Bài tập kế toán quản trị

Bài tập số 38: Trang 491 Công ty X và công ty Y kinh doanh cùng loại mặt hàng. Có tài liệu sau đây về hoạt động sản xuất kinh doanh của hai công ty trong tháng 3 năm 2009: Chỉ tiêu Công ty X Công ty Y Doanh thu tiêu thụ 200.000.000 200.000.000 Tỷ lệ hiệu số gộp 30% 70% Tổng chi phí 160.000.000 120.000.000 Yêu cầu: 1. Lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo mô hình ứng xửcủa chi phí cho từng công ty. Có nhận xét gì về cơ cấuchi phí của hai công ty trên. 2. Xác định độ lớn đòn bẩy kinh doanh của từng công ty. Giả sử doanh thu của hai công ty tăng thêm 10%. Cho biết lãi của từng công ty tăng thêm bao nhiêu ? 3. Xác định doanh thu hòa vốn, doanh thu an toàn và tỷ lệ doanhthu an toàn của từng công ty khi doanh thu tăng thêm 10%. Các điều kiện khác của cáccông ty không thay đổi. 4. So sánh doanh thu hòa vốn, doanh thu an toàn và tỷ lệ doanh thu an toàn trước và sau khi tăng thêm 10% doanh thu tiêu thụ của hai công ty. Cho nhận xét ?

pdf22 trang | Chia sẻ: tranhoai21 | Lượt xem: 1605 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài tập kế toán quản trị, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI TẬP KẾ TOÁN QUẢN TRỊ Tp. Hồ Chí Minh, Ngày 20, Tháng 04, Năm 2014 Bài tập số 38: Trang 491 Công ty X và công ty Y kinh doanh cùng loại mặt hàng. Có tài liệu sau đây về hoạt động sản xuất kinh doanh của hai công ty trong tháng 3 năm 2009: Chỉ tiêu Công ty X Công ty Y Doanh thu tiêu thụ 200.000.000 200.000.000 Tỷ lệ hiệu số gộp 30% 70% Tổng chi phí 160.000.000 120.000.000 Yêu cầu: 1. Lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo mô hình ứng xử của chi phí cho từng công ty. Có nhận xét gì về cơ cấu chi phí của hai công ty trên. 2. Xác định độ lớn đòn bẩy kinh doanh của từng công ty. Giả sử doanh thu của hai công ty tăng thêm 10%. Cho biết lãi của từng công ty tăng thêm bao nhiêu ? 3. Xác định doanh thu hòa vốn, doanh thu an toàn và tỷ lệ doanh thu an toàn của từng công ty khi doanh thu tăng thêm 10%. Các điều kiện khác của các công ty không thay đổi. 4. So sánh doanh thu hòa vốn, doanh thu an toàn và tỷ lệ doanh thu an toàn trước và sau khi tăng thêm 10% doanh thu tiêu thụ của hai công ty. Cho nhận xét ? Bài làm: (Đơn vị tính: đồng) 1. Lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo mô hình ứng xử của chi phí cho từng công ty. Có nhận xét gì về cơ cấu chi phí của hai công ty trên. Công ty X: Tỷ lệ hiệu số gộp là 30%, Suy ra: Hiệu số gộp = Doanh thu x 30% = 200.000.000 x 30% = 60.000.000 Suy ra: Biến phí = Doanh thu – Hiệu số gộp = 200.000.000 - 60.000.000 = 140.000.000 Do tổng chi phí là: 160.000.000 => Định phí = 160.000.000 - 140.000.000 = 20.000.000 EBIT = Doanh thu – Tổng chi phí = 200.000.000 - 160.000.000 = 40.000.000 Báo cáo thu nhập theo dạng hiệu số gộp công ty X: Chỉ tiêu Giá trị Tỷ lệ (%) Doanh thu 200.000.000 100 Biến phí 140.000.000 70 Hiệu số gộp 60.000.000 30 Định phí 20.000.000 EBIT 