Bài giảng về Incoterms

CHƯƠNG 1. NHỮNG ĐIỀU KIỆN THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ (INT’L COMMERCIAL TERMS -INCOTERMS) 1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Incoterms  Ra đời năm 1936 do ICC (Paris): 7 điều kiện thương mại.  Incoterms 1936  nay: sửa đổi 6 lần:  1953 (9), 1967 (11), 1976 (12), 1980 (14), 1990 (13) và 2000 (13).  Trình bày: Cải tiến & hoàn thiện  Incoterms phù hợp với sự thay đổi của điều kiện kinh doanh mới.

pdf448 trang | Chia sẻ: thanhtuan.68 | Lượt xem: 1092 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng về Incoterms, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1CHƯƠNG 1. NHỮNG ĐIỀU KIỆN THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ (INT’L COMMERCIAL TERMS - INCOTERMS) 1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Incoterms  Ra đời năm 1936 do ICC (Paris): 7 điều kiện thương mại.  Incoterms 1936  nay: sửa đổi 6 lần:  1953 (9), 1967 (11), 1976 (12), 1980 (14), 1990 (13) và 2000 (13).  Trình bày: Cải tiến & hoàn thiện  Incoterms phù hợp với sự thay đổi của điều kiện kinh doanh mới. 2Chương 1. INCOTERMS (tt) 1.2 . Vai trò của Incoterms  Incoterms là một bộ các quy tắc nhằm hệ thống hóa các tập quán thương mại được áp dụng phổ biến bởi các doanh nhân trên thế giới.  Incoterms là ngôn ngữ quốc tế trong giao nhận và vận chuyển hàng hóa ngoại thương.  Incoterms là ngôn ngữ quốc tế trong giao nhận và vận chuyển hàng hóa ngoại thương. 3Chương 1. INCOTERMS (tt) 1.1 Vai trò của Incoterms (tt)  Incoterms là phương tiện quan trọng để đẩy nhanh tốc độ đàm phán & ký kết hợp đồng ngoại thương.  Incoterms là cơ sở để xác định giá cả mua bán hàng hóa.  Incoterms là căn cứ pháp lý quan trọng để thực hiện khiếu nại và giải quyết tranh chấp (nếu có) giữa người mua và người bán. 4Chương 1. INCOTERMS (tt) 1.3. Kết cấu và nội dung của Incoterms Incoterms 1990 và 2000 đều có 13 ĐK thương mại & được chia thành 4 nhóm chính: Nhóm Điều kiện Nhóm E: Xuất phát  EXW: Ex Works (Named place) Nhóm F:Cước chuyên chở chính chưa trả  FCA: Free Carrier (named place)û  FAS: Free alongside Ship (Named port of shipment)  FOB: Free on Board (Named port of shipment) 5Chương 1. INCOTERMS (tt) Nhóm C: Cước chuyên chở chính đã trả & Rủi ro chuyển từ người bán sang người mua ở nước NB.  CFR: Costs and Freight (Named port of destination)  CIF: Costs, Insurance and Freight (Named port of destination)  CPT: Carriage paid to (Named place of destination)  CIP: Carriage Insurance paid to (Named port of destination) 6Chương 1. INCOTERMS (tt) Nhóm D: Đích đến-Người bán chở hàng hóa đến địa điểm đến quy định & Rủi ro được chuyển giao tại nơi đến.  