? Vận dụng kỹ thuật gì? Để tìm hiểu HTTT đó. • Bài tập TH: Lập hồ sơ phân tích cho việc khảo sát và tìm hiểu một HTTT. Đề tài thực hiện từng nhóm có phân công công việc cụ thể cho từng thành viên và lập kế hoạch để tìm hiểu. 19 2.1 Khảo sát thực tế và phân tích hiện trạng. 2.1.1 Xác định mục đích ứng dụng tin học. Để nắm được chi tiết của lĩnh vực cần tin học hóa chúng ta cần tìm hiểu hiện trạng của lãnh vực đó, bao gồm: * Mục tiêu chính của đề án: Xác định cho được giới hạn của phân tích. * Tiến hành thu thập:  Danh sách các vị trí làm việc  Các tác vụ, kết xuất cần thực hiện  Các thông tin cần xử lý  Chu kỳ, thời gian thực hiện  Các quy tắc cần áp dụng để thực hiện công việc. * Đặc tả kết quả thu thập. • Giới hạn của phân tích có phải là giới hạn của lãnh vực cần tìm hiểu? • Ứng dụng tin học hóa hiện tại của HT có phải hiện trạng của lãnh vực đó đối với vấn đề ứng dụng tin học? • Trong quá trình tiến hành thu thập ta cần phân tích ưu và khuyết điểm của HT hiện tại? • Ưu và khuyết giúp ích gì trong quá trình tìm hiểu và xây dựng HTTT quản lý và ứng dụng tin học. Nêu các ví dụ? 20 2.1 Khảo sát thực tế và phân tích hiện trạng. 2.1.2 Phương pháp thực hiện. Trong nhiều phương pháp nghiên cứu và tìm hiểu “ứng dụng tin học” chủ yếu là dùng phương pháp phân tích tổng hợp với các kỹ thuật sau: • Phỏng vấn • Bảng câu hỏi • Nghiên cứu tài liệu văn bản • Quan sát thực tế • Tìm hiểu yếu tố thành công trọng điểm • Sử dụng nhóm phân tích. • Nêu ưu và khuyết điểm của các kỹ thuật trong quá trình phân tích tìm hiểu ứng dụng tin học hóa một HTTT? • Các bước chuẩn bị của từng kỹ thuật? • Mỗi nhóm chọn một kỹ thuật để trình bày việc tìm hiểu ứng dụng Tin Học hóa một HTTT cụ thể 21 2.4.1. Phân tích nội dung kết xuất. • Kết quả của kết xuất có thể là:  Một báo biểu (report): Kết xuất có tính chất tổng hợp (nhiều output kết hợp nhiều input).  Dưới dạng một công thức, hay một lựa chọn: Tìm hiểu nội dung của quy tắc (output).  Dưới dạng phụ thuộc: Tính duy nhất của dữ liệu nhập dựa vào dữ liệu đang có (Kết xuất duyên phận, Input duy nhất dựa vào một input). • Vd1? • Vd2? • Vd3? Nhập ID cha khi biết ID con. Input một lần, kết xuất khắp mọi nơi? Thông tin của khách hàng có mặt trong mọi hóa đơn mà không cần nhập. 22 2.4.2. Phác thảo sơ đồ logic dữ liệu. • Phác thảo lược đồ quan hệ nhận dạng từ các mẫu biểu. • Liệt kê các thuộc tính từ các lược đồ quan hệ và xác định thuộc tính độc lập, thuộc tính phụ thuộc (Công thức, lựa chọn hay phụ thuộc hàm?). • Dữ liệu theo từng chức năng hay theo mô hình tổ chức. • Vd 1? • Vd 2? • Vd 3? 23 2.4.3.Phân tích các dữ liệu biến động. • Dữ liệu biến động là dữ liệu được thay đổi trong khoảng thời gian nhất định. • Có hai loại dữ liệu biến động: Biến động tức thời, biến động theo thời gian được trễ.  Biến động tức thời là một trạng thái của DL được cập nhật tức thời khi có một tác động thay đổi. Vd: Trình trạng xe Taxi (Đậu, Chở khách, Rước khách?).  DL biến động theo thời gian được trễ là DL được cập nhật sau một qui định của mốc thời gian nhất định. Vd: DL báo cáo doanh thu trong ngày, Tồn kho. • Vd 1? • Vd 2? DL biến động tức thời? • Vd 3? DL biến động theo thời gian được trễ. • Thông thường loại dữ liệu nào được lưu trữ theo vết của thời gian? • Biểu đồ nhịp tim trên màn hình thuộc loại dữ liệu nào? 24 2.4.4. Phân tích các dữ liệu thường trực. • DL thường trực là dữ liệu có tính ổn định cao. • Ít có biến động. • Tăng trưởng (số lượng) chậm theo thời gian. • Nguồn tài nguyên liên quan tới nghiệp vụ của HT. • Sự kiện, Sự vật, Các đối tượng là con người hay tổ chức có trong HTTT • Vd1? • Vd2? • Vd3? • Vd4? • Vd5? • Khi xây dựng xong PM người ta thường nhập liệu cho DL thường trực? Lý do? 25 2.4.5. Tổng hợp dữ liệu. • Các bước tổng hợp DL:  B1. Thu thập các hồ sơ phân tích.  