Bài giảng Phân tích thông tin thích hợp cho các quyết định ngắn hạn

Mô tả được qui trình ra quyết định  Nắm được vai trò của kế toán viên đối với việc ra quyết định  Nắm được các tiêu chuẩn của thông tin thích hợp  Nắm được cách phân tích các chi phí và thu nhập thích hợp  Có khả năng phân tích các thông tin về chi phí và doanh thu thích hợp cho các tình huống ra quyết định đặc biệt

pdf41 trang | Chia sẻ: tranhoai21 | Lượt xem: 1290 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Phân tích thông tin thích hợp cho các quyết định ngắn hạn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1BÀI GIẢNG 8 PHÂN TÍCH THÔNG TIN THÍCH HỢP CHO CÁC QUYẾT ĐỊNH NGẮN HẠN 2MỤC TIÊU HỌC TẬP  Mô tả được qui trình ra quyết định  Nắm được vai trò của kế toán viên đối với việc ra quyết định  Nắm được các tiêu chuẩn của thông tin thích hợp  Nắm được cách phân tích các chi phí và thu nhập thích hợp  Có khả năng phân tích các thông tin về chi phí và doanh thu thích hợp cho các tình huống ra quyết định đặc biệt 3VAI TRÒ CỦA KẾ VIÊN KẾ TOÁN QUẢN TRỊ TRONG VIỆC RA QUYẾT ĐỊNH • Các kế toán viên kế toán kế toán quản trị có vai trò cung cấp các thông tin thích hợp cho quá trình ra quyết định của nhà quản lý. • Các kế toán viên kế toán quản trị phải am hiểu các quyết định của các nhà quản lý. Kế toán viên kế toán quản trị Thiết kế và tổ chức thực hiện hệ thống thông tin kế toán Các nhà quản lý trong các lĩnh vực sản xuất, tiếp thị, tài chính,v.v... Ra các quyết định kinh tế 4QUÁ TRÌNH RA QUYẾT ĐỊNH Xác định vấn đề ra quyết định Lựa chọn tiêu chuẩn Xác định các phương án Xây dựng mô hình ra quyết định Thu thập dữ liệu Ra quyết định Phân tích định tính Phân tích định lượng Vai trò chủ yếu của kế toán quản trị 5VIỆC THU THẬP THÔNG TIN Ba đặc điểm của thông tin hữu ích: 1. Tính thích hợp 2. Tính chính xác 3. Tính kịp thời 6NHƯ THẾ NÀO ĐƯỢC GỌI LÀ THÔNG TIN THÍCH HỢP? • Thông tin có liên quan đến tương lai không? ---> thông tin phải liên quan đến sự kiện trong tương lai ---> thông tin quá khứ ít thích hợp cho việc ra quyết định • Thông tin phải có sự khác biệt giữa các phương án so sánh? ---> thông tin giống nhau giữa các phương án so sánh thì thông thích hợp cho việc ra quyết định. 7TẦM QUAN TRỌNG CỦA VIỆC NHẬN DIỆN THÔNG TIN THÍCH HỢP  Vì sao việc tách biệt giữa thông tin thích hợp và thông tin không thích hợp lại quan trọng đối với nhân viên kế toán quản trị?  