DAF: Delivered at Frontier (Named place)  DES: Delivered Ex Ship (Named port of destination)  DEQ: Delivered Ex Quay (Named port of destination)  DDU: Delivered Duty Unpaid (Named place of destination)  DDP: Delivered Duty Paid (Named port of destination) 7Chương 1. INCOTERMS (tt) Theo hình thức vận tải Mọi phương thức vận tải kể cả vận tải đa phương thức: o EXW: Giao hàng tại xưởng (nơi quy định) o FCA: Giao cho người chuyên chở (nơi quy định) o CPT: Cước phí trả tới (nơi đến quy định) o CIP: Cước phí và phí bảo hiểm trả tới (nơi đến quy định) o DAF: Giao tại biên giới (nơi đến quy định) o DDU:Giao hàng chưa trả thuế (nơi đến quy định) o DDP: Giao hàng đã trả thuế (nơi đến quy định) 8Chương 1. INCOTERMS (tt) - Vận tải hàng không: o FCA:Giao cho người chuyên chở (nơi quy định) - Vận tải đường sắt/Vận tải đường biển/Đường thủy nội địa: o DAF:Giao tại biên giới (nơi quy định) o FAS:Giao dọc mạn tàu (cảng bốc hàng quy định) o FOB:Giao hàng lên tàu (cảng bốc hàng quy định) o CFR:Tiền hàng và cước phí (cảng đến quy định) o CIF:Tiền hàng, phí bảo hiểm và cước phí (cảng đến quy định) o DES:Giao hàng tại tàu (cảng đến quy định) o DEQ:Giao hàng tại cầu cảng (cảng đến quy định) 9Chương 1. INCOTERMS (tt) Kết cấu của Incoterms được tóm tắt như sau Nhóm Điều kiện Tên đầy đủ Nhóm E EXW Ex Work (named place) Nhóm F FCA Free Carrier (named place) FAS Free alongside Ship (named port of shipment) FOB Free on Board (named port of shipment) Nhóm C CFR Costs and Freight (Named port of destination) CIF Costs, Insurance and Freight (named port of destination) CPT Carriage paid to (named place of destination) 10 Chương 1. INCOTERMS (tt) CIP Carriage, Insurance paid to (named place of destination) Nhóm D DAF Delivered at Frontier (named place) DES Delivered Ex Ship (named port of destination) DEQ Delivered Ex Quay (named port of destination) DDU Delivered Duty Unpaid (named place of destination) DDP Delivered Duty Paid (named place of destination) 11 Chương 1. INCOTERMS (tt) 4. Nội dung của Incoterms 2000  EXW – Giao hàng tại xưởng & mọi phương thức vận tải. NB giao hàng khi hàng hóa được đặt dưới quyền định đoạt của người mua tại CS NB hoặc tại địa điểm quy định khác (xưởng, kho, nhà máy,) hàng chưa được thông quan xuất khẩu và chưa được bốc lên PTVT. 12 Chương 1. INCOTERMS (tt)  Điều kiện này thể hiện nghĩa vụ tối thiểu của NB.  Không nên sử dụng điều kiện EXW khi NM không thể trực tiếp hoặc gián tiếp thực hiện các thủ tục xuất khẩu. Trong trường hợp này nên áp dụng điều kiện FCA.  Điểm phân chia rủi ro/chi phí vào thời điểm hàng hóa được đặt dưới quyền định đoạt của người mua tại cơ sở của người bán.  Người bán không có nghĩa vụ mua bảo hiểm 13 Chương 1. INCOTERMS (tt)  FCA = Giao cho người chuyên chở /Người bán: Giao hàng đã thông quan XK cho NCC do NM chỉ định tại nơi quy định. 14 Chương 1. INCOTERMS (tt) Điểm phân chia rủi ro:  Tại cơ sở của NB: NB chịu trách nhiệm bốc hàng.  Tại địa điểm khác: NB không chịu trách nhiệm dỡ hàng.  Chi phí: Tại cơ sở của NB = NB chịu chi phí bốc hàng.  