Bài giảng Quản trị kinh doanh toàn cầu - CĐ 1 - Chương 1: Kinh doanh quốc tế trong bối cảnh toàn cầu hóa

Nội dung cơ bảnơ bản 1. Khái quát về kinh doanh toàn cầu. 2. Lý do mở rộng kinh doanh toàn cầu. 3. Doanh nghiệp kinh doanh toàn cầu. 4. Sự khác biệt của môi trường kinh doanh toàn cầu (so với môi trường kinh doanh nội địa).

pdf20 trang | Chia sẻ: thanhtuan.68 | Lượt xem: 948 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Quản trị kinh doanh toàn cầu - CĐ 1 - Chương 1: Kinh doanh quốc tế trong bối cảnh toàn cầu hóa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
02/01/2012 1 QUẢN TRỊ KINH DOANH TOÀN CẦU TIẾN SĨ NGUYỄN VĂN SƠN Trường Đại học Kinh tế Tp.Hồ Chí Minh Khoa Thương mại - Du lịch - Marketing CHƯƠNG 1 KINH DOANH QUỐC TẾ TRONG BỐI CẢNH TOÀN CẦU HÓA CHUYÊN ĐỀ 1 TÌM HIỂU MÔI TRƯỜNG KINH DOANH TOÀN CẦU 02/01/2012 2 Nội dung cơ bản 1. Khái quát về kinh doanh toàn cầu. 2. Lý do mở rộng kinh doanh toàn cầu. 3. Doanh nghiệp kinh doanh toàn cầu. 4. Sự khác biệt của môi trường kinh doanh toàn cầu (so với môi trường kinh doanh nội địa). 3 1.Khái quát về kinh doanh toàn cầu  Mở rộng thị trường trên phạm vi toàn cầu.  Tuân thủ điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế.  Các hoạt động kinh doanh quốc tế:  Thương mại quốc tế.  Licensing, Franchising.  Đầu tư quốc tế (FDI, FPI, M&As) 4 02/01/2012 3 2.Lý do mở rộng kinh doanh toàn cầu Ngày nay, muốn tồn tại và phát triển các doanh nghiệp phải mở rộng kinh doanh toàn cầu để:  Thích nghi với các xu hướng toàn cầu hóa; khu vực hóa; và  Tiến trình nâng cao năng lực cạnh tranh của quốc gia. 5 Toàn cầu hóa (Globalization)  Là quá trình liên kết và phụ thuộc nhau ngày càng chặt chẽ hơn giữa các quốc gia và cá nhân trên toàn thế giới.  Toàn cầu hóa khởi đầu từ quan hệ kinh tế;  Kéo theo nhiều lĩnh vực khác có liên quan: an ninh - chính trị, văn hóa - xã hội, khoa học - kỹ thuật, giáo dục - đào tạo, bảo vệ tài nguyên - môi trường 6 02/01/2012 4 Toàn cầu hóa (Globalization)  Ba giai đoạn lịch sử của toàn cầu hóa:  Bắt đầu từ giữa thế kỷ XIX (động lực là sự sụt giảm chi phí vận tải).  Gián đoạn từ giữa thập niên 1910s đến cuối những năm 1980s.  Tái tục vào đầu thập niên 1990s (động lực là sự sụt giảm mạnh chi phí thông tin liên lạc). 7 Toàn cầu hóa (Globalization)  Toàn cầu hóa phiên bản 3.0 trong thế kỷ XXI nhiều rào cản lần lượt bị phá vỡ, hình thành một thế giới cân bằng với 3 phần:  Cân bằng đối trọng quyền lực truyền thống giữa các quốc gia;  Cân bằng giữa các quốc gia với thị trường tài chính toàn cầu;  Cân bằng giữa các cá nhân với nhà nước. 8 02/01/2012 5 Toàn cầu hóa (Globalization)  Nội dung kinh tế của toàn cầu hóa: 9 Toàn cầu hóa kinh tế Toàn cầu hóa thị trường (dựa trên cơ sở của tự do hóa thương mại) Toàn cầu hóa sản xuất (dựa trên cơ sở của tự do hóa tài chính và đầu tư) MNCs – TNCs (Các tổ chức thúc đẩy toàn cầu hóa WTO, WB, IMF, UNCTAD) Sự đan xen của khu vực hóa  Khu vực hóa là xu hướng hợp tác thuận lợi hóa môi trường kinh tế quốc tế trong phạm vi hẹp hơn so với toàn cầu hóa.  