Có 2 nguyên nhân: 1. Thứ nhất, việc thu thập thông tin rất tốn kém. 2. Thứ hai, tránh tình trạng quá tải thông tin. 8NHẬN DIỆN THÔNG TIN THÍCH HỢP • Thu thập thông tin về chi phí và thu nhập gắn liền với từng phương án. • Loại bỏ các chi phí chìm. • Loại bỏ các chi phí và thu nhập không chênh lệch giữa các phương án. • Ra quyết định dựa trên các thông tin còn lại. 9• Công ty đang xem xét có nên mua máy mới để thay thế loại máy cũ đang sử dụng hay không? Các số liệu liên quan đến hai loại máy này như sau: CHI PHÍ CHÌM – không thích hợp cho việc ra quyết định Máy cũ Máy mới Giá ban đầu Giá trị còn lại trên sổ sách Thời gian sử dụng còn lại Giá bán hiện tại Giá trị bán trong 4 năm tới Chi phí hoạt động hàng năm Doanh thu hàng năm $175.000 140.000 4 năm 90.000 0 345.000 500.000 Giá mua Thời gian sử dụng Giá trị bán trong 4 năm tới Chi phí hoạt động hàng năm Doanh thu hàng năm $200.000 4 năm 0 300.000 500.000 10 So sánh báo cáo thu nhập giữa 2 phương án: CHI PHÍ CHÌM – không thích hợp cho việc ra quyết định Giữ máy cũ Mua máy mới Chênh lệch Doanh số (qua 4 năm) Chi phí hoạt động Chi phí khấu hao máy mới Chi phí khấu hao của máy cũ Thu nhập từ bán máy cũ Tổng lợi nhuận qua 4 năm $2.000.000 (1.380.000) (140.000) $480.000 $2.000.000 (1.200.000) (200.000) (140.000) 90.000 $550.000 0 $180.000 (200.000) 0 90.000 $70.000 11 • Áp dụng trình tự phân tích và nhận diện chi phí thích hợp: Bước 1: Thu thập thông tin liên quan đến các phương án (số liệu trong bảng) Bước 2: Loại bỏ chi phí chìm CHI PHÍ CHÌM – không thích hợp cho việc ra quyết định 12 Bước 3: Loại bỏ các chi phí, thu nhập không chênh lệch Bước 4: Ra quyết định dựa trên thông tin về chi phí và thu nhập còn lại. - Tăng chi phí do mua máy mới: $ (200.000) - Giảm chi phí hoạt động do mua máy mới: 180.000 - Tăng thu nhập do bán máy cũ: 90.000 Lợi nhuận tăng do mua máy mới 70.000 CHI PHÍ CHÌM – không thích hợp cho việc ra quyết định 13 • Giả sử một công ty đang xem xét mua một máy mới để giảm nhẹ bớt lao động. Giá mua máy mới là $30.000 và máy có thời gian sử dụng là 10 năm. Số liệu về doanh số và chi phí của công ty hàng năm trong trường hợp mua và không mua máy mới được trình bày trong bảng dưới đây: • Công ty nên mua máy mới không? CHI PHÍ VÀ THU NHẬP KHÔNG CHÊNH LỆCH (không thích hợp cho việc ra quyết định) Hiện tại Khi có máy mới Sản lượng sản xuất và tiêu thụ (chiếc) Giá bán/1 sản phẩm Chi phí nguyên liệu trực tiếp/1 sản phẩm Chi phí lao động trực tiếp/1 sản phẩm Chi phí sản xuất chung khả biến/1 sản phẩm Chi phí bất biến hàng năm Khấu hao máy mới 5.000 $40 14 8 2 62.000 - 5.000 $40 14 5 2 62.000 3.000 14 Phân tích: • Loại bỏ các chi phí và thu nhập không có chênh lệch: - - - - • Ra quyết định dựa trên thông tin còn lại (là thông tin thích hợp): - Chi phí lao động/1 sản phẩm - Chi phí khấu hao máy mới CHI PHÍ VÀ THU NHẬP KHÔNG CHÊNH LỆCH (không thích hợp cho việc ra quyết định) 15 • Dựa vào những thông tin trên, chúng ta xét