Bài giảng Truyền thông đa phương tiện - Chương 4: Truyền dữ liệu đa phương tiện - Trần Đắc Tốt

Đặc điểm hệ truyền thông đa phương tiện trên mạng IP Mạng hệ thống truyền thông đa phương tiện cần đáp ứng yêu cầu có số lượng thuê bao lớn (ví dụ mạng điện thoại, Internet, ), diện rộng và khả năng tương tác thời gian thực Yêu cầu truyền thông phải kết hợp truyền nhiều loại thông tin có đặc tính vật lý khác nhau trên cùng một đường truyền Ảnh, video, âm thanh tiếng nói, văn bản, có dải phổ rất khác nhau và có yêu cầu khác nhau về tốc độ, độ trễ Kỹ thuật truyền video có khác nhau theo yêu cầu ứng dụng

pdf83 trang | Chia sẻ: thanhle95 | Lượt xem: 517 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Truyền thông đa phương tiện - Chương 4: Truyền dữ liệu đa phương tiện - Trần Đắc Tốt, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 4: Truyền dữ liệu đa phương tiện 1 TRUYỀN THÔNG ĐA PHƯƠNG TIỆN (Multimedia Communication) TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM TP.HCM Giảng viên: Ths. Trần Đắc Tốt – Khoa CNTT Email: tottd@cntp.edu.vn Website: www.oktot.com Facebook: https://www.facebook.com/oktotcom/ Chương 4: Truyền dữ liệu đa phương tiện 2 NỘI DUNG MÔN HỌC Chương 1: Tổng quan truyền thông đa phương tiện Chương 2: Đặc tính, yêu cầu của dữ liệu đa phương tiện Chương 3: Các chuẩn nén dữ liệu đa phương tiện Chương 4: Truyền dữ liệu đa phương tiện Chương 5: Các ứng dụng truyền thông đa phương tiện Chương 4: Truyền dữ liệu đa phương tiện 3 CHƯƠNG 4: TRUYỀN DỮ LIỆU ĐA PHƯƠNG TIỆN Đặc điểm hệ truyền thông đa phương tiện trên mạng IP Giới thiệu công nghệ truyền số liệu tốc độ cao Các giao thức truyền thông đa phương tiện Kỹ thuật truyền dòng dữ liệu đa phương tiện Truyền đơn hướng, đa hướng (Unicast, Multicast) Chương 4: Truyền dữ liệu đa phương tiện 4 Mục đích: Giới thiệu Nguyên tắc các giao thức truyền dữ liệu đa phương tiện Trình bày các giao thức thiết lập cuộc gọi, Trình bày cách quản lý dữ liệu đa phương tiện Yêu cầu: Sinh viên nắm vững Nguyên tắc các giao thức truyền dữ liệu đa phương tiện. Các giao thức streaming chuyên biệt Các giao thức thiết lập cuộc gọi. Cách quản lý dữ liệu đa phương tiện MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU Chương 4: Truyền dữ liệu đa phương tiện 5 CHƯƠNG 4: TRUYỀN DỮ LIỆU ĐA PHƯƠNG TIỆN Đặc điểm hệ truyền thông đa phương tiện trên mạng IP Giới thiệu công nghệ truyền số liệu tốc độ cao Các giao thức truyền thông đa phương tiện Kỹ thuật truyền dòng dữ liệu đa phương tiện Truyền đơn hướng, đa hướng (Unicast, Multicast) Chương 4: Truyền dữ liệu đa phương tiện 6 Đặc điểm hệ truyền thông đa phương tiện trên mạng IP Mạng hệ thống truyền thông đa phương tiện cần đáp ứng yêu cầu có số lượng thuê bao lớn (ví dụ mạng điện thoại, Internet,), diện rộng và khả năng tương tác thời gian thực Yêu cầu truyền thông phải kết hợp truyền nhiều loại thông tin có đặc tính vật lý khác nhau trên cùng một đường truyền Ảnh, video, âm thanh tiếng nói, văn bản, có dải phổ rất khác nhau và có yêu cầu khác nhau về tốc độ, độ trễ Kỹ thuật truyền video có khác nhau theo yêu cầu ứng dụng Chương 4: Truyền dữ liệu đa phương tiện 7 Đặc điểm hệ truyền thông đa phương tiện trên mạng IP Các vấn đề của hệ thống truyền số liệu đa phương tiện Xử lý dữ liệu đa phương tiện: mã hóa nén, đồng bộ Chồng đa thức, đóng