Khác cơ sở của NB = NB không chịu chi phí dỡ hàng 15 Chương 1. INCOTERMS (tt)  FAS = Giao hàng dọc mạn tàu: Người bán giao hàng đã được thông quan xuất khẩu dọc mạn tàu tại cảng bốc hàng quy định.  Incoterms 1990: NM phải thông quan cho hàng XK Điểm phân chia rủi ro và chi phí:  Thời điểm hàng đã được thông quan xuất khẩu  Được đặt dọc mạn con tàu do NB chỉ định tại cảng bốc hàng quy định trước khi bốc hàng. 16 Chương 1. INCOTERMS (tt)  FOB = Giao hàng lên tàu: NB giao hàng khi hàng đã được thông quan XK và qua lan can tàu tại cảng bốc hàng quy định.  Nếu các bên không có ý định giao hàng qua lan can tàu thì nên áp dụng điều kiện FCA. 17 Chương 1. INCOTERMS (tt) Điểm phân chia: · Rủi ro: Tại thời điểm hàng đã thông quan xuất khẩu, qua lan can tàu tại cảng bốc hàng quy định. · Chi phí: Tại thời điểm hàng đã được bốc lên tàu. 18 Chương 1. INCOTERMS (tt)  CFR = Tiền hàng và cước phí: Người bán giao hàng khi hàng qua lan can tàu tại cảng bốc hàng. Người bán phải thông quan cho hàng hóa xuất khẩu và phải trả các chi phí và cước phí cần thiết để vận chuyển hàng đến cảng đích quy định.  Nếu các bên không có ý định giao hàng qua lan can tàu thì nên áp dụng điều kiện CPT. Điểm phân chia:  Rủi ro: Thời điểm hàng qua lan can tàu tại cảng bốc hàng.  Chi phí: Thời điểm hàng chưa được thông quan nhập khẩu được đặt dưới quyền định đoạt của người mua tại cảng đích. 19 Chương 1. INCOTERMS (tt)  CIF = Tiền hàng, phí bảo hiểm và cước phí: Người bán giao hàng khi hàng qua lan can tàu tại cảng bốc hàng. Người bán phải thông quan xuất khẩu cho hàng hóa và phải trả các cước phí và chi phí cần thiết để vận chuyển hàng hóa đến cảng đích.  NB có nghĩa vụ phải mua bảo hiểm cho hàng hóa.  Nếu hai bên không có ý định giao hàng qua lan can tàu thì nên áp dụng điều kiện CIP. Điểm phân chia: · Rủi ro: Tại thời điểm hàng đã qua lan can tàu tại cảng bốc hàng quy định. · Chi phí: tại thời điểm hàng đã được dỡ tại cảng đích. 20 Chương 1. INCOTERMS (tt)  CPT = Cước phí trả tới NB giao hàng cho người chuyên chở do NM chỉ định, ngoài ra phải thông quan cho hàng hóa xuất khẩu và trả cước phí vận chuyển cần thiết để đưa hàng hóa đến địa điểm đích. Điểm phân chia:  Chi phí: Tại thời điểm hàng chưa được thông quan nhập khẩu, được đặt dưới quyền định đoạt của NM tại cảng đích.  Rủi ro: Tại thời điểm hàng được giao cho và được đặt dưới quyền kiểm soát của người chuyên chở đầu tiên. 21 Chương 1. INCOTERMS (tt)  CIP = Cước phí và phí bảo hiểm trả tới Người bán giao hàng cho người chuyên chở do NM chỉ định, phải thông quan xuất khẩu cho hàng hóa và phải trả cước phí vận chuyển cần thiết để đưa hàng đến cảng đích quy định, ngoài ra phải mua bảo hiểm cho những rủi ro về mất mát và hư hỏng của hàng hóa mà người mua phải chịu. Điểm phân chia:  Chi phí: Tại thời điểm hàng chưa được thông quan, được đặt dưới quyền định đoạt của NM tại cảng đích & NB có nghĩa vụ mua bảo hiểm.  