Nó đã rộ lên trong giai đoạn toàn cầu hóa bị gián đoạn và nay vẫn trăm hoa đua nở.  Khu vực hóa là sự bổ sung cần thiết để giúp các nước đang và kém phát triển tiếp cận toàn cầu hóa được dễ dàng hơn. 10 02/01/2012 6 Sự đan xen của khu vực hóa  Các hình thức hội nhập kinh tế khu vực:  Khu vực hóa cấp thấp (lỏng lẻo), như: Liên hiệp thuế quan (Customs Union); Khu mậu dịch tự do (Free Trade Area - FTA).  Khu vực hóa cấp cao (liên minh khu vực), như: Liên Minh Châu Âu (European Union - EU); Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (Association of South-East Asian Nations - ASEAN). 11 Tiến sĩ Micheal Porter, Giáo sư Đại học Harvard công bố năm 1990 Năng lực cạnh tranh quốc gia theo mô hình kim cương của Michael Porter 12 Các yếu tố thâm dụng Các điều kiện về nhu cầu Chiến lược, cấu trúc và tính cạnh tranh của các công ty Các ngành công nghiệp liên kết và bổ trợ 02/01/2012 7 Cạnh tranh trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế Mọi doanh nghiệp đều phải cạnh tranh quốc tế, kể cả cạnh tranh quốc tế ngay trên “sân nhà”, bởi vì:  Hàng rào thương mại giữa các quốc gia giảm xuống rất thấp.  Trong khi quan hệ phục thuộc lẫn nhau giữa các quốc gia ngày càng tăng lên. 13 3.Doanh nghiệp kinh doanh toàn cầu  Trước hết, đó là các công ty đa quốc gia.  Nhưng doanh nghiệp vừa và nhỏ cũng có cơ hội và vai trò đáng kể, nhờ vào:  Sự thông thoáng của môi trường kinh doanh, đặc biệt là có sự phát triển nhanh chóng của internet.  Tiến bộ công nghệ đã đưa hoạt động sản xuất hướng đến sự chuẩn hóa trên phạm vi toàn cầu. 14 02/01/2012 8 Công ty đa quốc gia  Là những công ty hoạt động sản xuất kinh doanh trên thị trường của nhiều quốc gia, với phương châm:  Sản xuất tại những nơi bất kỳ mà chất lượng sản phẩm tốt, giá thành rẻ; và  Tiêu thụ sản phẩm trên toàn cầu để tối đa hóa lợi nhuận của doanh nghiệp. 15 Công ty đa quốc gia  Phân loại (theo chiến lược kinh doanh):  Công ty đa quốc gia (Multinational Corporations - MNCs).  Công ty xuyên quốc gia (Transnational Corporations - TNCs). Lưu ý, theo thói quen người ta thường gọi chung là công ty đa quốc gia (MNCs). Nhưng UNCTAD lại gọi tất cả là công ty xuyên quốc gia (TNCs). 16 02/01/2012 9 Công ty đa quốc gia  Cấu trúc tổ chức, gồm có:  Công ty mẹ (Holding Company, Parent Company) ở chính quốc; và  Nhiều công ty con (Subsidiaries), hoặc chi nhánh (Affiliates) được phân bố trên nhiều quốc gia. 17 Công ty đa quốc gia  Cơ chế quản lý linh hoạt:  Công ty mẹ định hướng chiến lược; chi phối vốn của các công ty con, chi nhánh; và chia lợi nhuận theo tỷ lệ vốn (qui định trên điều lệ công ty).  Công ty con, chi nhánh phải tuân thủ theo điều lệ và luật pháp ở các nước sở tại. 18 02/01/2012 10 Công ty đa quốc gia  Vai trò của các công ty đa quốc gia:  UNCTAD ước tính hiện nay trên thế giới có hơn 78.000 MNCs / TNCs.  