40.000.000 Công ty Y: Tỷ lệ hiệu số gộp là 70%, Suy ra: Hiệu số gộp = doanh thu x 70% = 200.000.000 x 70% = 140.000.000 Suy ra: Biến phí = doanh thu – hiệu số gộp = 200.000.000 - 140.000.000 = 60.000.000 Do tổng chi phí là: 120.000.000 => Định phí = 120.000.000 - 60.000.000 = 60.000.000 EBIT = doanh thu – tổng chi phí = 200.000.000 - 120.000.000 = 80.000.000 Báo cáo thu nhập theo dạng hiệu số gộp công ty Y: Chỉ tiêu Giá trị Tỷ lệ (%) Doanh thu 200.000.000 100 Biến phí 60.000.000 30 Hiệu số gộp 140.000.000 70 Định phí 60.000.000 EBIT 80.000.000 Nhận xét: Ta phân tích về kết cấu chi phí: - Công ty X có biến phí chiếm tỷ trọng lớn ( 140.000.000 / 160.000.000 = 87,5%), định phí chiếm tỷ trọng nhỏ (20.000.000 / 160.000.000 = 12,5%) và do đó tỷ lệ hiệu số gộp cũng nhỏ. Công ty này sẽ có lợi nhuận ít thay đổi, do đó đánh mất lợi nhuận đáng kể khi doanh thu tăng. Nhưng công ty có định phí nhỏ trong kết cấu chi phí, tỷ lệ hiệu số gộp nhỏ, doanh thu hòa vốn thấp, số dư an toàn cao; thiệt hại hiệu số gộp thấp khi doanh thu giảm: độ an toàn trong kinh doanh cao. - Công ty Y lại có: biến phí và định phí chiếm tỷ trọng như nhau ( 60.000.000 / 120.000.000 = 50%), nhưng tỷ trọng biến phí tương đối nhỏ so với doanh thu, và do đó tỷ trọng hiệu số gộp tương đối lớn . Công ty này sẽ có lợi nhuận thay đổi nhanh, do đó lợi nhuận tăng đáng kể khi doanh thu tăng. Nhưng công ty có biến phí nhỏ trong kết cấu chi phí, tỷ lệ hiệu số gộp lớn, doanh thu hòa vốn cao, số dư an toàn thấp; thiệt hại hiệu số gộp cao khi doanh thu giảm: độ an toàn trong kinh doanh sẽ thấp hơn. 2. Xác định độ lớn đòn bẩy kinh doanh của từng công ty. Giả sử doanh thu của hai công ty tăng thêm 10%. Cho biết lãi của từng công ty tăng thêm bao nhiêu ? Công ty X: Độ lớn đòn bẩy kinh doanh = Hiệu số gộp = 60.000.000 = 1,5 Lợi nhuận 40.000.000 Khi doanh thu công ty X tăng lên 10% thì tốc độ tăng lợi nhuận của công ty X là: 1,5 x 10% (Với điều kiện giá bán, biến phí đơn vị và định phí không đổi). Vậy lợi nhuận của công ty X sẽ tăng thêm: 1,5 x 10% x 40.000.000 = 6.000.000 Công ty Y: Độ lớn đòn bẩy kinh doanh = Hiệu số gộp = 140.000.000 = 1,75 Lợi nhuận 80.000.000 Khi doanh thu công ty X tăng lên 10% thì tốc độ tăng lợi nhuận của công ty X là: 1,75 x 10% (Với điều kiện giá bán, biến phí đơn vị và định phí không đổi). Vậy lợi nhuận của công ty X sẽ tăng thêm: 1,75 x 10% x 80.000.000 = 14.000.000 3. Xác định doanh thu hòa vốn, doanh thu an toàn và tỷ lệ doanh thu an toàn của từng công ty khi doanh thu tăng thêm 10%. Các điều kiện khác của các công ty không thay đổi. a. Trường hợp 1: Giả định rằng các điều kiện khác của công ty không thay đổi là: Giá bán không đổi, biến phí đơn vị không đổi, và định phí không đổi. Ta có các bảng báo cáo thu nhập sau: Bảng báo cáo thu nhập theo dạng hệ số gộp của Công ty X và Công ty Y khi doanh thu tăng 10% Chỉ tiêu Công ty X Công ty Y Giá trị Tỷ lệ (%) Giá trị Tỷ lệ (%) Doanh thu 220.000.000 100 220.000.000 100 Biến phí 154.000.000 70 66.000.000 30 Hiệu số gộp 66.000.000 30 154.000.000 70 Định phí 20.000.000 60.000.000 EBIT 46.000.000 94.000.000 Giải thích số liệu bảng báo cáo:  Công ty X: Doanh thu tăng thêm 10% => Doanh thu (sau khi tăng 10%) = 200.000.000 x (100% + 10%) = 220.000.000 Do các điều kiện khác không đổi: Doanh thu tăng 10% suy ra tốc độ tăng lợi nhuận bằng 1,5 x 10%, suy ra giá trị lợi nhuận tăng thêm là 1,5 x 10% x 40.000.000 bằng 6.000.000, suy ra giá trị lợi nhuận sau khi doanh thu tăng 10% là 40.000.000 + 6.000.000 bằng 46.000.000. Tóm lại: Lợi nhuận = 46.000.000 Định phí (không đổi) = 20.000.000 Suy ra: Biến phí = Doanh thu – Định phí – Lợi nhuận = 220.000.000 - 20.000.000 - 46.000.000 = 154.000.000 Hiệu số gộp = Doanh thu – Biến phí = 220.000.000 - 154.000.000 = 66.000.000  Công ty Y: Doanh thu tăng thêm 10% => Doanh thu (sau khi tăng 10%) = 200.000.000 x (100% + 10%) = 220.000.000 Do các điều kiện khác không đổi: Doanh thu tăng 10% suy ra tốc độ tăng lợi nhuận bằng 1,75 x 10%, suy ra giá trị lợi nhuận tăng thêm là 1,75 x 10% x 80.000.000 bằng 14.000.000, suy ra giá trị lợi nhuận sau khi doanh thu tăng 10% là 80.000.000 + 14.000.000 bằng 94.000.000. Tóm lại: Lợi nhuận = 94.000.000 Định phí (không đổi) = 60.000.000 Suy ra: Biến phí = Doanh thu – Định phí – Lợi nhuận = 220.000.000 - 60.000.000 - 94.000.000 = 66.000.000 Hiệu số gộp = Doanh thu – Biến phí = 220.000.000 - 66.000.000 = 154.000.000 Xác định doanh thu hòa vốn, doanh thu an toàn và tỷ lệ doanh thu an toàn của từng công ty khi doanh thu tăng thêm 10%.  Công ty X: Doanh thu hòa vốn = Định phí = 20.000.000  66.666.667 Tỷ lệ hiệu số gộp 30% Doanh thu an toàn = Doanh thu tiêu thụ - Doanh thu hòa vốn = 220.000.000 - 66.666.667 = 153.333.333 Tỷ lệ doanh thu an toàn = 153.333.333 x 100%  69.7% 220.000.000  Công ty Y: Doanh thu hòa vốn = Định phí = 60.000.000  85.714.286 Tỷ lệ hiệu số gộp 70% Doanh thu an toàn = Doanh thu tiêu thụ - Doanh thu hòa vốn = 220.000.000 - 85.714.286 = 134.285.714 Tỷ lệ doanh thu an toàn = 134.285.714 x 100%  61,04% 220.000.000 b. Trường hợp 2: Giả định rằng các điều kiện khác của công ty không thay đổi là: Điều kiện của công ty theo đề bài không đổi, tức là tổng chi phí không đổi và tỷ lệ hiệu số gộp và tỷ lệ biến phí trên doanh thu không đổi. Ta có các bảng báo cáo thu nhập sau: Bảng báo cáo thu nhập theo dạng hệ số gộp của Công ty X và Công ty Y khi doanh thu tăng 10% Chỉ tiêu Công ty X Công ty Y Giá trị Tỷ lệ (%) Giá trị Tỷ lệ (%) Doanh thu 220.000.000 100 220.000.000 100 Biến phí 154.000.000 70 66.000.000 30 Hiệu số gộp 66.000.000 30 154.000.000 70 Định phí 6.000.000 54.000.000 EBIT 60.000.000 100.000.000 Giải thích số liệu bảng báo cáo:  Công ty X: Doanh thu tăng thêm 10% => Doanh thu (sau khi tăng 10%) = 200.000.000 x (100% + 10%) = 220.000.000 Do tỷ lệ hiệu số gộp và tỷ lệ biến phí trên doanh thu không đổi cho nên: Biến phí = Doanh thu x 70% = 220.000.000 