Rủi ro: tại thời điểm hàng được giao cho và được đặt dưới quyền kiểm soát của người chuyên chở đầu tiên. 22 Chương 1. INCOTERMS (tt)  DAF = Giao tại biên giới: Người bán giao hàng khi hàng hóa được đặt dưới quyền định đoạt của người mua trên phương tiện vận tải chở đến, chưa được dỡ, đã được thông quan xuất khẩu nhưng chưa thông quan nhập khẩu tại địa điểm qui định trên biên giới nhưng trước cửa khẩu của hải quan nước tiếp giáp. 23 Chương 1. INCOTERMS (tt) Điểm phân chia:  Chi phí/ rủi ro: tại thời điểm hàng được đặt dưới quyền định đoạt của NM tại nơi quy định trên biên giới đã dỡ nhưng chưa thông quan NK. 24 Chương 1. INCOTERMS (tt)  DES = Giao tại tàu: Người bán giao hàng khi hàng hóa được đặt dưới quyền định đoạt của người mua trên tàu, hàng chưa được thông quan Nk tại cảng quy định. 25 Chương 1. INCOTERMS (tt) Điểm phân chia: · Rủi ro/chi phí: tại thời điểm hàng hóa được đặt dưới quyền định đoạt của NM tại cảng đích trước khi dỡ hàng 26 Chương 1. INCOTERMS (tt)  DEQ = Giao tại cầu cảng : Người bán giao hàng khi hàng hóa được đặt dưới quyền định đoạt của người mua trên cầu cảng (cầu tàu) tại cảng đích quy định, hàng chưa được thông quan nhập khẩu. Điểm phân chia: Rủi ro/chi phí: Tại thời điểm hàng được đặt dưới quyền định đoạt của NM tại cảng đích, nghĩa là sau khi hàng được dỡ trên cầu cảng của cảng đích. 27 Chương 1. INCOTERMS (tt)  DDU = Giao hàng thuế chưa trả:Người bán giao hàng cho người mua tại nơi đến quy định, hàng chưa được thông quan nhập khẩu và chưa được dỡ từ phương tiện vận tải chở đến. Điểm phân chia:  Rủi ro/Chi phí: Tại thời điểm hàng hóa được đặt dưới quyền định đoạt của NM, hàng chưa được thông quan nhập khẩu và chưa được dỡ tại nơi đến quy định. 28 Chương 1. INCOTERMS (tt)  DDP = Giao hàng thuế đã trả: Người bán giao hàng cho người mua tại nơi đến quy định, hàng đã được thông quan nhập khẩu và chưa được dỡ từ phương tiện vận tải chở đến. Điểm phân chia:  Rủi ro/Chi phí: Tại thời điểm hàng hóa được đặt dưới quyền định đoạt của NM, hàng chưa được thông quan nhập khẩu và chưa được dỡ tại nơi đến quy định. 29 Chương 1. INCOTERMS (tt) 4. Những lưu ý khi lựa chọn và sử dụng Incoterms  Nếu NM nhờ NB làm hộ nghĩa vụ nào mà không có/khác với quy định trong Incoterms thì phải ghi vào trong hợp đồng ngoại thương.  Trong trường hợp hai bên chọn áp dụng Incoterms nào thì phải ghi rõ vào hợp đồng ngọai thương.  Incoterms không phải là tập quán thương mại duy nhất được sử dụng. 30 Chương 1. INCOTERMS (tt) CÁC ĐIỀU KIỆN CỦA INCOTERMS 2000 ĐƯỢC TÓM TẮT NHƯ SAU: 31 Chương 1. INCOTERMS (tt) Những trường hợp đặc biệt của CIF  CIF liner terms- CIF theo điều kiện tàu chợ.  CIF + c (commission).  CIF + i(interest).  CIF + s  CIF + w  CIF + wA  CIF under ship’s tackle (CIF dưới cần cẩu).  CIF afload – CIF hàng nổi.  CIF landed (CIF dỡ hàng lên bờ). 