gói DL, KT truyền dòng dữ liệu Yêu cầu về giá thành khả thi và đảm bảo chất lượng QoS tại máy người dùng cảm nhận thông tin Chương 4: Truyền dữ liệu đa phương tiện 8 CHƯƠNG 4: TRUYỀN DỮ LIỆU ĐA PHƯƠNG TIỆN Đặc điểm hệ truyền thông đa phương tiện trên mạng IP Giới thiệu công nghệ truyền số liệu tốc độ cao Các giao thức truyền thông đa phương tiện Kỹ thuật truyền dòng dữ liệu đa phương tiện Truyền đơn hướng, đa hướng (Unicast, Multicast) Chương 4: Truyền dữ liệu đa phương tiện 9 Giới thiệu các công nghệ đường truyền số liệu đa phương tiện ADSL (Asymmentrical Digital Subscriber Line) FTTH Chương 4: Truyền dữ liệu đa phương tiện 10 ADSL (Asymmetrical Digital Subscriber Line) Tốc độ truyền không đối xứng Đường truyền vật lý: cáp đôi dây đồng xoắn (Twisted-pair copper wire). Truyền video, âm thanh, ảnh theo một chiều, các tín hiệu điều khiển được truyền theo chiều ngược lại trên cùng một đường Chương 4: Truyền dữ liệu đa phương tiện 11 ADSL Chương 4: Truyền dữ liệu đa phương tiện 12 ADSL Chương 4: Truyền dữ liệu đa phương tiện 13 FTTH Chương 4: Truyền dữ liệu đa phương tiện 14 Các công nghệ đường truyền vật lý Twisted-pair copper wire: Cáp đôi dây đồng xoắn, khi kết hợp với các vi mạch VLSI và VHSIC cho phép thực hiện bằng mạch cứng các chức năng: mã hóa, điều chế, truyền dữ liệu, nhận giải điều chế, giải mã tín hiệu số và lọc nhiễu sửa méo khi truyền, đạt tốc độ truyền cao. Cáp đồng trục (Coaxial cable): CATV (Community Access TV system), dải tần rộng (Broadband), hệ thống truyền hình Chương 4: Truyền dữ liệu đa phương tiện 15 Các công nghệ đường truyền vật lý ATS (Anolog Transmission System): Hệ thống truyền tín hiệu liên tục video trên đường truyền dải tần hẹp Ưu điểm: Thực hiện đơn giản, giá thành rẻ, trên một đường truyền đồng thời 2 dòng, dòng tín hiệu video và tín hiệu đồng bộ, dễ dàng truy cập vào hệ CATV, truyền khoảng cách xa. Nhược điểm: Cần thêm tầng khuếch đại khi ở khoảng cách xa, khó tương thích các hệ thống số, đơn vị đầu cuối phải xác định Mạng cáp quang (fiber optic cable): FDDI, SONET Mạng không dây (Wireless): Truyền sóng radio, sóng viba Chương 4: Truyền dữ liệu đa phương tiện 16 Công nghệ mạng truyền dữ liệu đa phương tiện FDDI (Fiber Distributed Data Interface) ATM (Asynchronous Transfer Mode) Frame Relay Chương 4: Truyền dữ liệu đa phương tiện 17 FDDI Công nghệ FDDI: Chuẩn cho các mạng cáp quang, dùng cho mạng LAN, MAN, WAN, theo chuẩn ISO 9314 Các đặc tính của công nghệ mạng FDDI Thông lượng lớn Kiến trúc mạng vòng kép, các kiểu mạng Ethernet, Token-Ring, DECNet, TCP/IP Phương pháp truy cập có điều khiển: Dùng thẻ bài Đường kính một vòng khoảng 31 km, khoảng cách lớn giữa hai nút là 2 km Địa chỉ: 16 bit, 48 bit, chuẩn IEEE 802.2 Giao thức chủ yếu: TCP/IP Mã dữ liệu: 4B/5b-NRZI Chương 4: Truyền dữ liệu đa phương tiện 18 Mạng FDDI Kiến trúc mạng FDDI Tầng quản lý gồm 2 tầng con: PMD (Physical Medium Dependent) và PHY (PHY sucal layer protocol) Tầng liên kết dữ liệu gồm 2 tầng con: MAC (Medium Access Control) và LLC (Logical Link Control) Tầng quản lý trạm SMT (Station Management): Quản lý hai kiểu dịch vụ: đồng bộ/không đồng bộ Chương 4: Truyền dữ liệu đa phương tiện 19 Mạng FDDI Mạng FDDI và vấn đề truyền thông đa phương tiện Với thông lượng 100 Mb/s, mạng FDDI có thể truyền số liệu đa phương tiện nhưng