Bảo hiểm - Chương 4: Bảo hiểm tài sản

Trong chương này, sinh viên sẽ được nghiên cứu về lý thuyết bảo hiểm tài sản và một số nghiệp vụ bảo hiểm tài sản tại Việt Nam như bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc; bảo hiểm hàng hóa XNK vận chuyển bằng đường biển 4.1. Khái quát về bảo hiểm tài sản 4.2. Đặc điểm của bảo hiểm tài sản 4.3. Nội dung cơ bản của một số nghiệp vụ bảo hiểm tài sản tại Việt Nam

pdf51 trang | Chia sẻ: tranhoai21 | Lượt xem: 2208 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bảo hiểm - Chương 4: Bảo hiểm tài sản, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 4: Bảo hiểm tài sản Trong chương này, sinh viên sẽ được nghiên cứu về lý thuyết bảo hiểm tài sản và một số nghiệp vụ bảo hiểm tài sản tại Việt Nam như bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc; bảo hiểm hàng hóa XNK vận chuyển bằng đường biển 4.1. Khái quát về bảo hiểm tài sản 4.2. Đặc điểm của bảo hiểm tài sản 4.3. Nội dung cơ bản của một số nghiệp vụ bảo hiểm tài sản tại Việt Nam 1 4.1. Khái quát về bảo hiểm tài sản Bảo hiểm tài sản: là bảo hiểm cho tài sản Tài sản (điều 163 Bộ Luật dân sự 2005) gồm: • Vật • Tiền • Giấy tờ có giá • Các quyền tài sản 2 4.2. Đặc điểm của bảo hiểm tài sản Chỉ BH khi xác định được giá trị tài sản • BH đúng giá trị tài sản • BH dưới giá trị tài sản • BH trên giá trị tài sản  Phương pháp tính giá trị tài sản: • Giá trị thị trường • Giá trị ước tính theo thỏa thuận  Số tiền chi trả của công ty bảo hiểm dựa trên nguyên tắc bồi thường Không được phép tham gia bảo hiểm trùng 3 4.2. Đặc điểm của bảo hiểm tài sản Giá trị bồi thường bằng: • Giá trị tổn thất của tài sản • Cộng với (+) chi phí hợp lý để đề phòng, hạn chế tổn thất, chi phí phát sinh theo chỉ dẫn của doanh nghiệp bảo hiểm • Chi phí giám định thiệt hại  Phương pháp bồi thường • Bằng tiền (cash payment) • Sửa chữa, khôi phục (repair) • Thay thế (replacement) 4 4.2. Đặc điểm của bảo hiểm tài sản BH đúng giá trị tài sản: Số tiền bảo hiểm = Giá trị đối tượng bảo hiểm 5 4.2. Đặc điểm của bảo hiểm tài sản BH dưới giá trị tài sản: Số tiền bảo hiểm < Giá trị đối tượng bảo hiểm Ví dụ: 6 4.2. Đặc điểm của bảo hiểm tài sản BH trên giá trị tài sản: Số tiền bảo hiểm > Giá trị đối tượng bảo hiểm  TH1: Do vô ý Hoàn lại một phần phí tương ứng với số tiền bảo hiểm vượt giá trị sau khi trừ đi chi phí hợp lý. Ví dụ:  TH2: Do cố ý BH trùng Ví dụ: 7 4.3. Nội dung cơ bản của một số nghiệp vụ bảo hiểm tài sản tại Việt Nam 4.3.1. Bảo hiểm cháy nổ bắt buộc 4.3.2. Bảo hiểm hàng hóa XNK vận chuyển bằng đường biển 8 4.3.1. Bảo hiểm cháy nổ bắt buộc Văn bản pháp luật • Nghị định 130/2006/NĐ – CP ngày 08/11/2006 