x 70% = 154.000.000 Hiệu số gộp = Doanh thu x 30% = 220.000.000 x 30% = 66.000.000 Do tổng chi phí không đổi cho nên: Định phí = Tổng chi phí – Biến phí = 160.000.000 - 154.000.000 = 6.000.000 Lợi nhuận = Doanh thu – Tổng chi phí = 220.000.000 - 160.000.000 = 60.000.000  Công ty Y: Doanh thu tăng thêm 10% => Doanh thu (sau khi tăng 10%) = 200.000.000 x (100% + 10%) = 220.000.000 Do tỷ lệ hiệu số gộp và tỷ lệ biến phí trên doanh thu không đổi cho nên: Biến phí = Doanh thu x 30% = 220.000.000 x 30% = 66.000.000 Hiệu số gộp = Doanh thu x 70% = 220.000.000 x 70% = 154.000.000 Do tổng chi phí không đổi cho nên: Định phí = Tổng chi phí – Biến phí = 120.000.000 - 66.000.000 = 54.000.000 Lợi nhuận = Doanh thu – Tổng chi phí = 220.000.000 - 120.000.000 = 100.000.000 Xác định doanh thu hòa vốn, doanh thu an toàn và tỷ lệ doanh thu an toàn của từng công ty khi doanh thu tăng thêm 10%.  Công ty X: Doanh thu hòa vốn = Định phí = 6.000.000 = 20.000.000 Tỷ lệ hiệu số gộp 30% Doanh thu an toàn = Doanh thu tiêu thụ - Doanh thu hòa vốn = 220.000.000 - 20.000.000 = 200.000.000 Tỷ lệ doanh thu an toàn = 200.000.000 x 100%  90,91% 220.000.000  Công ty Y: Doanh thu hòa vốn = Định phí = 54.000.000  77.142.857 Tỷ lệ hiệu số gộp 70% Doanh thu an toàn = Doanh thu tiêu thụ - Doanh thu hòa vốn = 220.000.000 - 77.142.857 = 142.857.143 Tỷ lệ doanh thu an toàn = 142.857.143 x 100%  64,94% 220.000.000 4. So sánh doanh thu hòa vốn, doanh thu an toàn và tỷ lệ doanh thu an toàn trước và sau khi tăng thêm 10% doanh thu tiêu thụ của hai công ty. Cho nhận xét ? Ta lập bảng so sánh sau: a. Trường hợp 1 (tương ứng trường hợp 1 câu 3) Xác định doanh thu hòa vốn, doanh thu an toàn và tỷ lệ doanh thu an toàn của từng công ty trước khi doanh thu tăng thêm 10%:  Công ty X: Doanh thu hòa vốn = Định phí = 20.000.000  66.666.667 Tỷ lệ hiệu số gộp 30% Doanh thu an toàn = Doanh thu tiêu thụ – Doanh thu hòa vốn = 200.000.000 - 66.666.667 = 133.333.333 Tỷ lệ doanh thu an toàn = 133.333.333 x 100%  66,67% 200.000.000  Công ty Y: Doanh thu hòa vốn = Định phí = 60.000.000  85.714.286 Tỷ lệ hiệu số gộp 70% Doanh thu an toàn = Doanh thu tiêu thụ - Doanh thu hòa vốn = 200.000.000 - 85.714.286 = 114.285.714 Tỷ lệ doanh thu an toàn = 114.285.714 x 100%  57,14% 200.000.000 Bảng so sánh doanh thu hòa vốn, doanh thu an toàn và tỷ lệ doanh thu an toàn trước và sau khi tăng thêm 10% doanh thu tiêu thụ của hai công ty Chỉ tiêu Công ty X Công ty Y Trước khi doanh thu tăng 10% Sau khi doanh thu tăng 10% Trước khi doanh thu tăng 10% Sau khi doanh thu tăng 10% Doanh thu hòa vốn 66.666.667 66.666.667 85.714.286 85.714.286 Doanh thu an toàn 133.333.333 153.333.333 114.285.714 134.285.714 Tỷ lệ doanh thu an toàn 66,67% 69.7% 57,14% 61,04% Nhận xét: Từ bảng so sánh ta thấy doanh thu hòa vốn của công ty X trước và sau khi doanh thu tăng 10% đều bằng nhau và bằng 66.666.667. Doanh thu hòa vốn của công ty Y trước và sau khi doanh thu