bị hạn chế và không phải luôn luôn đảm bảo tốc độ theo yêu cầu Trong kiểu truyền đồng bộ, thời gian truy nhập chậm Giá thành “backbone” cao Chương 4: Truyền dữ liệu đa phương tiện 20 ATM (Asynchronous Transfer Mode) Mạng ATM và vấn đề truyền thông đa phương tiện Mạng ATM kết hợp với công nghệ mạng B-ISDN (Broadband Integrated Services Digital Network) nhằm thực hiện dồn kênh và chuyển mạch với tốc độ cao, độ trễ nhỏ Mạng ATM cho phép đáp ứng với yêu cầu truyền thông đa phương tiện vì có khả năng truyền mọi loại dữ liệu thông tin, tốc độ truyền và xử lý cao, đạt tới thông lượng vài trăm Mb/s Chương 4: Truyền dữ liệu đa phương tiện 21 ATM (Asynchronous Transfer Mode) Kiến trúc mạng ATM Mạng ATM bao gồm tập hợp các nút đầu cuối CPF và các trung gian chuyển mạch ATM (ATM Switches), được kết nối theo nguyên tắc điểm-điểm và điểm-đa điểm Có 2 loại giao diện: UNI (User-to-Network Interface) và NNI (Network-to-Network Interface), tham số VPI để định danh đường ảo, tham số VCI để định danh kênh ảo Chương 4: Truyền dữ liệu đa phương tiện 22 Kiến trúc mạng ATM Chương 4: Truyền dữ liệu đa phương tiện 23 Kiến trúc mạng ATM Tế bào ATM: Đơn vị dữ liệu truyền với kích thước cố định là 48 byte + 5 byte thông tin điều khiển, tế bào UNI khác với NNI Kết nối: Công nghệ truyền theo kiểu “hướng kết nối” Kết nối trong mạng được thực hiện bởi VC (Virtual Chanel) và VP (Virtual Path) dự trên các chuyển mạch nhanh ATM Switch Chương 4: Truyền dữ liệu đa phương tiện 24 Truyền số liệu trong mạng ATM Nguyên tắc thiết lập kết nối Thiết bị đầu cuối N1 gửi yêu cầu đến UNI, UNI truyền yêu cầu đến mạng Giả thiết mạng chọn đường A-B-C-D: Mỗi nút sẽ dùng những VC mà hiện không sử dụng để kết nối, ví dụ A chọn VC1, tế bào dữ liệu từ N1 sẽ mang nhãn VC1 khi đi ra khỏi A Nút A gửi tế bào dữ liệu tới B, B sẽ thay đổi VC1 thành VC2 và gửi tới C Tại nút C, VC2 được kết hợp với VC3 và gửi đến D Chương 4: Truyền dữ liệu đa phương tiện 25 Truyền số liệu trong mạng ATM Nguyên tắc thiết lập kết nối Tại nút D, VC3 được kết hợp với VC4, nút D sẽ kiểm tra thiết bị đầu cuối N2, nếu UNI của N2 rỗi thì tế bào được mang nhãn VC4 để gửi đến N2. Như vậy N2 sẽ dùng VC4 để kết nối với nút D D sẽ gửi lại tế bào đến C, C kết hợp VC4 với VC3 gửi đến B, B kết hợp VC3 với VC2 gửi đến A, A kết hợp VC2 với VC1 chuyển đến N1. Như vậy sự kết nối giữa N1 và N2 được thiết lập Chương 4: Truyền dữ liệu đa phương tiện 26 Truyền số liệu trong mạng ATM (tiếp) Khi kết nối được thiết lập, N1 gửi số liệu tới đường truyền và các giá trị tham số VCI/ VPI được trả tự do để phục vụ cho kết nối khác Khi đường kết nối được thiết lập, tất cả các tế bào được truyền liên tiếp trên cùng một kênh ảo, đảm bảo các tế bào được truyền theo trình tự liên tiếp đến nơi nhận Các tham số của chất lượng dịch vụ truyền: Tốc độ truyền dẫn, mức độ mất tế bào, độ trễ, độ trễ biến thiên Vẫn có thể xảy ra tắc nghẽn mạch trong mạng ATM Đường truyền vật lý: SONET/SDH Chương 4: Truyền dữ liệu đa phương tiện 27 Kỹ thuật Frame Relay Đơn vị dữ liệu truyền có kích thước thay đổi, gọi là frame, khuôn dạng của Frame Relay gần giống frame HDLC, khác ở phần thông tin điều khiển Thông lượng: 2 Mb/s, có thể dùng cho truyền thông đa phương tiện Tại mỗi nút mạng có chương trình điều khiển “Frame hanler” thực hiện chọn đường đơn giản, nhanh