Bài giảng Tin học ứng dụng trong kinh doanh - Hoàng Nguyên Khai

MicroSoft Excel là phần mềm xử lý bảng tính điện tử (WorkSheet), chạy trong môi trường Windows. Bảng tính điện tử là 1 bảng có kích thước rất lớn, gồm nhiều cột(Column) và nhiều hàng(Row). Nơi giao nhau giữa cột và hàng được gọi là ô(Cell). Các ô này dùng để chứa và xử lý dữ liệu. Ta có thể nhập nhiều loại dữ liệu khác nhau vào 1 ô để xử lý và tính toán tùy theo nhu cầu công việc của mình.

pdf109 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 1443 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Tin học ứng dụng trong kinh doanh - Hoàng Nguyên Khai, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1Bài giảng TIN HỌC ỨNG DỤNG TRONG KINH DOANH ThS. Hoàng Nguyên Khai Email : ma_ak72@yahoo.com Chương I: LÝ THUYẾT, CÁC HÀM CƠ BẢN và CƠ SỞ DỮ LIỆU CỦA EXCEL Nội dung 1. Tổng quan về Excel 2. Hàm và biểu thức trong Excel 3. Cơ sở dữ liệu trong Excel 1- Tổng quan Microsoft excel 2GIỚI THIỆU MicroSoft Excel là phần mềm xử lý bảng tính điện tử (Work Sheet), chạy trong môi trường Windows. Bảng tính điện tử là 1 bảng có kích thước rất lớn, gồm nhiều cột (Column) và nhiều hàng (Row). Nơi giao nhau giữa cột và hàng được gọi là ô (Cell). Các ô này dùng để chứa và xử lý dữ liệu. Ta có thể nhập nhiều loại dữ liệu khác nhau vào 1 ô để xử lý và tính toán tùy theo nhu cầu công việc của mình. Ngoài ra bạn có thể tạo các đối tượng khác (Object) trên bảng tính. KHỞI ĐỘNG CHƯƠNG TRÌNH MICROSOFT EXCEL Bạn có thể khởi động từ nhiều cách khác nhau Cách 1: Dùng biểu tượng của Excel trên nền Desktop nếu có (tiện lợi nhất). Cách 2: Nhấn Start-Programs-Microsoft Excel. Cách 3: Nhấn Start\Run\\Excel.exe 1. Giới thiệu Excel  Biểu tượng của chương trình Excel  Biểu tượng của tập tin chương trình Excel thông thường 1. Giới thiệu Excel 1. Khởi động  Menu Start\All Programs\ Microsoft Office Excel  Hoặc kích vào biểu tượng chương trình Excel ngoài màn hình. 3Menu Standard Formatting Các hàng Các cột Trang tính Con trỏ ô Vùng nhập dữ liệu Thanh công thức - Formula 1. Giới thiệu Excel 3. Thanh công cụ  Thanh chuẩn - Standard  Thanh định dạng - Formatting 1. Giới thiệu Excel 3. Thanh công cụ  Ngoài ra còn có các thanh công cụ khác.  Để hiển thị các thanh công cụ ta vào menu View\Toolbars rồi kích vào thanh công cụ đó 1. Giới thiệu Excel 4. Thoát khỏi Excel  Lên menu File\Exit.  Hoặc kích vào nút • Chú ý: cần lưu tài liệu rồi mới thoát. 42. Các khái niệm cơ bản trong Excel Bảng tính (sheet) là một bảng tính rất lớn bao gồm 256 cột được đánh thứ tự theo bảng chữ cái A, B, C...