32 Chương 1. INCOTERMS (tt) Những trường hợp đặc biệt của FOB  FOB under tackle – FOB dưới cần cẩu: NB chịu rủi ro và tổn thất về hàng hóa cho đến khi cần cẩu móc hàng.  FOB stowed/FOB trimmed – FOB san xếp hàng: NB nhận thêm trách nhiệm xếp hàng trong khoang hầm tàu.  FOB Shipment to destination – FOB chở hàng đến: NB nhận trách nhiệm thuê tàu giúp NM để chở hàng đến cảng quy định với rủi ro và CP thuê tàu là do NM chịu.  FOB terms – FOB tàu chợ 33 CHƯƠNG 2. HỢP ĐỒNG NGOẠI THƯƠNG NỘI DUNG:  Các phương thức giao dịch mua bán trên thị trường thế giới.  Hợp đồng ngoại thương. 34 1. Các phương thức giao dịch mua bán trên thị trường thế giới  Buôn bán thông thường  Buôn bán đối lưu  Gia công quốc tế  Giao dịch tái xuất 35 1.1. Buôn bán thông thường  Buôn bán thông thường trực tiếp: NB & NM trực tiếp giao dịch với nhau để ký HĐ mua bán, phải qua quá trình giao dịch, thương lượng về các điều kiện giao dịch. ** Hỏi giá  Chào hàng  Hoàn giá  Đặt hàng  Chấp nhận  Xác nhận 36 1.2.Buôn bán qua trung gian  Mọi giao dịch, thương lượng đều qua người thứ 3.  Đại lý mua bán hàng hóa: Bên giao đại lý và bên đại lý thỏa thuận việc bên đại lý nhân danh mình mua hoặc bán hàng hóa cho bên giao đại lý để hưởng thù lao. Quan hệ giữa người ủy thác với đại lý là quan hệ hợp đồng đại lý.  Môi giới: được NB hoặc NM ủy thác tiến hành bán hoặc mua hàng hóa/dịch vụ. Khi tiến hành nghiệp vụ người môi giới không được đứng tên chính mình mà đứng tên của người ủy thác. 37 1.3. Buôn bán đối lưu Là phương thức trao đổi hh, trong đó XK kết hợp với NK. Lượng hàng xuất đi có giá trị tương xứng với lượng hàng NK về.  Mục đích: XK không nhằm thu ngoại tệ mà nhằm thu về hh khác có giá trị tương đương.  Các loại hình mua bán đối lưu:  Nghiệp vụ hàng đổi hàng: Trao đổi hàng hóa có giá trị tương đương, việc giao hàng diễn ra đồng thời.  Nghiệp vụ bù trừ: Trao đổi hàng hóa trên cơ sở ghi trị giá hàng giao và hàng nhận. Đến cuối kỳ hạn, đối chiếu sổ sách, so sánh giữa trị giá giao với trị giá nhận. 38 1.4. Gia công quốc tế Là hoạt động KD thương mại trong đó:  Bên nhận GC: NK nguyên liệu, bán thành phẩm, giao lại cho bên đặt GC và nhận phí gia công.  Bên đặt GC: giao NVL, bán TP và nhận lại TP. Thanh toán phí GC. 39 b. Các hình thức gia công quốc tế  Xét về quyền sở hữu NL - Bên đặt GC giao NL, bán thành phẩm, nhận lại TP và trả phí GC. - Bên đặt GC bán đứt NL, mua lại TP.  Xét về giá cả gia công: - HĐ thực chi thực thanh: Bên đặt GC thanh toán toàn bộ những chi phí thực tế và tiền thù lao GC. - HĐ khoán: xác định một giá định mức cho mỗi sản phẩm, bao gồm cho phí định mức và thù lao định mức. 40  Xét về số bên tham gia quan hệ GC: - Gia công hai bên: trong đó chỉ có bên đặt GC và bên nhận GC. - GC nhiều bên (GC chuyển tiếp): bên nhận GC là một số DN mà SP GC của đơn vị trước là đối tượng GC của đơn vị sau, còn bên đặt GC vẫn chỉ là một. b. Các hình thức gia công quốc tế (tt) 41 1.5. Giao dịch tái xuất  Tái xuất là XK trở ra nước ngoài những hàng trước đây đã NK, chưa qua chế biến ở nước tái XK.  