cho các frame và thực hiện phát hiện lỗi. Việc sửa lỗi được thực hiện tại nút đích Vấn đề tắc nghẽn đường truyền Chương 4: Truyền dữ liệu đa phương tiện 28 CHƯƠNG 4: TRUYỀN DỮ LIỆU ĐA PHƯƠNG TIỆN Đặc điểm hệ truyền thông đa phương tiện trên mạng IP Giới thiệu công nghệ truyền số liệu tốc độ cao Các giao thức truyền thông đa phương tiện Kỹ thuật truyền dòng dữ liệu đa phương tiện Truyền đơn hướng, đa hướng (Unicast, Multicast) Chương 4: Truyền dữ liệu đa phương tiện 29 Multimedia Streaming? Streaming Server Client/Receiver Storage Device Compressed Video Compressed Audio Multimedia Streaming Protocols Transport Protocols Raw Video Raw Audio Internet Video Decoder Multimedia Streaming Protocols Transport Protocols Audio Decoder • Multimedia Streaming: Clients request audio/video files from servers and pipeline reception over the network and display User’s perspective: • Quick start without waiting for full download. •Coming continuously without interruption. •VCR operation (pause, resume, fast forward, rewind, etc.) Chương 4: Truyền dữ liệu đa phương tiện 30 Các giao thức truyền thông đa phương tiện Các giao thức trên mạng IP: TCP, UDP Giao thức truyền thông thời gian thực RTP: Real time Tranfer Protocol RTCP: Real time Control Protocol Protocole RTSP: Real time Streaming Protocol RSVP: Real time Reservation Protocol SAP: Session Announcement Protocol SDP: Session Description Protocol SIP: Session Initiation Protocol Chương 4: Truyền dữ liệu đa phương tiện 31 Các giao thức truyền thông đa phương tiện Các giao thức khác TP5 TP++ XTP (eXpress Transport Protocol) NETBLT (NETwork Block Transfert) - MIT Chương 4: Truyền dữ liệu đa phương tiện 32 Phân loại các giao thức truyền thông đa phương tiện Phân chia theo tầng Tầng ứng dụng: RTP/RTCP, SIP, SAP, RTSP, Tầng truyền tải: TCP, UDP Tầng mạng: IP Phân loại theo chức năng Các giao thức truyền dữ liệu: RTP, RTSP Các giao thức điều khiển: RTCP, RTSP, SIP Chồng giao thức và chuẩn H323, SIP Chương 4: Truyền dữ liệu đa phương tiện 33 Khung giao thức truyền thông đa phương tiện Internet Compressed Video/Audio IPv4, IPv6 UDP RTP Layer Data Plane Control Plane RTCP Layer RTSP Layer TCP Chương 4: Truyền dữ liệu đa phương tiện 34 Giao thức truyền thông thời gian thực RTP/RTCP Giao thức RTP/RTCP là cặp giao thức ở tầng ứng dụng, chạy trên nền UDP/IP Được thiết kế bởi tổ chức IETF và hiện nay đã trở thành chuẩn khuyến nghị ITU-H323 cho hội nghị đa phương tiện. Chương 4: Truyền dữ liệu đa phương tiện 35 RTP được thiết kế phiên bản đầu năm 1992 RTP được thiết kế độc lập với các giao thức ở tầng thấp hơn. Trên Internet các gói tin RTP được chuyển đi bằng giao thức UDP. Có thể thực hiện dồn (multiplexing) nhiều luồng dữ liệu RTP trong 1 máy (mỗi luồng dùng 1 cổng UDP). RTP cũng hỗ trợ cả vận chuyển đơn tuyến (unicast) và vận chuyển đa tuyến (multicast) như IP multicast. RTP định nghĩa một giao thức điều khiển gọi là RTCP (RTP control protocol) để cung cấp các chức năng điều khiển như: đồng bộ hóa, báo cáo thống kê gói tin nhận về,.. Giao thức Realtime Transport Protocol (RTP) Chương 4: Truyền dữ liệu đa phương tiện 36 • V: là số phiên bản. với phiên bản hiện tại V=2. • P là bit padding, bit này bật khi có padding bytes. • Bit X được bật nếu có 1 header mở rộng sau header cố định này. • CC là số