xem việc đưa máy mới vào sử dụng đạt được kết quả như thế nào? - Chi phí lao động tiết kiệm được $15.000 (5.000 sản phẩm x $3/sản phẩm) - Chi phí cố định tăng thêm ($3.000) - Chi phí tiết kiệm được hàng năm $12.000 • Kết luận: Nên xem xét mua máy mới CHI PHÍ VÀ THU NHẬP KHÔNG CHÊNH LỆCH (không thích hợp cho việc ra quyết định) 16 Hãng hàng không World Airways tại sân bay Charles de Gaulle đang có một lượng hàng tồn kho (phụ tùng cho máy bay) với giá gốc là $200.000. Hàng tồn kho này đã lỗi thời, không còn thích hợp để sử dụng với những chiếc máy bay hiện tại của hãng, mà muốn sử dụng được thì chúng phải được chữa cho phù hợp để sử dụng. Chi phi sửa chữa ước tính là $120.000. Tuy nhiên, loại hàng tồn kho này có thể bán lại cho một hãng hàng không khác với giá $170.000. John Orville là một nhà quản lý của World Airways cho rằng: Nếu bán hàng tồn kho này đi thì hãng hàng không sẽ bị lỗ $30.000, do vậy ông có ý định sữa chữa chúng để sử dụng. Joan, một nhà quản lý khác thì cho rằng,việc bán hàng tồn kho ấy và mua các phụ tùng mới để sử dụng thì sẽ có lợi hơn. Giá mua các phụ tùng mới là $260.000. (Hilton, 1991) Yêu cầu: Là một nhân viên kế toán quản trị của World Airways, ý kiến của bạn như thế nào? BÀI TẬP DÀNH CHO SINH VIÊN (Phân tích chi phí thích hợp) 17 PHÂN TÍCH THÔNG TIN CHO MỘT SỐ QUYẾT ĐỊNH ĐẶC BIỆT 1. Quyết định chấp nhận hay từ chối một đơn hàng đặc biệt 2. Quyết định tiếp tục hoặc ngưng kinh doanh một sản phẩm/bộ phận kinh doanh 3. Quyết định nên làm hay mua sản phẩm/linh kiện 4. Quyết định nên bán hoặc tiếp tục sản xuất (tại điểm phân chia) 5. Ra quyết định trong điều kiện ràng buộc về nguồn lực 18 • Quyết định chấp nhận hay từ chối một đơn hàng đặc biệt khá phổ biến trong các công ty sản xuất và dịch vụ. Công ty phải đối mặt với việc bán sản phẩm với giá thấp hơn giá thông thường. • Để ra quyết định đúng, cần phải phân tích các chi phí và thu nhập thích hợp. – Khi còn năng lực nhàn rỗi: Các định phí thường là thông tin không thích hợp, các biến phí là thông tin thích hợp. – Khi không còn năng lực nhàn rỗi: Chi phí cơ hội phải được xem xét, nó là thông tin thích hợp cho việc ra quyết định. CHẤP NHẬN HAY TỪ CHỐI MỘT ĐƠN HÀNG ĐẶC BIỆT 19 • Một Công ty du lịch ở Nhật Bản có ý định thuê dịch vụ vận chuyển hành khách từ Nhật Bản đến Hawaii bằng máy bay phản lực loại lớn của hãng hàng không Worldwide Airways. Mức giá mà Công ty du lịch Nhật bản đề nghị là $150.000 cho một chuyển bay đi và về. Trong khi đó, doanh thu hiện tại của cho một chuyến bay từ Nhật Bản đến Hawaii và trở về là $280.000. • Worldwide Airways vừa mới loại bỏ một số tuyến bay ít lợi nhuận, do vậy hiện tại Worldwide Airways có 2 máy