đến IV và 65536 hàng được đánh theo thứ tự số: 1, 2, 3,… đến65536. Tập tin bảng tính (worksheet) là một file chứa bảng tính, trong một tập tin bảng tính có thể chứa rất nhiều bảng tính. Tập tin này có phần mở rộng là .xls. 2. Các khái niệm cơ bản trong Excel Cell: Phần tử giao nhau giữa hàng và cột là một Cell hay còn gọi là một ô. Mỗi Cell đều có toạ độ (địa chỉ) để phân biệt, tương ứng là tên tọa độ cột, hàng Ví dụ: D5, H30 .... Trong Excel có nhiều loại địa chỉ khác nhau 3. Các thao tác trên bảng tính a. Mở bảng tính mới. - Ấn phím: Ctrl + N - Chọn menu File -> New - Chọn biểu tượng : 3. Các thao tác trên bảng tính b. Lưu bảng tính. - Ấn phím: Ctrl + S - Chọn menu File -> Save - Chọn biểu tượng: 53. Các thao tác trên bảng tính c. Đóng bảng tính. - Ấn phím: Ctrl + W - Chọn menu File -> Close - Chọn biểu tượng: 3. Các thao tác trên bảng tính d. Mở bảng tính cũ. - Ấn phím: Ctrl + O - Chọn menu File -> Open - Chọn biểu tượng: 3. Các thao tác trên bảng tính e. Các thao tác di chuyển con trỏ Sử dụng các phím     để di chuyển con trỏ ô. Hoặc kích chuột trái tương ứng vào ô mình chọn. Chọn 1 ô: di chuyển con trỏ ô đến ô chọn. Hoặc kích chuột trái vào ô chọn. 3. Các thao tác trên bảng tính f. Vùng Vùng (danh sách) bao gồm nhiều ô liên tục. Vùng được xác định bởi toạ độ vùng gồm toạ độ ô góc trái trên và toạ độ ô góc phải dưới. Ví dụ A1:C5. 63. Các thao tác trên bảng tính f. Vùng Chọn một cột: Click chuột tại ký hiệu cột. Chọn một hàng: Click chuột tại ký hiệu hàng. Chọn một vùng:  Đặt con trỏ vào ô đầu vùng, ấn và giữ nút trái chuột, kéo đến ô cuối vùng.  Đặt con trỏ vào ô đầu vùng, ấn giữ phím Shift, dùng các phím di chuyển để di chuyển con trỏ đến ô cuối vùng. 3. Các thao tác trên bảng tính g. Các kiểu dữ liệu Kiểu dữ liệu phụ thuộc ký tự đầu tiên gõ vào. Có các kiểu dữ liệu cơ bản sau:  Kiểu chuỗi (text): bắt đầu bởi chữ cái, các ký tự như: ‘, “, ^, \.  Kiểu số (number): bắt đầu bởi các số từ 0 đến 9, các dấu +, -, (, $.  Kiểu ngày (date): các số ngăn cách bởi dấu “/”, ví dụ 9/17/2007. 3. Các thao tác trên bảng tính Có các kiểu dữ liệu cơ bản sau:  Giờ (time): các số ngăn cách bởi dấu “:”, ví dụ 19:30:45.  Công thức (formula): bắt đầu bởi dấu bằng, ví dụ =A1+15, kết quả trong ô cho giá trị công thức.  Hàm (function): bắt đầu bởi dấu “=“ sau đó thêm tên hàm, ví dụ =Sum(14,24). kết quả trong ô cho giá trị hàm trả về. 3. Các thao tác trên bảng tính h. Cách nhập dữ liệu Đưa con trỏ ô đến ô cần nhập dữ liệu. Nhập dữ liệu, kết thúc nhập khi ấn phím Enter (xuống ô dưới), hoặc phím Tab (sang ô bên), hoặc phím mũi tên (đến ô kế tiếp theo hướng mũi tên). 73. Các thao tác trên bảng tính i. Xoá dữ liệu trong ô B1: Chọn ô hoặc vùng ô cần xoá. B2: Nhấn phím Delete trên bàn phím. 3. Các thao tác trên bảng tính j. Huỷ bỏ thao tác vừa thực hiện Cách 1: nhấn tổ hợp phím Ctrl+Z. Cách 2: lên menu Edit\Undo. Cách 3: Click chuột vào nút trên thanh Standard. 3. Các thao tác trên bảng tính k. Hiệu chỉnh dữ liệu đã nhập B1: Chọn ô dữ liệu cần sửa. B2: Chọn một trong các cách sau:  Nhấn phím F2.  