B2. Loại bỏ DL dư thừa và trùng lắp.  B3. Phân loại DL. Sắp xếp các sơ đồ.  B4. Xây dựng MH QN DL.  B5. MH logic DL.  B6. Bộ tự điển DL.  B7. Sắp xếp và nêu thuật toán cho các RB DL • Mỗi Nhóm trình bày B1, B2, B3 kết quả của quá trình phân tích, tìm hiểu một HTTT của nhóm đã chọn. 26 2.4.6. Phân tích các xử lý. • Xử lý theo lô hay xử lý đơn. • Xử lý tức thời hay thời gian được trễ. • Xử lý thủ công, tự động, bán tự động. • Xử lý đơn giản hay phức tạp (nghiệp vụ, thuật toán). • Xử lý trình tự hay đồng bộ. • Xử lý theo thông dịch hay biên dịch. • Thái độ của xử lý khi xử lý có sự cố. • Thời gian, không gian và tần xuất xử lý (Tốc độ, nơi nhận, số lần) • Vd2? • Vd3? • Vd4? • Vd5? • Vd6? • Vd7? • Vd8? 27 CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ THÀNH PHẦN DỮ LIỆU CỦA MỘT HỆ THỐNG HTTT-THIẾT KẾ MÔ HÌNH DỮ LIỆU QUAN NIỆM. 3.1 Mô hình thực thể – kết hợp. Mô hình thực thể - kết hợp chính là mô hình quan niệm dữ liệu hay còn gọi là mô hình nhận thức dữ liệu ở mức quan niệm. Một mô hình tốt phải thỏa mãn các yếu tố:  Làm rõ các loại đối tượng cần quan tâm.  Thấy được mối quan hệ cơ bản giữa các loại đối tượng  Nêu được một số RB cơ bản của các loại đối tượng. 3.2 Các khái niệm cơ sở. 3.2.1 Thực thể 3.2.2 Loại thực thể. 3.2.3 Loại mối kết hợp. 3.2.4 Bản số của loại thực thể tham gia vào MKH. 3.2.5 Khóa của Loại MKH. • DL quan niệm có phải là sự quan hệ giữa trục các thành phần HTTT với các mức nhận thức HTTT? và qua các bước phát triển nó trở thành thiết kế mô hình DL quan niệm? • Việc xây dựng mô hình này chính là thiết kế mô hình dữ liệu quan niệm? • Hãy liệt kê các mô hình mà bạn đã biết? Hãy nêu ý nghĩa của các mô hình đó. Mô hình đó đã đảm bảo các yếu tố nào để nhận biết một mô hình tốt? • Các khái niệm liên quan tới thực thể: *Đối tượng, lớp? Ví dụ? *Quan hệ, loại quan hệ, lđ quan hệ? Ví dụ? 28 CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ THÀNH PHẦN DỮ LIỆU CỦA MỘT HỆ THỐNG HTTT-THIẾT KẾ MÔ HÌNH DỮ LIỆU QUAN NIỆM. 3.3 Các nguyên tắc khi xây dựng mô hình thực thể - kết hợp. 3.4 Các bước thực hiện khi xây dựng mô hình thực thể - kết hợp. 3.5 Mô Hình Thực thể kết hợp mở rộng. 3.5.1 Loại mối kết hợp đệ qui. 3.5.2 Loại mối kết hợp định nghĩa trên một loại MKH khác. 3.5.3 Bản số của một loại MKH. 3.5.4 Chuyên biệt hóa và tổng quát hóa. 3.5.5 Giữa hai loại thực thể có nhiều loại MKH, Mỗi loại MKH có một ngữ nghĩa duy nhất. • Tại sao ta gọi 1 địa chỉ cụ thể: 54 Hoàng Diệu, P.3, Q.3, TP.HCM là một quan hệ ĐC? • Một đối tượng trong thế giới thực khi lưu trữ trong HTTT được làm rõ bởi các giá trị (DL) của một quan hệ cụ thể? • Ví dụ 1 đối tượng: Chiếc xe này của Cty Mai Linh được lưu trữ như thế nào? để nó là một quan hệ? 29 3.2.1 Thực thể • Thực thể là một đối tượng tồn tại trong thế giới thực được làm rõ bởi các giá trị và có tính độc lập cao. Nghĩa là sự tồn tại thực thể này không phụ thuộc vào thực thể khác. Ví dụ: 1 thực thể hóa đơn: 006, 28/07/2010 • Ôn tập CSDL: KN liên quan tới thực thể. *Quan hệ: là một đối tượng tồn tại trong thế giới thực được làm rõ (mô tả) bởi các giá trị có liên quan với nhau. • Giả sử ta có 1 thực thể: 05DTH01, Lớp 05 