tăng 10% cũng bằng nhau và bằng 85.714.286. Nhìn chung doanh thu hòa vốn của hai công ty tương đối thấp dẫn đến doanh thu an toàn tương đối cao được chứng minh thông qua tỷ lệ doanh thu an toàn. Doanh thu an toàn của hai công ty sau khi doanh thu tăng 10% đều cao hơn so với doanh thu an toàn trước khi doanh thu tăng 10% là 20.000.000. b. Trường hợp 2 (tương ứng trường hợp 2 câu 3) Xác định doanh thu hòa vốn, doanh thu an toàn và tỷ lệ doanh thu an toàn của từng công ty trước khi doanh thu tăng thêm 10%: (giống trường hợp 1) Bảng so sánh doanh thu hòa vốn, doanh thu an toàn và tỷ lệ doanh thu an toàn trước và sau khi tăng thêm 10% doanh thu tiêu thụ của hai công ty Chỉ tiêu Công ty X Công ty Y Trước khi doanh thu tăng 10% Sau khi doanh thu tăng 10% Trước khi doanh thu tăng 10% Sau khi doanh thu tăng 10% Doanh thu hòa vốn 66.666.667 20.000.000 85.714.286 77.142.857 Doanh thu an toàn 133.333.333 200.000.000 114.285.714 142.857.143 Tỷ lệ doanh thu an toàn 66,67% 90,91% 57,14% 64,94% Nhận xét: Từ bảng so sánh ta thấy doanh thu hòa vốn của hai công ty trước và sau khi doanh thu tăng 10% đều có sự chênh lệch đáng kể và doanh thu hòa vốn của hai công ty sau khi doanh thu tăng 10% đều thấp hơn so với trước khi doanh thu tăng 10%. Doanh thu an toàn của công ty X sau khi doanh thu tăng 10% là rất cao: 200.000.000 đạt tỷ lệ an toàn là 90,91% Doanh thu an toàn của công ty Y sau khi doanh thu tăng 10% là tương đối cao: 142.857.143 đạt tỷ lệ an toàn là 64,94% Nhìn chung doanh thu an toàn của hai công ty có sự khác biệt rõ rệt trước và sau khi doanh thu tăng 10%, doanh thu an toàn “sau” đều cao hơn so với “trước” và biến động doanh thu an toàn của công ty X là cao hơn so với công ty Y Bài tập số 39: Trang 491-492 Công ty TNHH Minh Bình đang tính toán tìm một giải pháp giao cho các đại lý bán các loại giày dép do công ty sản xuất. Dưới đây là các số liệu liên quan đến hoạt động kinh doanh của công ty được cho trong tài liệu như sau: (đơn vị tính: đồng).  Sản lượng tiêu thụ trung bình là: 40.000 đôi  Sản lượng tiêu thụ tối đa là: 60.000 đôi  Đơn giá bán: 40.000 đồng/đôi  Chi phí sản xuất trực tiếp: 26.500 đồng/đôi  Hoa hồng bán hàng: 1.500 đồng/đôi  Chi phí bao bì: 2.000 đồng/đôi  Các chi phí cố định hàng năm 360.000.000 đồng được cho như sau:  Tiền thuê nhà: 60.000.000 đồng  Lương nhân viên: 200.000.000 đồng  Chi phí quảng cáo: 80.000.000 đồng  Chi phí khác: 20.000.000 đồng Yêu cầu: Anh chị hãy xác định: 1. Hiệu số gộp đơn vị sản phẩm và tỷ lệ hiệu số gộp. 2. Xác định doanh thu và sản lượng hòa vốn. 3. Nếu công ty chỉ bán được 35.000 đôi thì EBIT sẽ là bao nhiêu ? 4. Nếu phải thưởng cho nhân viên bán hàng thêm 500 đồng cho mỗi đôi giày được bán thì doanh thu và sản lượng ở điểm hòa vốn là bao nhiêu ? 5. Nếu tiền lương của bộ phận bán hàng được tính theo nguyên tắc thêm một khoản định phí là 100.000.000 đồng. Vậy điểm hòa vốn tính theo sản lượng và doanh thu là bao nhiêu ? 