Click đúp chuột tại ô dữ liệu.  Click chuột tại dòng chứa dữ liệu trên thanh Formula. 3. Các thao tác trên bảng tính m. Sao chép dữ liệu B1: Chọn vùng dữ liệu cần copy. B2: Click chuột vào biểu tượng (hoặc tổ hợp phím Ctrl+C, hoặc lên menu Edit\Copy) B3: Đưa con trỏ tới ô cần copy đến. B4: Click chuột vào biểu tượng (hoặc tổ hợp phím Ctrl+V, hoặc lên menu Edit\Paste) 83. Các thao tác trên bảng tính l. Di chuyển dữ liệu B1: Chọn vùng dữ liệu cần di chuyển. B2: Click chuột vào biểu tượng (hoặc tổ hợp phím Ctrl+X, hoặc lên menu Edit\Cut) B3: Đưa con trỏ tới ô cần di chuyển đến. B4: Click chuột vào biểu tượng (hoặc tổ hợp phím Ctrl+V, hoặc lên menu Edit\Paste) 3. Các thao tác trên bảng tính n. Điền số tự động B1: Gõ vào ô đầu tiên số đầu của dãy số. B2: Gõ vào ô kế tiếp số thứ hai của dãy số. B3: Chọn hai ô vừa gõ. B4: Đưa con trỏ chuột tới góc phải hai ô vừa chọn (trỏ chuột hình dấu +). B5: Nhấn nút trái chuột và rê chuột tới ô cuối cùng rồi nhả nút chuột. 3. Các thao tác trên bảng tính n. Điền số tự động (hoặc) B1: Gõ vào ô đầu tiên số đầu của dãy số. B2: Vào menu Edit/Fill/Series để mở cửa sổ • Series in : chọn điền hàng (row) hay cột (column) • Step value: chọn bước nhảy • Stop value : chọn giá trị dừng 3. Các thao tác trên bảng tính o. Nhập công thức tính toán Công thức tính toán trong Excel bắt đầu bằng dấu “=“. Phép toán ưu tiên: ngoặc đơn, *, /, +, -. Các toán tử tính toán: * (nhân), / (chia), + (cộng), - (trừ), ^ (luỹ thừa), & (cộng dồn chuỗi). 93. Các thao tác trên bảng tính p. Địa chỉ tương đối, địa chỉ tuyệt đối Địa chỉ tương đối.  Là địa chỉ một ô hay khối vùng, được thay thế tương ứng bởi phương, chiều và khoảng cách. Ví dụ: A8 3. Các thao tác trên bảng tính p. Địa chỉ tương đối, địa chỉ tuyệt đối Địa chỉ tương đối.  Khi sao chép công thức, bảng tính sẽ tự động thay đổi địa chỉ. Ví dụ: ô C2: “=A2+B2” ô C3: “=A3+B3” 3. Các thao tác trên bảng tính p. Địa chỉ tương đối, địa chỉ tuyệt đối Địa chỉ tuyệt đối.  Là địa chỉ ô hoặc khối không bị thay đổi trong khi sao chép công thức.  Địa chỉ tuyệt đối có dạng $$ Công thức =$c$1*a4 q. Chuyển đổi giữa các trang tính (sheet) 3. Thao tác với tập tin tính và bảng tính Click chuột vào tên sheet cần chuyển đến 10 s. Đổi tên sheet Cách 1: Lên menu Format\Sheet\Rename 3. Thao tác với tập tin tính và bảng tính - Nhập tên mới cho sheet. - Gõ Enter để kết thúc. s. Đổi tên sheet Cách 2: 3. Thao tác với tập tin tính và bảng tính - Click chuột phải vào sheet. - Menu xuất hiện, chọn Rename. - Nhập tên mới cho sheet. - Gõ Enter để kết thúc. t. Chèn thêm sheet mới Lên menu Insert\Worksheet. 3. Thao tác với tập tin tính và bảng tính x. Xoá sheet B1: Chọn sheet cần xoá. B2: lên menu Edit\Delete Sheet. Chú ý: nếu sheet có dữ liệu, sẽ xuất hiện câu hỏi. 3. Thao tác với tập tin tính và bảng tính 11 4. Định dạng dữ liệu bảng tính 1. Định dạng ký tự  B1: Chọn khối vùng cần định dạng.  