Giao dịch tái XK bao gồm NK và XK với mục đích thu về một số ngoại tệ lớn hơn vốn bỏ ra ban đầu.  Giao dịch này luôn luôn bao gồm ba nước: nước XK, nước tái xuất và nước NK. 42 - Hình thức tái xuất  Tái xuất : HH đi từ nước XK đến nước tái xuất, rồi lại được XK từ nước tái xuất sang nước NK.  Chuyển khẩu: HH đi thẳng từ nước XK sang nước NK.  Phân biệt các loại hình tái XK với kinh doanh quá cảnh. Kinh doanh quá cảnh là kinh doanh dịch vụ vận tải chở hàng hóa nước ngoài từ một cửa khẩu này đến một cửa khẩu biên giới khác. 43 2. Hợp Đồng Xuất Nhập Khẩu Hàng Hóa a. Định nghĩa Hợp đồng ngoại thương (HĐ XNK): là sự thỏa thuận giữa các bên NB ở các nước khác nhau. Bên bán:  Cung cấp HH.  Chuyển giao các chứng từ. Bên mua:  Thanh toán tiền hàng.  Nhận hàng 44 b. Đặc điểm của hợp đồng ngoại thương  Chủ thể của hợp đồng: có cơ sở kinh doanh đăng ký tại 2 quốc gia khác nhau.  HH: chuyển ra khỏi biên giới của nước NB.  Đồng tiền thanh toán có thể là ngoại tệ của một trong hai bên/cả hai bên. 45 c. Điều kiện hiệu lực của hợp đồng  Chủ thể hợp đồng: có đủ tư cách pháp lý.  HH theo HĐ: được phép NB theo quy định của pháp luật.  Hình thức: văn bản hoặc tương đương. 46 d. Bố cục của một văn bản hợp đồng ngoại thương Gồm 4 phần: - Phần mở đầu: o Tên hợp đồng. o Ký mã hiệu hợp đồng. o Thời gian ký kết hợp đồng. - Phần giới thiệu chủ thể hợp đồng: o Tên công ty. o Địa chỉ o Phương tiện liên lạc: ĐT, Fax, telex, o Người đại diện. 47 Phần nội dung của hợp đồng - Những điều khoản chủ yếu: o Tên hàng (Commodity) o Số lượng (Quantity). o Chất lượng (Quality/Specification) o Giá cả (Price) o Giao hàng (Shipment/Delivery). o Thanh toán (Payment) - 48 Phần nội dung của hợp đồng Những điều khoản tùy nghi: o Ký mã hiệu hàng hóa (Marking) o Phạt hợp đồng (Penalty) o Bảo hiểm (Insurance) o Bất khả kháng (Force majeure) o Trọng tài (Arbitration) Phần 4. Ký kết hợp đồng 49 CONTRACT No: Date: Between: Name Address Tel: Fax: Represented by: Hereinafter called as “the Buyer” And: Name Address Tel: Fax: Represented by: Hereinafter called as “the Seller” The Seller has agreed to sell and the Buyer has agreed to buy the commodity under the terms and conditions provided in this contract as follows: 50 Article 1. Commodity Article 2: Quantity Article 3. Quality Article 4. Price Article 5. Shipment Article 6. Payment CONTRACT No: Date: 51 CONTRACT No: Date: Article 7. Packing and marking Article 8. Warranty & Inspection Article 9. Penalty Article 10. Insurance Article 11. Force major Article 12. Claim Article 13.Arbitration Article 14. Other terms and conditions For the Seller For the Buyer 52 e. Nội dung các điều khoản của hợp đồng ngoại thương (1). Tên hàng - Ghi tên hàng: Tên thông thường, tên thương mại, tên khoa học. - Ghi tên hàng hóa kèm tên xuất xứ, tên địa phương SX. - Ghi tên hàng kèm theo tên nhà SX. - Ghi tên hàng kèm theo công dụng của hàng. 53 (2). Phẩm chất - Dựa vào mẫu hàng. - Dựa vào tiêu chuẩn.  