của Chính phủ quy định chế độ bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc • Quyết định 28/2007/QĐ ngày 24/04/2007 của BTC v/v ban hành quy tắc và biểu phí BH cháy, nổ bắt buộc – BTC 9 4.3.1. Bảo hiểm cháy nổ bắt buộc Đối tượng bảo hiểm • Nhà, công trình kiến trúc và các trang thiết bị kèm theo; • Máy móc thiết bị; • Hàng hóa, vật tư, tài sản khác của cơ quan, tổ chức và cá nhân có cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ 10 4.3.1. Bảo hiểm cháy nổ bắt buộc  Số tiền bảo hiểm • Là giá trị tính thành tiền theo giá thị trường của tài sản tại thời điểm tham gia bảo hiểm và được ghi trong Giấy chứng nhận bảo hiểm. • Trường hợp số lượng tài sản thường xuyên tăng giảm thì số tiền bảo hiểm có thể được xác định theo giá trị trung bình hoặc giá trị tối đa theo thoả thuận của doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm. 11 4.3.1. Bảo hiểm cháy nổ bắt buộc Phí bảo hiểm • Tài sản có tổng số tiền bảo hiểm có giá trị dưới 30 triệu Đô la Mỹ, áp dụng theo biểu phí quy định tại QĐ 28/2007/QĐ – BTC • Tài sản có tổng số tiền bảo hiểm có giá trị từ 30 triệu Đô la Mỹ trở lên: Phí bảo hiểm sẽ do doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm thoả thuận và được xác định trên cơ sở tỷ lệ phí bảo hiểm của một công ty đứng đầu nhận tái bảo hiểm được các tổ chức định giá quốc tế xếp hạng có khả năng tài chính tốt (Standard & Poor's xếp hạng từ BBB trở lên, Moody's xếp hạng từ Baa trở lên) cung cấp. 12 4.3.1. Bảo hiểm cháy nổ bắt buộc Phạm vi bảo hiểm • Cháy là phản ứng hóa học có tỏa nhiệt và phát sáng do nổ hoặc bất kỳ nguyên nhân nào khác. • Nổ là phản ứng hoá học gây ra việc giải phóng khí và năng lượng đột ngột với khối lượng lớn đồng thời phát ra âm thanh và ảnh hưởng vật lý đến các vật xung quanh 13 4.3.1. Bảo hiểm cháy nổ bắt buộc Loại trừ • Động đất, núi lửa phun hay những biến động khác của thiên nhiên. • Tài sản tự lên men hoặc tự toả nhiệt. • Tài sản chịu tác động của một quá trình xử lý có dùng nhiệt. • Sét đánh trực tiếp vào tài sản được bảo hiểm nhưng không gây cháy, nổ. • Nguyên liệu vũ khí hạt nhân gây cháy, nổ. 14 4.3.1. Bảo hiểm cháy nổ bắt buộc Loại trừ • Thiệt hại xảy ra đối với máy móc, thiết bị điện hay các bộ phận của thiết bị điện do chạy quá tải, quá áp lực, đoản mạch, tự đốt nóng, hồ quang điện hay rò điện do bất kỳ nguyên nhân nào, kể cả do sét đánh. • Thiệt hại do hành động cố ý gây cháy, nổ của người được bảo hiểm • Thiệt hại do cố ý vi phạm các quy định về phòng cháy và chữa cháy • Hàng hoá nhận uỷ thác hay ký gửi 15 4.3.1. Bảo hiểm cháy nổ bắt buộc Loại trừ • Tiền, kim loại quý, đá quý, chứng khoán, thư bảo lãnh, tài liệu, bản thảo, sổ sách kinh doanh, tài liệu lưu trữ trong máy tính điện tử, bản mẫu, văn bằng, khuôn mẫu, bản vẽ, tài liệu thiết kế • Chất nổ • Tài sản thuộc trách nhiệm theo đơn BH hàng hải • Thiệt hại do cháy, nổ gây ra cho bên thứ ba. • Thiệt hại đối với dữ liệu, phần mềm và các chương trình máy tính. • Thiệt hại do những biến cố về chính trị, an ninh và trật tự an toàn xã hội gây ra. 16 4.3.1. Bảo hiểm cháy nổ bắt buộc  Trách nhiệm bảo hiểm và giải quyết bồi thường bảo hiểm trong mọi trường hợp sẽ không vượt quá: • Số tiền bảo hiểm tương ứng với mỗi hạng mục tài sản và tổng cộng lại, không vượt quá tổng số tiền bảo hiểm ghi trên Giấy chứng nhận bảo hiểm tại thời điểm xảy ra sự kiện bảo hiểm, • Số tiền bảo hiểm còn lại sau khi bồi thường bất kỳ tài sản nào bị mất mát, hủy hoại hay hư hại xảy ra trong thời hạn bảo hiểm trừ trường hợp doanh nghiệp bảo hiểm đã đồng ý khôi phục lại số tiền bảo hiểm sau mỗi lần thanh toán bồi thường. 17 4.3.1. Bảo hiểm cháy nổ bắt buộc Phương thức bồi thường • Sửa chữa tài sản bị thiệt hại • Thay thế tài sản bị thiệt hại bằng tài sản khác • Trả tiền bồi thường 18 19 4.3.2. Bảo hiểm hàng hóa XNK vận chuyển bằng đường biển Rủi ro trong BH hàng hải Rủi ro trên biển Rủi ro của biển Rủi ro của thiên tai, tai nạn bất ngờ trên biển Rủi ro trong hàng hải Khái niệm 2 20 4.3.2. Bảo hiểm hàng hóa XNK vận chuyển bằng đường biển Rủi ro thông thường được BH 3 nhóm Nhóm 1- nhóm RR chính Mắc cạn Chìm đắm Cháy-fire Đâm va 21 4.3.2. Bảo hiểm hàng hóa XNK vận chuyển bằng đường biển Rủi ro thông thường được BH 3 nhóm Nhóm 2-RR thông thường RR do hành vi phạm pháp Tàu mất tích Vứt hàng xuống biển Mất cắp, kh giao hàng, giao thiếu hàng 22 4.3.2. Bảo hiểm hàng hóa XNK vận chuyển bằng đường biển Rủi ro thông thường được BH 3 nhóm Nhóm 3-RR phụ Nóng Hấp hơi Lây bẩn/ lây dơ Lây hại 23 4.3.2. Bảo hiểm hàng hóa XNK vận chuyển bằng đường biển Rủi ro thông thường được BH 3 nhóm Nhóm 3-RR phụ Rỉ Móc cẩu Rách vỡ, trầy xước Bẹp, cong,vênh 4.3.2. Bảo hiểm hàng hóa XNK vận chuyển bằng đường biển Người được bảo hiểm: Tùy theo điều kiện giao hàng được áp dụng mà người tiến hành thu xếp mua bảo hiểm cho hàng hóa có thể là người xuất khẩu hoặc nhập khẩu và họ chính là người được bảo hiểm 24 4.3.2. Bảo hiểm hàng hóa XNK vận chuyển bằng đường biển 25 4.3.2. Bảo hiểm hàng hóa XNK vận chuyển bằng đường biển 1.E-EXW-Ex Works: muốn bán hàng và chẳng muốn làm thủ tục gì 2.Nhóm F: • FCA: Miễn trách nhiệm vận chuyển • FAS(Free Alongside) – Miễn trách nhiệm đến khi đã xếp dọc mạn tàu. • FOB(Free on Boar) – Miễn trách nhiệm khi đã giao hàng lên tàu. • 26 4.3.2. Bảo hiểm hàng hóa XNK vận chuyển bằng đường biển 3. Nhóm