Nắm hơn 780.000 subsidiaries và chi phối: Hơn 50% sản lượng sản xuất. Hơn 70% khối lượng mậu dịch quốc tế. Hơn 80% khối lượng FDI, chuyển giao công nghệ và lồng trong đó là 100% vụ M&As 19 4. Những khác biệt của môi trường kinh doanh toàn cầu 1. Môi trường kinh doanh toàn cầu. 2. Sự khác biệt của môi trường kinh doanh toàn cầu (so với môi trường kinh doanh nội địa):  Về kinh tế chính trị.  Về văn hóa. 20 02/01/2012 11 Môi trường kinh doanh toàn cầu  Bao gồm các quan hệ sản xuất, thương mại, tài chính và đầu tư với nước ngoài.  Đặc điểm:  Không gian bao trùm toàn cầu.  Phát triển nhanh và ngày càng phức tạp.  Rất khác biệt với môi trường kinh doanh nội địa cả về kinh tế - chính trị và văn hóa - xã hội. 21 Những yếu tố cấu thành hệ thống kinh tế chính trị của các quốc gia 22 Hệ thống kinh tế chính trị quốc gia 02/01/2012 12 Khác biệt giữa các hệ thống chính trị  Hệ thống chính trị là hệ thống cai trị của một quốc gia, nó chịu ảnh hưởng ý thức hệ chính trị của giai cấp thống trị.  Sự khác biệt về ý thức hệ chính trị:  Chủ nghĩa cá nhân.  Chủ nghĩa tập thể.  Chủ nghĩa bảo hoàng 23 Khác biệt giữa các hệ thống chính trị  Sự khác biệt về chế độ chính trị:  Chế độ dân chủ tư sản.  Chế độ cộng sản.  Chế độ quân chủ lập hiến.  Thể chế khác 24 02/01/2012 13 Khác biệt giữa các hệ thống kinh tế  Hệ thống kinh tế bao gồm:  Các tổ chức (lực lượng của nền) kinh tế;  Cơ cấu tổ chức và cơ chế vận hành nền kinh tế.  Kinh tế quyết định chính trị. Nhưng hệ thống kinh tế cũng chịu tác động ngược lại của hệ thống chính trị. 25 Khác biệt giữa các hệ thống kinh tế  Sự khác biệt giữa các hệ thống kinh tế:  Hệ thống kinh tế thị trường (Market Economy).  Hệ thống kinh tế chỉ huy (Command Economy).  Hệ thống kinh tế hỗn hợp (Mixed Economy).  Hệ thống kinh tế có sự định hướng của nhà nước (State-directed Economy). 26 02/01/2012 14 Khác biệt giữa các hệ thống luật pháp  Hệ thống luật pháp là hệ thống luật lệ điều chỉnh hành vi (của cá nhân, tổ chức) và các quá trình (của xã hội) theo trật tự nhất định.  Hệ thống luật pháp bị chi phối bởi hệ thống chính trị hiện hành và nó không ngừng được bổ sung hoàn thiện dần. 27 Khác biệt giữa các hệ thống luật pháp  Sự khác biệt giữa các hệ thống luật pháp:  Quyền sở hữu (Property Rights).  Bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ (Protection of Intellectual Property).  An toàn sản phẩm và trách nhiệm pháp lý của sản phẩm (Product Safety and Product Liability).  Luật về hợp đồng (Contract Law) 28 02/01/2012 15 Những yếu tố quyết định bản chất của một nền văn hóa 29 Hệ thống tiêu chuẩn và giá trị văn hóa Động thái phát triển của văn hóa  Kinh tế quyết định sự phát triển của văn hóa; và văn hóa cũng có tác động tích cực trở lại.  Nên các giá trị và chuẩn mực văn hóa không bất biến mà sẽ phát triển theo thời gian.  Đặc điểm của một nền văn hóa hiện đại:  Duy trì được văn hóa truyền thống tốt đẹp;  Giao thoa và tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại. 30 02/01/2012 16 Cấu trúc xã hội  Tế bào xã hội: cá nhân, gia đình, tập thể.  