B2: Lên menu Format/Cells..., xuất hiện hộp thoại. B3: Chọn thẻ lệnh Fo t Chọn Font chữ Chọn kiểu chữ: bình thường, nghiêng, đậm, đậm nghiêng Chọn kiểu gạch chân cho chữ. Chọn màu cho chữ. Chọn cỡ chữ. OK để đồng ý 4. Định dạng dữ liệu bảng tính 2. Chọn màu nền, kiểu tô nền  B1: Chọn khối vùng cần tô nền.  B2: Lên menu Format/Cells..., xuất hiện hộp thoại. B3: Chọn thẻ lệnh Patterns Chọn màu nền Chọn kiểu nền Đồng ý 4. Định dạng dữ liệu bảng tính 3. Tạo khung cho bảng  B1: Chọn khối vùng cần tạo khung.  B2: Lên menu Format/Cells..., xuất hiện hộp thoại. B3: Chọn thẻ lệnh Border Chọn kiểu đường kẻ Chọn màu đường kẻ Đồng ý Chọn vị trí tạo khung 4. Định dạng dữ liệu bảng tính 4. Định dạng dữ liệu số  B1: Chọn khối vùng cần định dạng số.  B2: Lên menu Format/Cells..., xuất hiện hộp thoại. B3: Chọn thẻ lệnh Number Chọn Number Số chữ số sau dấu phẩy Đồng ý Cách hiển thị số âm 12 4. Định dạng dữ liệu bảng tính 4. Định dạng dữ liệu số  Ta có thể định dạng số nhờ các nút trên thanh công cụ Formatting. Kiểu tiền tệ Kiểu phần trăm Phân nhóm hàng nghìn Tăng phần lẻ thập phân Giảm phần lẻ thập phân 4. Định dạng dữ liệu bảng tính 5. Thay đổi cách hiển thị một số dữ liệu khác.  Vẫn thẻ lệnh Number, chúng ta có thể thay đổi các kiểu dữ liệu khác:  General: mặc định dữ liệu hiển thị như đã nhập.  Date: định dạng dữ liệu kiểu ngày.  Time: định dạng dữ liệu kiểu thời gian.  Text: định dạng dữ liệu kiểu chuỗi.  Custom: định dạng dữ liệu kiểu tuỳ ý. 4. Định dạng dữ liệu bảng tính 6. Dùng biểu tượng trên thanh định dạng để định vị trí dữ liệu, định dạng dữ liệu. Font chữ Cỡ chữ Chữ đậm Chữ nghiêng Chữ gạch chân Điều chỉnh lề Chộn dữ liệu 4. Định dạng dữ liệu bảng tính 7. Thay đổi độ rộng hẹp của cột.  B1: Đưa con trỏ chuột đến đường ngăn cách giữa 2 tiêu đề cột.  B2: Kích và rê chuột sang trái (làm hẹp) hoặc sang phải (làm rộng) cho đến khi vừa ý.  Nếu muốn thay đổi độ rộng của nhiều cột, ta phải chọn những cột cần thay đổi, sau đó làm như bước 1 và 2. 13 4. Định dạng dữ liệu bảng tính 8. Thay đổi độ cao của hàng.  B1: Đưa con trỏ chuột đến đường ngăn cách giữa 2 tiêu đề dòng.  B2: Kích và rê chuột lên trên (làm hẹp) hoặc xuống dưới (làm cao) cho đến khi vừa ý.  Nếu muốn thay đổi độ cao của nhiều hàng, ta phải chọn những hàng cần thay đổi, sau đó làm như bước 1 và 2. 4. Định dạng dữ liệu bảng tính 9. Chèn thêm cột. - Thêm một trắng vào sau cột B. -Kích chuột phải vào cột liền sau với cột B, xuất hiện menu. -Trên menu đó, kích chuột tại dòng Insert. 4. Định dạng dữ liệu bảng tính 9. Chèn thêm cột.  Chú ý: để thêm bao nhiêu cột trắng thì ta bôi đen bấy nhiêu cột về phía sau cột ta muốn thêm. 4. Định dạng dữ liệu bảng tính 10. Chèn thêm dòng  Thêm dòng trắng vào dưới 1 dòng. -Kích chuột phải vào dòng liền sau với dòng cần thêm, xuất hiện menu. -Trên menu đó, kích chuột tại dòng Insert. 