Tiêu chuẩn quốc gia  Tiêu chuẩn quốc tế - Dựa vào tài liệu kỹ thuật. - Dựa vào hàm lượng một chất nào đó trong SP.  Chất có ích  Chất vô ích - Dựa vào xem hàng trước 54 (3). Số lượng - Đơn vị tính SL. - PP quy định SL.  Quy định dứt khoát SL.  Quy định phỏng chừng. - PP quy định trọng lượng:  Trọng lượng cả bao bì (Gross weight)  Trọng lượng tịnh (Net weight) 55 (4). Giao hàng - Thời gian giao hàng  Có định kỳ  Không có định kỳ  Giao hàng ngay: Giao ngay, giao càng sớm càng tốt. - Địa điểm giao hàng. - Phương thức giao hàng. - Thông báo giao hàng:  Trước khi giao hàng  Sau khi giao hàng - Một số quy định khác. 56 (5). Giá cả - Đồng tiền tính giá - Phương pháp định giá:  Giá cố định  Giá quy định sau.  Giá có thể xét lại. - Giảm giá:  Theo số lượng  Thời vụ.  Thời hạn thanh toán. - Điều kiện cơ sở giao hàng 57 (6). Thanh toán - Đồng tiền thanh toán - Thời hạn thanh toán: Trả trước, trả ngay, trả sau. - Phương thức thanh toán: T/T, D/A, D/P, L/C, - Bộ chứng từ thanh toán:  Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice)  Vận đơn (Bill of Lading)  Phiếu đóng gói (Packing list)  Giấy chứng nhận xuất xứ (C/O)  Giấy chứng nhận chất lượng (Cert of Quality)  Giấy chứng nhận số lượng (Cert of Quantity), 58 (7). Bao bì, ký mã hiệu hàng hóa - Bao bì:  Bao bì do bên nào cấp.  Nội dung thể hiện: tên hàng, TP có trong SP, cách thức SD & bảo quản.  Vật liệu bao bì.  Số lớp bao bì.  SL bao bì dự trữ, - Ký mã hiệu HH:  Ghi trên hai mặt tiếp giáp nhau.  Nội dung thể hiện.  Màu sắc của ký mã hiệu: Màu xanh, tím  Hàng thông thường; Màu đỏ  Hàng nguy hiểm; Màu cam  Hàng độc hại. 59 (8). Phạt hợp đồng (Penalty)  Phạt chậm giao hàng  Phạt giao hàng không phù hợp về SL.  Phạt do chậm thanh toán. (9). Bất khả kháng (Force majeur) - Mô tả BKK - Thủ tục ghi nhận bất khả kháng - Hệ quả của BKK 60 (10). Bảo hành (Warranty)  Thời hạn bảo hành.  Điều kiện bảo hành.  Chi phí bảo hành. (11). Bảo hiểm (Insurance)  Ai mua BH?.  Điều kiện mua BH?.  Địa điểm yêu cầu giám định & bồi thường?. 61 (12). Khiếu nại (Claim)  Điều kiện khiếu nại.  Cơ quan giám định tổn thất.  Thủ tục khiếu nại.  Thời hạn khiếu nại.  Thời gian NB giải quyết khiếu nại. 62 (13). Trọng tài (Arbitration) - Ai là người đứng ra phân xử. - Luật áp dụng vào việc xét xư.û - Địa điểm tiến hành trọng tài. - Cam kết chấp hành phán quyết. - Phân định chi phí trọng tài. (14). Other conditions 63 CHƯƠNG 3. VẬN TẢI QUỐC TẾ 1. Đặc điểm của phương thức vận tải biển - Các tuyến đường vận tải biển được hình thành một cách hoàn toàn tự nhiên - Năng lực chuyên chở lớn - Giá cước vận tải thấp - Tốc độ của tàu biển rất chậm - Phụ thu
Tài liệu liên quan