6. Nếu sau điểm hòa vốn phải thưởng cho nhân viên bán hàng thêm 500 đồng mỗi đôi giày được bán. Vậy lợi nhuận của công ty là bao nhiêu nếu sản lượng tiêu thụ đạt 50.000 đôi ? 7. Nếu công ty thay đổi hình thức trả lương theo thời gian là 100.000.000 đồng trong kỳ sang trả lương theo sản phẩm là 2.000 đồng/đôi, dự kiến sản lượng tăng hơn so với mức bình thường là 25%, theo anh chị EBIT tăng hay giảm bao nhiêu ? 8. Nếu công ty thực hiện chính sách bán hàng “sale off” nhân dịp lễ Tạ Ơn tại Hoa Kỳ, với giá bán giảm 25% trên giá hiện tại, tăng chi phí quảng cáo thêm 50.000.000 đồng, dự kiến sản lượng đạt mức tiêu thụ tối đa, anh chị cho biết EBIT tăng hay giảm ? Bài làm: (Đơn vị tính: đồng) Doanh thu = Sản lượng tiêu thụ trung bình x Giá bán = 40.000 x 40.000 = 1.600.000.000 Biến phí đơn vị = 26.500 + 1.500 + 2.000 = 30.000 Biến phí = Biến phí đơn vị x Sản lượng tiêu thụ trung bình = 30.000 x 40.000 = 1.200.000.000 Định phí = 60.000.000 + 200.000.000 + 80.000.000 + 20.000.000 = 360.000.000 EBIT = Doanh thu - Biến phí - Định phí = 1.600.000.000 - 1.200.000.000 - 360.000.000 = 40.000.000 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh công ty Minh Bình: Chỉ tiêu Giá trị Đơn vị Tỷ lệ (%) Doanh thu 1.600.000.000 40.000 100 Biến phí 1.200.000.000 30.000 75 Hiệu số gộp 400.000.000 10.000 25 Định phí 360.000.000 EBIT 40.000.000 1. Hiệu số gộp đơn vị sản phẩm và tỷ lệ hiệu số gộp. Hiệu số gộp = Doanh thu - Biến phí = 1.600.000.000 - 1.200.000.000 = 400.000.000 Hiệu số gộp đơn vị sản phẩm = Hiệu số gộp = 400.000.000 = 10.000 Sản lượng TB 40.000 Tỷ lệ hiệu số gộp = Hiệu số gộp x 100% = 400.000.000 x 100% = 25% Doanh thu 1.600.000.000 2. Xác định doanh thu và sản lượng hòa vốn. Doanh thu hòa vốn = Định phí = 360.000.000 = 1.440.000.000 Tỷ lệ số dư đảm phí 25% Sản lượng hòa vốn = Doanh thu hòa vốn = 1.440.000.000 = 36.000 (sản phẩm) Đơn giá bán 40.000 3. Nếu công ty chỉ bán được 35.000 đôi thì EBIT sẽ là bao nhiêu ? Doanh thu mới = 35.000 x 40.000 = 1.400.000.000 Biến phí mới = 35.000 x 30.000 = 1.050.000.000 EBIT mới = Doanh thu mới – Biến phí mới – Định phí = 1.400.000.000 - 1.050.000.000 - 360.000.000 = - 10.000.000 Vậy nếu chỉ bán được 35.000 sản phẩm công ty sẽ lỗ 10.000.000 4. Nếu phải thưởng cho nhân viên bán hàng thêm 500 đồng cho mỗi đôi giày được bán thì doanh thu và sản lượng ở điểm hòa vốn là bao nhiêu ? Biến phí đơn vị mới = 30.000 + 500 = 30.500 Sản lượng hòa vốn = Định phí = 360.000.000  37.895 (sản phẩm) Đơn giá bán - BPđv mới 40.000 - 30.500 Doanh thu hòa vốn = Sản lượng hòa vốn x Đơn giá bán = 37.895 x 40.000 = 1.515.800.000 5. Nếu tiền lương của bộ phận bán hàng được tính theo nguyên tắc thêm một khoản định phí là 100.000.000 đồng. Vậy điểm hòa vốn tính theo sản lượng và doanh thu là bao nhiêu ? Biến phí đơn vị mới = 30.000 - 1.500 = 28.500 (do phải giảm biến phí đơn vị của bộ phận bán hàng là 1.500) Định phí mới = 360.000.000 + 100.000.000 = 460.000.000 Sản lượng