14 4. Định dạng dữ liệu bảng tính 11. Chèn thêm dòng  Chú ý: để thêm bao nhiêu hàng trắng thì ta bôi đen bấy nhiêu hàng về phía dưới hàng ta muốn thêm. 4. Định dạng dữ liệu bảng tính 12. Xoá một dòng (cột)  Kích chuột phải tại dòng (cột) muốn xoá, xuất hiện menu.  Kích chuột tại dòng Delete. 4. Định dạng dữ liệu bảng tính 13. Làm ẩn cột (dòng)  Kích chuột phải tại cột (dòng) cần làm ẩn, xuất hiện menu.  Chọn dòng Hide. 4. Định dạng dữ liệu bảng tính 14. Hiển thị cột (dòng) đã ẩn  Chọn hai cột (dòng) chứa cột (dòng) ẩn.  Kích chuột phải tại cột (dòng) vừa chọn, xuất hiện menu.  Chọn dòng Unhide. 15 2- Hàm và Biểu thức trong Microsoft excel 1. Giới thiệu Cú pháp = Tên hàm(Danh sách đối số)  Tên hàm: Sử dụng theo quy ước của Excel  Danh sách đối số: là những giá trị truyền vào cho hàm để thực hiện một công việc nào đó. Đối số của hàm có thể là hằng số, chuỗi, địa chỉ ô, địa chỉ vùng, những hàm khác  Ví dụ: Hàm Now(), Int(B3)…. 1. Giới thiệu  Lưu ý:  Tên hàm không phân biệt chữ hoa hoặc chữ thường, phải viết đúng theo cú pháp  Nếu hàm có nhiều đối số thì các đối số phải đặt cách nhau bởi phân cách(dấu phẩy hoặc dấu chấm phẩy)  Hàm không có đối số cũng phải có dấu “( )”. Ví dụ: hàm Now()  Các hàm có thể lồng nhau nhưng phải đảm bảo cú pháp của hàm 2. Hàm toán học và lượng giác  HàmABS  Cú pháp : =ABS(Number)  Công dụng : trả về trị tuyệt đối của (Number).  Ví dụ : ABS(-5) trả về giá trị 5.  Hàm INT  Cú pháp : =INT(Number)  Công dụng : trả về phần nguyên của (Number).  Ví dụ : INT(5.9) trả về giá trị 5. 16 2. Hàm toán học và lượng giác  Hàm MOD  Cú pháp : =MOD(Number,divisor)  Công dụng: trả về giá trị phần dư của Number chia cho số bị chia divisor.  Ví dụ : mod(10,3) trả về giá trị 1.  Hàm SQRT()  Cú pháp : =SQRT(Number)  Công dụng : trả về căn bậc hai của Number.  Ví dụ : =SQRT(9) trả về giá trị 3. 2. Hàm toán học và lượng giác  Hàm POWER  Cú pháp : = POWER(number,power)  Công dụng : trả về kết quả của lũy thừa number mũ power.  Ví dụ : =POWER(2,3)  8  Hàm PRODUCT  Cú pháp : =PRODUCT(Number1, Number2, Number3…)  Công dụng : trả về giá trị của phép nhân các số Number1, Number2,…  Ví dụ : = PRODUCT (3,2,4) trả về giá trị 24. 2. Hàm toán học và lượng giác Hàm SUM  Cú pháp :=SUM(number1,[number2],[number3],…)  Công dụng :Hàm tính tổng của dãy số  Ví dụ :=SUM(1,3,4,7)  15 (1+3+4+7= 15) 2. Hàm toán học và lượng giác  Hàm SUMIF  Cú pháp: =SUMIF (range,criteria,[sum_range])  Công dụng: Hàm tính tổng các ô thỏa mãn điều kiện. • range: Vùng điều kiện • criteria: Điều kiện tính tổng, có thể là số, chữ hoặc biểu thức • sum_range: Vùng tính tổng  Hàm SUMIF chỉ tính tổng theo 1 điều kiện. 17 2. Hàm toán học và lượng giác  Hàm SUMIF  Ví dụ:Tính số lượng của sản phẩm bánh = Sumif(D2:D5,”bánh”,E2:E5) D E 1 Sản phẩm Số lượng 2 Kẹo 4 3 Bánh 9 4 Mứt 8 5 Bánh 6 2. Hàm toán học và lượng giác  Hàm SUMPRODUTC  Cú pháp: =SUMPRODUTC(array1 , array2…)  Công dụng: Hàm tính tổng các các tích tương ứng trên mỗi array. 