bay chưa được sử dụng và hãng hàng không chưa có ý định mở các tuyến bay mới. • Các biến phí cho chuyến bay bao gồm: nhiên liệu, bảo trì, chi phí cho đội bay, các bửa ăn & dịch vụ và lệ phí mặt đất. Các định phí của Worldwide Airways sẽ được phân bổ cho từng chuyến bay: khấu hao máy bay, bảo trì và khấu hao các thiết bị, chi phí quản lý cố định. CHẤP NHẬN HAY TỪ CHỐI MỘT ĐƠN HÀNG ĐẶC BIỆT 20  Thông tin về chi phí cho một chuyến bay đi-về giữa Nhật Bản và Hawaii hiện tại như sau: Doanh thu: - Hành khách $ 250.000 - Hàng hóa 30.000 Tổng 280.000 Chi phí: - Biến phí 90.000 (trong đó chi phi đặt chổ, bán vé là $5.000) - Định phí phân bổ 100.000 Tổng chi phí 190.000 Lợi nhuận $ 90.000 • Là kế toán viên kế toán quản trị,theo bạn Worldwide Airways có chấp nhận lời đề nghị của Công ty du lịch Nhật Bản không? CHẤP NHẬN HAY TỪ CHỐI MỘT ĐƠN HÀNG ĐẶC BIỆT 21 Mức giá đề nghị cho chuyến bay $ 150.000 Chi phí cho chuyến bay Biến phí 90.000 Trừ: Biến phí tiết kiệm từ việc đặt chổ và bán vé 5.000 Định phí 0 Tổng chi phí cho chuyến bay $ 85.000 Lợi nhuận $ 65.000 ---> Worldwide Airways nên chấp lời đề nghị từ phía Công ty du lịch Nhật Bản. CHẤP NHẬN HAY TỪ CHỐI MỘT ĐƠN HÀNG ĐẶC BIỆT 22 Xét trường hợp: Worldwide Airways không có máy bay nhàn rỗi. Để thực hiện tuyến bay Nhật Bản-Hawaii, hãng phải hủy tuyến bay ít lợi nhuận giữa Nhật Bản và Hồng Kông. Tuyến bay này hiện tại mang lại cho Worldwide Airways số dư đảm phí là $80.000. Câu hỏi: Trong trường hợp này, quyết định của Worldwide Airways như thế nào? (BÀI TẬP CHO SINH VIÊN) CHẤP NHẬN HAY TỪ CHỐI MỘT ĐƠN HÀNG ĐẶC BIỆT 23 • Tóm lại, quyết định chấp nhận hay từ chối một đơn hàng đặc biệt khá phổ biến trong các công ty sản xuất và dịch vụ. Công ty phải đối mặt với việc bán sản phẩm với giá thấp hơn giá thông thường. • Để ra quyết định đúng, cần phải phân tích các chi phí và thu nhập thích hợp. – Khi còn năng lực nhàn rỗi: Các định phí thường là thông tin không thích hợp, các biến phí là thông tin thích hợp. – Khi không còn năng lực nhàn rỗi: Chi phí cơ hội phải được xem xét, nó là thông tin thích hợp cho việc ra quyết định. CHẤP NHẬN HAY TỪ CHỐI MỘT ĐƠN HÀNG ĐẶC BIỆT 24 QUYẾT ĐỊNH TĂNG THÊM HAY LOẠI BỎ MỘT SẢN PHẨM, MỘT BỘ PHẬN SẢN XUẤT Boä phaänToång Coäng Döôïc phaåm Myõ phaåm Ñoà gia duïng Doanh soá Tröø: Chi phí khaû bieán Soá dö ñaûm phí Tröø: Caùc chi phí baát bieán Löông Quaûng caùo Khaáu hao TSCÑ Thueâ nhaø Baûo hieåm Quaûn lyù chung Toång chi phí baát bieán Laõi (loã) $250.000 105.000 145.000 50.000 15.000 5.000 20.000 3.000 32.000 125.000 $20.000 $125.000 50.000 75.000 29.500 1.000 1.000 10.000 2.000 15.500 59.000 $16.000 $75.000 25.000 50.000 12.500 7.500 2.000 6.000 