Giai tầng xã hội:  Xã hội linh hoạt phân chia giai tầng theo thu nhập: thượng lưu, trung lưu, tầng lớp lao động.  Xã hội kém linh hoạt hơn phân chia giai tầng theo đẳng cấp, địa vị xã hội  Sự phân chia giai tầng xã hội linh hoạt có ý nghĩa tích cực đối với hoạt động kinh doanh. 31 Hệ thống tín ngưỡng và đạo đức  Tín ngưỡng là hệ thống nghi thức và đức tin vào tôn giáo (lĩnh vực thần quyền).  Đạo đức là hệ thống các nguyên tắc về luân lý được xã hội thừa nhận, có tác động hướng dẫn hành vi ứng xử của con người với con người và với xã hội.  Mối quan hệ giữa tín ngưỡng - đạo đức - xã hội rất tế nhị và vô cùng phức tạp. 32 02/01/2012 17 Hệ thống tín ngưỡng và đạo đức  Lưu ý các vùng ảnh hưởng sau đây:  Thiên chúa giáo: Châu Âu, Châu Mỹ, Châu Đại Dương, một phần Châu Phi.  Hồi giáo: khu vực Trung Cận Đông, một số quốc gia ở Trung Á, Đông Nam Á, Châu Phi.  Ấn Độ giáo: Tiểu lục địa Ấn Độ và một số nước thuộc khu vực Nam Á.  Phật giáo và Khổng giáo: Trung Quốc và khu vực Đông Á. 33 Ngôn ngữ  Ngôn ngữ là phương tiện giao tiếp của con người, bao gồm: âm, ký tự và qui tắc kết hợp chúng lại để diễn đạt ý tưởng.  Trong thực tế có thể chia ra:  Ngôn ngữ nói; và  Ngôn ngữ cử chỉ. 34 02/01/2012 18 Ngôn ngữ  Khi kinh doanh toàn cầu phải lấy tiếng Anh làm căn bản. Nhưng còn phải chú trọng:  Thông thạo ngôn ngữ địa phương (nơi tiếng Anh không phải là ngôn ngữ chính).  Thích ứng với tình trạng một quốc gia có thể sử dụng nhiều hơn một loại ngôn ngữ.  Sự khác biệt ngữ nghĩa của ngôn ngữ (nói và cử chỉ) giữa các vùng và quốc gia khác nhau 35 Giáo dục  Giáo dục, hiểu một cách đầy đủ, bao gồm:  Giáo dục kiến thức phổ thông;  Đào tạo kỹ năng nghề nghiệp;  Phát triển khoa học và công nghệ.  Phát triển giáo dục phải đáp ứng mục tiêu tạo ra yếu tố thâm dụng cao cấp để nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia. 36 02/01/2012 19 Giáo dục  Chất lượng giáo dục là chỉ báo rất quan trọng cho nhà quản trị kinh doanh khi lựa chọn địa điểm đầu tư và thị trường mục tiêu toàn cầu.  Các chỉ tiêu biểu hiện chất lượng giáo dục:  Mức đầu tư cho giáo dục;  Tỷ lệ dân số biết chữ;  Cơ cấu hình nón của các bậc đào tạo 37 Kết luận  Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, việc cạnh tranh quốc tế và mở rộng kinh doanh toàn cầu là tất yếu đối với các doanh nghiệp.  Khi không gian thị trường mở rộng toàn cầu thì môi trường kinh doanh trở nên rất khác biệt so với kinh doanh nội địa, bắt nguồn từ sự khác nhau trong hệ thống kinh tế chính trị và văn hóa giữa các quốc gia. 38 02/01/2012 20 Kết luận  Nhà quản trị phải nghiên cứu kỹ những khác biệt đó để quyết định đúng đắn các vấn đề:  Hoạch định chiến lược và chính sách kinh doanh;  Chọn địa điểm sản xuất, thị trường tiêu thụ;  Tổ chức và quản lý sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trên phạm vi toàn cầu. 39 40 FOR YOUR ATTENTION !