C: • CFR (Cost and Freight) = Giá FOB + F • CIF (Cost Insurance and Freight) = FOB + I + F • CPT = CFR + Cước phí vận chuyển từ cảng dỡ hàng đến vị trí nhận hàng do người bán chỉ định • CIP = CIF + Cước phí vận chuyển và bảo hiểm từ cảng dỡ hàng đến vị trí nhận hàng do người bán chỉ định 27 4.3.2. Bảo hiểm hàng hóa XNK vận chuyển bằng đường biển 4. Nhóm D: • DAF: giao hàng tại biên giới, còn việc dỡ hàng phía mua sẽ lo • DES: Giao hàng an tòan trên tàu tại cảng dỡ hàng, việc dỡ hàng phía mua sẽ lo • DEQ: DES +Chi phí dỡ hàng + rủi ro trong quá trình dỡ hàng • DDQ: Chịu trách nhiệm đưa hàng tới điểm đích quy định. • DDP: Giống hệt DDU, ngọai trừ người bán phải chịu luôn rủi ro khi người mua gặp rủi ro khi làm các thủ tục thông quan nhập khẩu. 28 4.3.2. Bảo hiểm hàng hóa XNK vận chuyển bằng đường biển Ñieàu kieän Ngöôøi mua phaûi mua baûo hieåm Ngöôøi baùn phaûi mua baûo hieåm FOB (Free on Board) Töø khi haøng giao leân taøu cho ñeán khi taøu tôùi ñích Töø kho Ngöôøi baùn ñeán khi haøng xeáp leân taøu C&F (Cost And Freight) Töø khi haøng giao leân taøu cho ñeán khi taøu tôùi ñích Töø kho Ngöôøi baùn ñeán khi haøng xeáp leân taøu CIF(Cost Insurance and Freight) Khoâng yeâu caàu Töø kho Ngöôøi baùn ñeán kho Ngöôøi mua hoaëc Caûng ñeán Caûng. Các điều kiện giao hàng phổ biến: FOB, C&F, CIF 29 V = C + I + F Hay: V = CIF + a%CIF a 10%CIF 4.3.2. Bảo hiểm hàng hóa XNK vận chuyển bằng đường biển Giá trị bảo hiểm: là giá trị của hợp đồng bảo hiểm lúc bắt đầu bảo hiểm cộng với cước vận chuyển, phí bảo hiểm và những chi phí có liên quan khác V = C + F 1- R V = C + F x (1 + a%) 1- R 30 Số tiền bảo hiểm: số tiền mà người được bảo hiểm yêu cầu bảo hiểm và ghi vào hợp đồng bảo hiểm. Phí bảo hiểm: Xác định theo tỷ lệ % trên số tiền bảo hiểm hoặc giá trị bảo hiểm I = V x R 4.3.2. Bảo hiểm hàng hóa XNK vận chuyển bằng đường biển I = C + F x R 1 - R I = C + F x R (1 + a%) 1 - R 31 4.3.2. Bảo hiểm hàng hóa XNK vận chuyển bằng đường biển Phạm vi bảo hiểm: Bộ điều khoản bảo hiểm ICC.1.1982 • Điều khoản bảo hiểm A - ICC 1.1.82 • Điều khoản bảo hiểm B - ICC 1.1.82 • Điều khoản bảo hiểm C - ICC 1.1.82 32 Điều khoản bảo hiểm A - ICC 1.1.82 Người bảo hiểm chịu trách nhiệm về mọi rủi ro gây ra mất mát hư hại cho hàng hóa được bảo hiểm với điều kiện: 1. Loại trừ chung: • Hành vi xấu, cố ý của người được BH gây ra • Hao hụt tự nhiên, hao hụt thương mại • Bao bì đóng gói không đầy đủ, không đảm bảo, thích hợp với hàng hóa • Khuyết tật bên trong của hàng hóa • Do chậm trễ hành trình • Do bất lực tài chính của chủ tàu • Do vũ khí hoặc vụ nổ hạt nhân 33 Điều khoản bảo hiểm A - ICC 1.1.82 Người bảo hiểm chịu trách nhiệm