hòa vốn = Định phí = 460.000.000 = 40.000 (sản phẩm) Đơn giá bán - BPđv mới 40.000 - 28.500 Doanh thu hòa vốn = Sản lượng hòa vốn x Đơn giá bán = 40.000 x 40.000 = 1.600.000.000 6. Nếu sau điểm hòa vốn phải thưởng cho nhân viên bán hàng thêm 500 đồng mỗi đôi giày được bán. Vậy lợi nhuận của công ty là bao nhiêu nếu sản lượng tiêu thụ đạt 50.000 đôi ? Sản lượng tại điểm hòa vốn = 36.000 (sản phẩm) Biển phí đơn vị trước điểm hòa vốn = 30.000 Biến phí đơn vị sau điểm hòa vốn = 30.000 + 500 = 30.500 Vậy biến phí với sản lượng tiêu thụ là 50.000 đôi là: Biến phí mới = 36.000 x 30.000 + (50.000 - 36.000) x 30.500 = 1.507.000.000 Doanh thu mới = 50.000 x 40.000 = 2.000.000.000 EBIT = 2.000.000.000 - 1.507.000.000 - 360.000.000 = 133.000.000 Vậy lợi nhuận công ty đạt 133.000.000 với điều kiện trên. 7. Nếu công ty thay đổi hình thức trả lương theo thời gian là 100.000.000 đồng trong kỳ sang trả lương theo sản phẩm là 2.000 đồng/đôi, dự kiến sản lượng tăng hơn so với mức bình thường là 25%, theo anh chị EBIT tăng hay giảm bao nhiêu ? Yêu cầu câu 7 có nghĩa là: Sản lượng mới = 40.000 x (100% + 25%) = 50.000 (sản phẩm) Doanh thu mới = 50.000 x 40.000 = 2.000.000.000 Định phí mới = 360.000.000 - 100.000.000 = 260.000.000 Biến phí mới = (30.000 + 2.000) x 50.000 = 1.600.000.000 EBIT mới = 2.000.000.000 - 1.600.000.000 - 260.000.000 = 140.000.000 Chênh lệch EBIT = EBIT mới – EBIT = 140.000.000 - 40.000.000 = 100.000.000 Vậy EBIT tăng so với trước là 100.000.000 8. Nếu công ty thực hiện chính sách bán hàng “sale off” nhân dịp lễ Tạ Ơn tại Hoa Kỳ, với giá bán giảm 25% trên giá hiện tại, tăng chi phí quảng cáo thêm 50.000.000 đồng, dự kiến sản lượng đạt mức tiêu thụ tối đa, anh chị cho biết EBIT tăng hay giảm ? Yêu cầu của câu 8 có nghĩa là: Định phí mới = 360.000.000 + 50.000.000 = 410.000.000 Sản lượng tối đa = 60.000 (sản phẩm) Doanh thu mới = Đơn giá bán x Sản lượng tối đa - (Đơn giá bán x Sản lượng tối đa) x 25% = 40.000 x 60.000 - (40.000 x 60.000) x 25% = 1.800.000.000 Biến phí mới = Sản lượng tối đa x biến phí đơn vị = 60.000 x 30.000 = 1.800.000.000 EBIT mới = 1.800.000.000 - 1.800.000.000 - 410.000.000 = - 410.000.000 Chênh lệch EBIT = - 410.000.000 - 40.000.000 = - 450.000.000 Vậy thực hiện chính sách trên thì công ty sẽ lỗ 410.000.000 hay EBIT của công ty giảm so với trước là 450.000.000 Bài tập số 43: Trang 495-497 Công ty TNHH Thanh Bình sản xuất ba loại sản phẩm, cơ cấu sản phẩm tiêu thụ không đổi trong các kỳ kế toán. Có báo cáo kết quả kinh doanh tháng 7 và tháng 8 như sau: Đơn vị tính: đồng Chỉ tiêu Tháng 7 Tháng 8 Doanh thu tiêu thụ 80.000.000 60.000.000 Tổng chi phí 60.000.000 52.000.000 EBIT 20.000.000 8.000.000 Giá bán sản phẩm và biến phí đơn vị sản phẩm, được cho như sau: Chỉ tiêu Sản phẩm X Sản phẩm Y Sản phẩm Z Đơn giá bán 20.000 10.000 5.000 Biến phí đơn vị 8.000 3.000 3.000 Hiệu số gộp đơn vị 12.000 7.000 2.000 Tỷ lệ hiệu số gộp 60% 70% 40% Cơ cấu doanh