500 9.500 38.000 $12.000 $50.000 30.000 20.000 8.000 6.500 2.000 4.000 500 7.000 28.000 $(8.000) Chúng ta hãy nghiên cứu tình hình kinh doanh các bộ phận bán hàng trong công ty thương mại D như sau: 25 • Hiện tại, bộ phận kinh doanh đồ gia dụng đang lỗ $8.000. Công ty nên bỏ hay tiếp tục kinh doanh đồ gia dụng? • Biết rằng: – Chi phí tiền lương: Lương phản ánh tiền lương phải trả cho nhân viên trực tiếp làm việc trong từng bộ phận. – Chi phí quảng cáo: Quảng cáo phản ánh chi phí quảng cáo trực tiếp của mỗi bộ phận. – Chi phí khấu hao TSCĐ: Phản ánh chi phí khấu hao TSCĐ sử dụng để trưng bày các loại sản phẩm trong từng bộ phận. Giả thiết rằng việc bán lại những tài sản này rất khó hoặc giá trị rất thấp. QUYẾT ĐỊNH TĂNG THÊM HAY LOẠI BỎ MỘT SẢN PHẨM, MỘT BỘ PHẬN SẢN XUẤT 26 – Chi phí thuê nhà: Phản ánh chi phí thuê toàn bộ văn phòng làm việc, cửa hàng của toàn công ty, nó được phân bổ cho các bộ phận căn cứ trên doanh số của bộ phận. – Bảo hiểm: Phản ánh chi phí bảo hiểm tồn kho hàng hóa của từng bộ phận. – Chi phí quản lý chung phản ánh các chi phí về kế toán, thu mua và quản lý chung, được phân bổ cho sản phẩm căn cứ trên doanh số của bộ phận. Tổng các chi phí chung là không đổi nếu bộ phận đồ gia dụng bị ngưng hoạt động. QUYẾT ĐỊNH TĂNG THÊM HAY LOẠI BỎ MỘT SẢN PHẨM, MỘT BỘ PHẬN SẢN XUẤT 27 • Để đi đến quyết định, nhân viên kế toán quản trị cần phải nhận diện ra các chi phí nào có thể tránh được và liệu chúng có bù đắp những thiệt hại về thu nhập (hoặc số dư đảm phí) nếu như loại bỏ bộ phận này. • Quá trình phân tích những chi phí có thể tránh (giảm) được khi ngưng bộ phận “đồ gia dụng” như sau: Toång Coäng Khoâng traùnh ñöôïc (1) Coù theå traùnh ñöôïc Löông Quaûng caùo Khaáu hao TSCÑ Thueâ nhaø Baûo hieåm Quaûn lyù chung Toång chi phí baát bieán $8.000 6.500 2.000 4.000 500 7.000 $28.000 $2.000 4.000 7.000 $13.000 $8.000 6.500 500 $15.000 QUYẾT ĐỊNH TĂNG THÊM HAY LOẠI BỎ MỘT SẢN PHẨM, MỘT BỘ PHẬN SẢN XUẤT 28 Tieáp tuïc hoaït ñoäng Ngöøng hoaït ñoäng Cheânh leäch: Taêng/giaûm lôïi nhuaän Doanh soá Tröø: Chi phí khaû bieán Soá dö ñaûmphí Tröø: Caùc chi phí baát bieán Löông Quaûng caùo Khaáu hao TSCÑ Thueâ nhaø Baûo hieåm Quaûn lyù chung Toång chi phí coá ñònh Laõi/Loã $50.000 30.000 20.000 8.000 6.500 2.000 4.000 500 7.000 28.000 $(8.000) -$0- -0- -0- -0- -0- 2.000 4.000 -0- 7.000 13.000 $(13.000) $(50.000) 30.000 (20.000) 8.000 6.500 -0- -0- 500 -0- 15.000 $(5.000) QUYẾT ĐỊNH TĂNG THÊM HAY LOẠI BỎ MỘT SẢN PHẨM, MỘT BỘ PHẬN SẢN XUẤT 29 • Từ số liệu Bảng trên, ta nhận thấy nếu ngưng hoạt động Bộ phận đồ gia dụng thì Công ty chỉ giảm được $15.000 định phí, trong khi đó công ty bị mất $20.000 số dư đảm