lượng contributing source identifier sau header cố định này. • M được dùng như 1 bộ phận đánh dấu, định nghĩa bởi 1 profile • PT là kiểu của payload, được định nghĩa trong profile. Giao thức Realtime Transport Protocol (RTP) Định dạng của gói tin RTP header. Chương 4: Truyền dữ liệu đa phương tiện 37 RSTP là giao thức ở tầng application được thiết kế để điều khiển sự truyền dữ liệu đa phương tiện (như play, pause, seek) với thông tin thời gian đi kèm (như audio, video). Giao thức này độc lập với các giao thức ở tầng thấp hơn, do đó nó có thể được thực hiện trên TCP hoặc UDP hoặc giao thức khác ở tầng giao vận. Cú pháp của RSTP gần giống như cú pháp của HTTP/1.1, do đó dễ thực hiện và triển khai. Tuy nhiên nó có một số điểm khác nhau quan trọng: Thứ nhất: RSTP là giao thức stateful, do đó yêu cầu client duy trì thông tin về phiên streaming qua các request RSTP. Thứ hai: cả RSTP client và server đều có thể đưa ra RSTP request. Giao thức Real-time Transport Control Protocol (RTCP) Chương 4: Truyền dữ liệu đa phương tiện 38 Giao thức Real-time Transport Control Protocol (RTCP) Giao thức trao đổi trong một phiên streaming media Chương 4: Truyền dữ liệu đa phương tiện 39 Real Time Streaming Protocol (RTSP) SETUP rtsp://xxxxxxxxx:554/rtsp.wav/streamid=0 RTSP/1.0 CSeq: 3 Transport: rtp/avp;unicast;client_port=6970-6971 RTSP/1.0 200 OK CSeq: 3 Date: Thu, 29 May 2003 19:30:44 GMT Session: 9978-3 Transport: rtp/avp;unicast;client_port=6970 6971;server_port=10620-10621 Chương 4: Truyền dữ liệu đa phương tiện 40 Real Time Streaming Protocol (RTSP) Chương 4: Truyền dữ liệu đa phương tiện 41 Quality of Service – Use of RSVP Access Access Backbone Diffserv Region Per flow policing DSCP marking Classify & schedule based on DSCP RSVP signalling Trust Boundary RSVP is used for signaling end to end (admission control based on bandwidth, QOS requirements) Chương 4: Truyền dữ liệu đa phương tiện 42 Giao thức H323 Chương 4: Truyền dữ liệu đa phương tiện 43 Chuẩn H.323 cung cấp một cơ sở cho các cuộc liên lạc audio, video, và dữ liệu khác xuyên qua các mạng nền tảng IP, bao gồm cả Internet. Bản đặc tả kỹ thuật H.323 được thông qua vào năm 1996 bởi ITU. Và có nhiều phiên bản, phiên bản thứ 7 được thông qua vào năm 2009. H.323 thiết lập các chuẩn nén và giải nén cho các luồng dữ iệu audio và video, đảm bảo rằng các thiết bị từ các nhà cung cấp khác nhau sẽ có sự hỗ trợ chung ở một phạm vi nào đó. H.323 được thiết kế để chạy ở tầng trên cùng của các hạ tầng mạng thông dụng. Giao thức H323 Chương 4: Truyền dữ liệu đa phương tiện 44 H.323 không bị trói buộc vào bất kỳ phần cứng hoặc hệ điều hành nào. H.323 có thể hỗ trợ các hội nghị gồm ba hoặc nhiều hơn các điểm tham gia mà không cần một đơn vị điều khiển đa điểm (multipoint control unit – MCU) chuyên biệt. H.323 đưa ra cách giải quyết vấn đề băng thông khi truyền Video và audio bằng cách cung cấp sự quản lý băng thông. H.323 hỗ trợ truyền gửi multicast trong các hội nghị đa điểm. H.323 rất linh hoạt và hỗ trợ tốt các hội nghị liên mạng. Ví dụ, H.323 thiết lập một phương tiện liên kết các hệ thống destop trên mạng LAN với nhóm các hệ thống trên nền tảng ISDN Giao thức H323 Chương 4: Truyền dữ liệu đa phương tiện 45 Giao thức H323 H .323 Terminal H .323 MCU H .323 Gatekeeper H .323 Terminal H .323 Terminal