ĐH CNTT 01 hãy giải thích 2 trường hợp sau: • i/Tại sao 1 quan hệ SV: 004, Trần Văn A, Nam, 06/06/1990, 05DTH01 không là thực thể? • ii/Tại sao 1 quan hệ SV: 004, Trần Văn A, Nam, 06/06/1990 là thực thể? • Thực thể là quan hệ? Quan hệ là thực thể? Thực thể và quan hệ đều là đối tượng? • Câu hỏi ôn tập CSDL: i/Thuộc tính quan hệ? ii/Khóa của quan hệ? Khóa của Lđ quan hệ? iii/006 là khóa của 1 quan hệ Hóa đơn? SoHD là khóa của lđ quan hệ HoaDon? Hay là thuộc tính khóa của lđ quan hệ HoaDon. iv/ĐN rõ ràng khóa của quan hệ và khóa của Lđ quan hệ? 30 3.2.1 Thực thể Ví dụ: 1 quan hệ hóa đơn: 006, 28/07/2010, kh0076. *Loại quan hệ: Tất cả các quan hệ có cùng tính chất mô tả. Tính chất mô tả gọi là thuộc tính của loại quan hệ. Loại quan hệ được biểu diễn dưới dạng Lđ quan hệ. Ví dụ: Loại quan hệ hóa đơn là tất cả các hóa đơn được biểu diễn dưới dạng Lđ quan hệ: HoaDon(SoHD, NgayLap, Mkh) • Số mạng có phải là khóa của Lđ quan hệ ConNguoi? • Đố vui: Ai là người đầu tiên phát hiện khóa? Giải thích? • Mỗi SV chọn 1 Vd về khóa? • Xác định khóa của các Lđ quan hệ sau: -TKB(mp, thu, gbd, sotiet, mgv, mlop, mmh) -GiayKethon(sqd, ngayKh, cmndvo, cmndc, lanv, lanc) -Lamban(mct, mtr, phut). • Khóa có phải do PTV chỉ định? Có lđ quan hệ nào không có khóa? Gặp định danh Mã là ta chọn khóa? 31 3.2.2 Loại thực thể. • KN: Loại thực thể là tất cả các thực thể có cùng tính chất mô tả. Tính chất mô tả gọi là thuộc tính của loại thực thể. • Mỗi loại thực thể được biểu diễn dưới dạng: Ví dụ: • Vd1? -tt1 -tt2 - .. -ttn HoaDon -Sohd -NgLap 32 3.2.2 Loại thực thể. • Vd2? • Khóa của thực thể: Là tập giá trị bé nhất dùng để phân biệt giữa các thực thể trong cùng một loại. • Khóa của loại thực thể: Tập thuộc tính bé nhất mà giá trị của nó dùng để phân biệt thực thể này với thực thể khác trong cùng một loại. 33 3.2.2 Loại thực thể • Có 3 loại – Loại thực thể: *Loại thực thể cơ bản (trực quan): Hàng hóa, sự vật, nguồn tài nguyên của HT có tính ổn định cao, thường không có thuộc tính thời gian (nếu có ít quan trọng). Ví dụ: Mathang, Kho, BaiHat, PhongHoc, v.v *Loại thực thể Đối Tượng Ngoài (dễ nhận biết): Con người hay tổ chức. *Loại thực thể nghiệp vụ (trừu tượng): Luôn có thuộc tính thời gian, số lượng thực thể trong loại thực thể tăng trưởng theo thời gian rất nhanh. Ví dụ: HopDong, HoaDon, PhieuXuat, PhieuNhap, v.v • 005 là khóa của thực thể 1 hóa đơn, Sohd là khóa của loại thực thể HoaDon? • Người ta hay lạm dụng từ: Sohd là khóa của thực thể HoaDon? • Phân biệt khóa và thuộc tính khóa? 34 3.2.3 Loại mối kết hợp. • Mối kết hợp: Giữa 2 thực thể có quan hệ ngữ nghĩa với nhau tạo thành mối kết hợp. Giá trị của mối kết hợp ít nhất là các giá trị khóa của thực thể tham gia và có thể có giá trị riêng của mối kết hợp. • Loại Mối kết hợp: Giữa 2 Loại thực thể A và B có các thực thể quan hệ ngữ nghĩa với nhau tạo thành loại mối kết hợp AB (có thể đặt tên khác). Thuộc tính của loại mối kết hợp ít nhất là các thuộc tính khóa của các loại thực thể tham gia ngoài ra còn có thuộc tính riêng của loại mối kết hợp. • Tính Chất của MKH: - Mỗi mối kết hợp chỉ mang một ngữ nghĩa duy nhất. Giữa 2 thực thể có nhiều quan hệ ngữ nghĩa phải có nhiều MKH. - Với một ngữ nghĩa (một MKH) một thực thể có thể không quan hệ với bất kỳ thực thể nào, hoặc quan hệ một hoặc quan hệ nhiều thực thể khác. MSNV HoTen NgSinh Phai 005 Trần Văn A 06/10/1970 Nam 006 Ng Thị B 10/01/1980 Nữ 007 Cao Tuấn 01/12/1976 Nam MPB TenPB
Tài liệu liên quan