2. Hàm toán học và lượng giác  Hàm SUMPRODUTC  Ví dụ:Tính tổng tiền phải trả = SUMPRODUTC(D2:D4,E2:E4) D E 1 Đơn giá Số lượng 2 10 4 3 32 9 4 27 8 5 Tổng tiền 544 2. Hàm toán học và lượng giác  Hàm ROUND  Cú pháp: =ROUND(number, num_digits)  Công dụng: Hàm làm tròn number với độ chính xác đến con số num_digits. • Nếu num_digits > 0 hàm làm tròn phần thập phân, • Nếu num_digits = 0 hàm lấy phần nguyên, • Nếu num_digits < 0 hàm làm tròn phần nguyên.  Ví dụ: =ROUND(123.456789,3)  123.457 18 2. Hàm toán học và lượng giác  Hàm ROUNDUP  Tương tự hàm Round nhưng làm tròn lên  Ví dụ: =roundup(9.23,1) = 9.3  Hàm ROUNDDOWN  Tương tự hàm Round nhưng làm tròn xuống  Ví dụ: =rounddown(9.27,1) = 9.2 2. Hàm toán học và lượng giác  Hàm SIN  Cú pháp =SIN(number)  Công dụng: Trả về sin của một góc  Hàm COS  Cú pháp =COS(number)  Công dụng: Trả về cos của một góc Hàm TAN  Cú pháp =TAN(number)  Công dụng: Trả về tan của một góc 3. Các hàm logic (logical)  Hàm AND  Cú pháp : =AND(logical1, logical2,...)  Công dụng: dùng để liên lết điều kiện để kiểm tra đồng bộ, trong đó: logical1, logical1, ... là những biểu thức logic. Kết quả của hàm là True (đúng) nếu tất cả các đối số là True, các trường hợp còn lại cho giá trị False (sai)  Ví dụ: =AND(35) cho giá trị False. =AND(3>2,5<8) cho giá trị True. 3. Các hàm logic (logical)  Hàm OR  Cú pháp: =OR(logical1, logical2,...)  Công dụng: dùng để liên lết điều kiện để kiểm tra đồng bộ, trong đó: logical1, logical1, ... là những biểu thức logic. Kết quả của hàm là False (sai) nếu tất cả các đối số là False, các trường hợp còn lại cho giá trị True (đúng)  Ví dụ: =OR(3>6, 4>5) cho giá trị False. =OR(3>2,5<8) cho giá trị True. 19 3. Các hàm logic (logical)  Hàm NOT()  Cú pháp: =NOT(logical)  Công dụng :trả về trị phủ định của biểu thức logic  Ví dụ: =NOT(3<6) cho giá trị False. 3. Các hàm logic (logical) Bảng tổng hợp hàm AND, OR, NOT A B AND(A,B) OR(A,B) NOT(A) TRUE TRUE TRUE TRUE FALSE TRUE FALSE FALSE TRUE FALSE FALSE TRUE FALSE TRUE TRUE FALSE FALSE FALSE FALSE TRUE 3. Các hàm logic (logical)  Hàm IF  Cú pháp: = IF(logical_test,[value_if_true],[value_if_false])  Công dụng: Trả lại giá trị ghi trong value_if_true(giá trị khi đúng) nếu logical_test (biểu thức logic) là TRUE Ngược trả về giá trị ghi trong value_if_false(giá trị khi sai) nếu logical_test (biểu thức logic) là FALSE Hàm IF có thể lồng nhau đến 7 cấp.  