H .323 Gateway GSTN B - ISDNN - ISDNGuaranteed QOS LAN V.70 Terminal H.324 Terminal Speech Terminal H.322 Terminal Speech Terminal H.320 Terminal H.321 Terminal H.321 Terminal H.323 H.310 Terminal operating in H.321 mode Mô hình tổng quan kiến trúc H.323 Chương 4: Truyền dữ liệu đa phương tiện 46 Giao thức H323 Mô hình lý thuyết hoàn chỉnh của ngăn xếp giao thức chứa trong H.323 terminal Chương 4: Truyền dữ liệu đa phương tiện 47 Giao thức H.225 phục vụ trong quá trình thiết lập và hủy bỏ cuộc gọi. Giao thức H.225 RAS (Registration/Admision/Status) thực hiện các chức năng đăng ký, thu nhận, với gatekeeper. Giao thức Q.931 là giao thức báo tín hiệu cuộc gọi được kế thừa từ mạng PSTN. Việc sử dụng giao thức này giúp việc hoạt động tương tác giữa mạng chuyển gói mà H.323 hỗ trợ với mạng PSTN được dễ dàng hơn. Giao thức RTP/RTCP để truyền và quản lý các luồng audio, video, Một terminal H.323 cũng có thể được trang bị thêm các tính năng như:  Mã hóa và giải mã các tính hiệu audio, video.  Hỗ trợ giao thức T.120 phục vụ trao đổi thông tin số liệu.  Tương thích với MCU để hỗ trợ các cuộc gọi hay hội nghị đa điểm. Giao thức H323 Chương 4: Truyền dữ liệu đa phương tiện 48 Session Initiation Protocol (SIP) là một giao thức tín hiệu (signaling protocol) định nghĩa bởi Internet Engineering Task Force (IETF - 1996), Được sử dụng rộng rãi cho việc điều khiển các phiên liên lạc đa phương tiện như là các cuộc gọi thoại và video trên giao thức IP. SIP: Session Initiation Protocol [RFC 3261] Chương 4: Truyền dữ liệu đa phương tiện 49 SIP là giao thức ở tầng ứng dụng (Application Layer) theo mô hình OSI để thiết lập phiên truyền thông bao gồm: Định vị đích (user location) Xác định khả năng (user capability) Xác định đích sẵn sàng và tham số truyền tải dữ liệu media (user availabilty) Mở phiên thiết lập cuộc gọi (call setup) Quản lý phiên (Session management) Xử lý cuộc gọi (call hadling) Kết thúc phiên (session close) SIP: Session Initiation Protocol [RFC 3261] Chương 4: Truyền dữ liệu đa phương tiện 50 Bản thân SIP không định nghĩa toàn bộ giao thức truyền thông, SIP được thiết kế dưới dạng các thành phần cho phép kết hợp với các giao thức khác để tạo nên kiến trúc truyền thông hoàn chỉnh SIP được kết hợp với DNS, RTP/RTCP, SRVP, SDP, SIP được thiết kế độc lập với tầng vận chuyển (Transport layer) và không quan tâm tới dữ liệu. SIP sử dụng chủ yếu UDP, hoạt động trên nền IPv4 và IPv6 SIP: Session Initiation Protocol [RFC 3261] Chương 4: Truyền dữ liệu đa phương tiện 51 Kiến trúc gồm 2 thành phần cơ bản: User Agent (UA)  User Agent Server (UAS): server nhận, xử lý các yêu cầu  User Agent Client (UAC): Client người dùng, sinh các yêu cầu Network Server (NS)  Proxy Server (PS): nhận và xử lý trước khi tiếp tục truyền  Redirect Server (RS): gởi các yêu cầu đến PS gần nhất  Location Server (LS): server định vị, cung cấp cách xác định địa chỉ miền và người dùng  Registration Server (RG): server đăng ký Các thành phần kiến trúc hệ thống SIP Chương 4: Truyền dữ liệu đa phương tiện 52 Kiến trúc hệ thống SIP Chương 4: Truyền dữ liệu đa phương tiện 53 Hoạt động của SIP dựa trên việc trao đổi các thông điệp bản tin (message) giữa các thực thể trong hệ thống các bản tin dưới dạng văn bản text tuân theo định dạng RFC 2822 tương tự HTTP Địa chỉ SIP có đị