phí. • Do vậy, nếu quyết định ngừng kinh doanh Bộ phận đồ gia dụng thì Công ty sẽ bị thiệt hại nhiều hơn ($5.000 so với phương án tiếp tục kinh doanh). QUYẾT ĐỊNH TĂNG THÊM HAY LOẠI BỎ MỘT SẢN PHẨM, MỘT BỘ PHẬN SẢN XUẤT 30 • Những lợi ích của sự hợp nhất trong sản xuất: – Ít bị phụ thuộc vào các nguồn cung ứng từ bên ngoài – Có thể kiểm tra chất lượng tốt hơn – Đem lại lợi nhuận cho công ty nhiều hơn. QUYẾT ĐỊNH NÊN LÀM HAY NÊN MUA 31 • Bất lợi của sự hợp nhất: – Có nguy cơ phá vỡ mối quan hệ lâu dài với các nguồn cung ứng. – Gặp khó khăn để kêu gọi sự giúp đỡ của các nguồn cung ứng đã bị cắt bỏ. – Việc thay đổi công nghệ sản xuất thường làm cho quá trình sản xuất trở nên tốn kém hơn là mua từ bên ngoài. QUYẾT ĐỊNH NÊN LÀM HAY NÊN MUA 32 QUYẾT ĐỊNH NÊN LÀM HAY NÊN MUA Các chi phí có thể tránh được do ngừng sản xuất Giá mua bên ngoài Nên mua Nguyên tắc quyết định: 33 • Giả sử công ty Bonner (Công ty B) hiện đang sản xuất một loại linh kiện X (nhu cầu hàng năm là 8.000 chiếc) được dùng để sản xuất sản phẩm chính của công ty. Phòng kế toán của công ty báo cáo các chi phí để sản xuất linh kiện này như sau: • Công ty B mới nhận được lời chào hàng của một nguồn cung ứng bên ngoài (linh kiện tương tự) với mức giá $19/chiếc. Công ty B nên ngưng sản xuất linh kiện này và bắt đầu mua chúng từ nguồn cung ứng bên ngoài này hay không? QUYẾT ĐỊNH NÊN LÀM HAY NÊN MUA Chi phí tính cho Một đơn vị Chi phí tính cho 8.000 chiếc Nguyên liệu trực tiếp Lao động trực tiếp Sản xuất chung biến đổi Lương quản lý phân xưởng Khấu hao TSCĐ Chi phí quản lý chung phân bổ Tổng chi phí $6 4 1 3 2 5 $21 $48.000 32.000 8.000 24.000 16.000 40.000 $168.000 34 Phân tích: Tính cho moät ñôn vò Tính cho 8.000 ñôn vò Laøm Mua Cheânh leäch Laøm Mua Cheânh leäch Nguyeân lieäu tröïc tieáp Lao ñoäng tröïc tieáp Saûn xuaát chung bieán ñoåi Löông quaûn lyù phaân xöôûng Khaáu hao TSCÑ Chi phí quaûn lyù chung phaân boå Giaù mua ngoaøi Toång chi phí $6 $4 $1 $3 - - - $14 - - - - - - $19 $19 $6 $4 $1 $3 - - ($19) $5 $48.000 32.000 8.000 24.000 - - $112.000 - - - - - - $152.000 $152.000 $48.000 32.000 8.000 24.000 - - ($152.000) $40.000 QUYẾT ĐỊNH NÊN LÀM HAY NÊN MUA 35 • Từ bảng phân tích chi phí chênh lệch trên, các chi phí có thể tránh được do ngừng sản xuất là $14/linh kiện, thấp hơn giá mua bên ngoài. ---> Quyết định: Công ty nên tiếp tục sản xuất sản phẩm sẽ có lợi hơn. Ghi chú: – Chi phí NVL, lao động trực tiếp, sản xuất chung khả biến, lương quản lý phân xưởng là những chi phí có thể tránh được nếu ngừng sản xuất (các chi phí chênh lệch). – Khấu hao TSCĐ, chi phí quản lý chung phân bổ là những chi phí không tránh được khi ngừng sản xuất (các chi phí