Ví dụ: Nếu ô B5 có giá trị >=5 thì ô tại vị trí chèn hàm IF nhận giá trị Đạt, nếu < 5 thì Hỏng. Gõ công thức cho ô cần tính như sau: = IF(B5>=5,"Đạt“,"Hỏng") 3. Các hàm logic (logical)  Hàm FALSE và TRUE:  Cú pháp: FALSE() và TRUE  Công dụng: Hàm FALSE() cho giá trị FALSE; Hàm TRUE() cho giá trị TRUE. 20 4. Các hàm thống kê (statistical)  Hàm AVERAGE  Cú pháp: = AVERAGE(number1, number2, ...) hoặc = AVERAGE(range)  Công dụng : trả về giá trị trung bình cộng của danh sách đối số hoặc của vùng.  Ví dụ: =AVERAGE(7,8,5,4) trả về giá trị 6. 4. Các hàm thống kê (statistical)  Hàm MAX  Cú pháp: = MAX(number1, number2, ...) = MAX(range)  Công dụng : trả về giá trị lớn nhất trong danh sách đối số hoặc trong vùng.  Ví dụ: =MAX(4,2,16,0) trả về giá trị 16 4. Các hàm thống kê (statistical)  Hàm MIN  Cú pháp: = MIN(number1, number2,...) = MIN(range)  Công dụng : trả về giá trị nhỏ nhất trong danh sách đối số hoặc trong vùng.  Ví dụ: =MIN(4,2,16,0) trả về giá trị 0 4. Các hàm thống kê (statistical)  Hàm COUNT  Cú pháp: = COUNT(value1, value2…) = COUNT(range)  Công dụng :đếm số lượng ô có chứa dữ liệu kiểu số trong vùng hoặc được liệt kê trong ngoặc(không đếm ô chuỗi và ô rỗng).  Ví dụ: = COUNT(2,ab,5,4) trả về giá trị là 3 21 4. Các hàm thống kê (statistical)  Hàm COUNTA  Cú pháp: = COUNTA(value1, value2…) = COUNTA(range)  Công dụng :đếm số lượng ô có chứa dữ liệu (không phân biệt kiểu số hay kiểu chuỗi) trong vùng hoặc được liệt kê trong ngoặc (không đếm ô rỗng). 4. Các hàm thống kê (statistical)  Hàm COUNTBLANK  Cú pháp: = COUNTBLANK (range)  Công dụng :đếm số lượng ô rỗng trong vùng 4. Các hàm thống kê (statistical)  Hàm COUNTIF  Cú pháp: = COUNTIF( range,criteria)  Công dụng :đếm số lượng ô trong vùng range thỏa mãn điều kiện criteria  Ví dụ: Cho bảng tính như sau, yêu cầu đếm số mặt hàng có số lượng >=15 Kết quả sẽ trả về giá trị là 3. 4. Các hàm thống kê (statistical)  Hàm RANK  Cú pháp: = RANK(number,ref,order)  Công dụng :Sắp xếp vị thứ của số number trong vùng tham chiếu ref, dựa vào cách sắp xếp order Nếu order =0, hoặc bỏ trống, Excel sẽ sắp xếp theo thứ tự giảm dần (giá trị lớn nhất sẽ ở vị trí 1) Nếu order khác 0, Excel sẽ sắp xếp theo thứ tự tăng dần (giá trị lớn nhỏ sẽ ở vị trí 1) 22 5. Các hàm xử lý ký tự (text)  Hàm LEFT  Cú pháp: =LEFT(Text,[num_chars])  Công dụng : trả về một chuỗi con gồm num_chars ký tự bên trái của text.  Ví dụ: =LEFT(“VIETHAN”,4) trả về chuỗi “VIET” 5. Các hàm xử lý ký tự (text)  Hàm RIGHT  Cú pháp: =RIGHT(Text,[num_chars])  Công dụng : trả về một chuỗi con gồm num_chars ký tự bên phải của text.  Ví dụ: =Right(“VIETHAN”,3) trả về chuỗi “HAN” 5. Các hàm xử lý ký tự (text)  Hàm MID  Cú pháp: =MID(Text,start_num,num_chars)  Công dụng : trả về num_char ký tự của text bắt đầu từ vị trí numstart.  Ví dụ: =MID(“VIETHANIT”,5,3) trả về chuỗi “HAN” 5. Các hàm xử lý ký tự (text)  Hàm UPPER  Cú pháp : =UPPER(Text)  Công dụng : trả về chuỗi Text đã được đổi sang dạng chữ in.  Ví dụ: =UPPER(“VieTHaN”) trả về chuỗi “VIETHAN”  Hàm L
Tài liệu liên quan