không chênh lệch). QUYẾT ĐỊNH NÊN LÀM HAY NÊN MUA 36 • Quyết định nên bán ngay bán thành phẩm hay nên tiếp tục sản xuất hoàn thành rồi mới bán thường được gặp ở các công ty sản xuất nhiều loại sản phẩm hoàn thành từ một loại nguyên liệu đầu vào. Điểm phân chia Các chi phí sản xuất riêng Các sản phẩm chung Nguyên liệu cơ bản Quá trình sản xuất chung Bán thành phẩm B Bán thành phẩm A Bán thành phẩm C Quy trình sản xuất riêng Quy trình sản xuất riêng Quy trình sản xuất riêng Thành phẩm B Thành phẩm A Thành phẩm C Bán Bán Bán Các chi phí sản xuất chung QUYẾT ĐỊNH NÊN BÁN HAY TIẾP TỤC SẢN XUẤT? 37 Vấn đề: Sản phẩm nào nên được tiêu thụ ngay tại điểm phân chia và sản phẩm nào nên tiếp tục sản xuất rồi mới tiêu thụ? Nguyên tắc chung để quyết định: Nếu như thu nhập tăng thêm lớn hơn chi phí tăng thêm do tiếp tục sản xuất thì việc tiếp tục sản xuất là có lợi. QUYẾT ĐỊNH NÊN BÁN HAY TIẾP TỤC SẢN XUẤT? 38 Ví dụ: Giả sử có ba sản phẩm được sản xuất từ cùng một loại nguyên liệu. Các số liệu về chi phí và thu nhập liên quan đến các sản phẩm được cho trong bảng: Câu hỏi: Sản phẩm nào nên bán tại điểm phân chia? (SV tự trả lời) Saûn phaåm A B C Giaù trò baùn ôû ñieåm phaân chia Giaù trò baùn sau khi cheá bieán theâm Caùc chi phí saûn phaåm chung phaân boå Chi phí cheá bieán theâm $120.000 160.000 80.000 50.000 $150.000 240.000 100.000 60.000 $60.000 90.000 40.000 10.000 QUYẾT ĐỊNH NÊN BÁN HAY TIẾP TỤC SẢN XUẤT? 39 • Các công ty thường phải giải quyết bài toán: Sử dụng các nguồn lực sản xuất có giới hạn (vốn, lao động,v.v) sao cho đạt kết quả tốt nhất. • Khi đối diện với điều kiện hạn chế về các nguồn lực sản xuất, nhà quản lý có thể giải quyết bài toán này bằng sử dụng các phương pháp định lượng trong quản lý. • Một trong những ứng dụng của phương pháp định lượng để giải quyết bài toán tối ưu hóa với các điều kiện giới hạn là Bài toán qui hoạch tuyến tính. RA QUYẾT ĐỊNH TRONG ĐIỀU KIỆN NĂNG LỰC SẢN XUẤT CÓ GIỚI HẠN 40 • Ví dụ minh họa: Công ty sản xuất 2 loại sản phẩm X và Y. Mỗi kỳ, công ty sử dụng tối đa 36 đơn vị giờ máy và 24 đơn vị NVL. Các số liệu liên quan đến X và Y như sau: Sản phẩm X Y -Số giờ máy sản xuất 6 9 - NVL sử dụng 6 3 - Số dư đảm phí đơn vị 8 10 - Mức tiêu thụ tối đa 3 • Câu hỏi: Công ty nên sản xuất các sản phẩm như thế nào để đạt lợi ích cao nhất? RA QUYẾT ĐỊNH TRONG ĐIỀU KIỆN NĂNG LỰC SẢN XUẤT CÓ GIỚI HẠN 41 Giải: (đây là bài toán ra quyết định với nguồn lực hạn chế) - Thiết lập hàm mục tiêu: Tổng số dư đảm phí: Z = 8X + 10Y ---> Max - Ràng buộc: 6X + 9Y  36 6X + 3Y  24 Y  3 X,Y > 0; X, Y: nguyên SINH VIÊN TỰ GIẢI (xem lại môn toán kinh tế) RA QUYẾT ĐỊNH TRONG ĐIỀU KIỆN NĂNG LỰC SẢN XUẤT CÓ GIỚI HẠN