về mọi rủi ro gây ra mất mát hư hại cho hàng hóa được bảo hiểm với điều kiện: 2. Loại trừ riêng: • Tàu không đủ khả năng đi biển, vận chuyển hàng hóa • Rủi ro chiến tranh • Rủi ro đình công 34 Điều khoản bảo hiểm B - ICC 1.1.82 1. Người bảo hiểm chịu trách nhiệm về những mất mát hư hại cho hàng hóa xảy ra có thể hợp lý quy cho các rủi ro sau gây ra: • Cháy hoặc nổ • Tàu, xà lan bị mắc cạn, chìm đắm hoặc lật úp • Đâm va vào bất kỳ vật thể gì (trừ nước) • Dở hàng tại cảng lánh nạn • Phương tiện vận chuyển trên cạn bị lật đổ hay trật bánh • Động đất, núi lửa phun, sét đánh 35 Điều khoản bảo hiểm B - ICC 1.1.82 2. Những mất mát hư hại hàng hóa được bảo hiểm do các nguyên nhân sau: • Hy sinh tổn thất chung • Ném hàng ra khỏi tàu hoặc nước cuốn trôi khỏi tàu • Nước biển, sông, hồ xâm nhập hầm hàng, xà lan, container, hoặc nơi chứa hàng • Tổn thất toàn bộ của bất kỳ kiện hàng nào rời khỏi tàu trong quá trình xếp dỡ chuyển tải Loại trừ bảo hiểm: toàn bộ các rủi ro loại trừ trong điều kiện A (loại trừ chung và loại trừ riêng) và hư hại hoặc phá hủy hàng hóa do chủ tàu hoặc hành động sai trái của thủy thủ đoàn, cướp biển 36 Điều khoản bảo hiểm C - ICC 1.1.82 Các rủi ro đảm bảo và rủi ro loại trừ như điều kiện B nhưng còn loại trừ thêm một số rủi ro sau: • Nước cuốn trôi khỏi tàu • Động đất, núi lửa phun, sét đánh • Nước biển, sông, hồ xâm nhập hầm hàng, xà lan, container, hoặc nơi chứa hàng • Tổn thất toàn bộ của bất kỳ kiện hàng nào rời khỏi tàu trong quá trình xếp dỡ chuyển tải 37 CAÙC RUÛI RO ÑK A ÑK B ÑK C 1/ Nhöõng maát maùt hö haïi haøng hoùa hôïp lyù qui cho laø: - Chaùy hoaëc noå - Maéc caïn, chìm laät - Ñaâm va vaøo baát kyø vaät theå gì (tröø nöôùc) - Dôû haøng taïi caûng laùnh naïn - Phöông tieän vaän chuyeån treân boä bò laät ñoå hay traät baùnh - Ñoäng ñaát, nuùi löûa phun, seùt ñaùnh 2/ Maát maùt hö haïi haøng hoùa gaây ra bôûi: - Hi sinh toån thaát chung - Neùm haøng ra khoûi taøu hoặc nöôùc cuoán khoûi taøu - Nöôùc bieån soâng hoà xaâm nhaäp haàm haøng - Maát nguyeân kieän haøng khi xeáp dôû chuyeån taûi - Ruûi ro baát ngôø khaùc Traùch nhieäm chöùng minh toån thaát Aùp duïng möùc mieãn thöôøng BH BH BH BH BH BH BH BH BH BH BH NÑBH Khoâng BH BH BH BH BH BH BH BH BH BH Khoâng NÑBH Khoâng BH BH BH BH BH Khoâng BH BH Khoâng Khoâng Khoâng NÑBH Khoâng SO SÁNH 3 ĐIỀU KIỆN CƠ BẢN CỦA ICC 1.1.82 4.3.2. Bảo hiểm hàng hóa XNK vận chuyển bằng đường biển Tổn thất riêng: Thiệt hại cho một hoặc một số quyền lợi của từng chủ hàng và chủ tàu trên một con tàu •Tổn thất toàn bộ Thực tế: STBT = STBH Ước tính: oNếu từ bỏ hàng được chấp thuận: STBT = STBH oNếu từ bỏ hàng không được chấp thuận: STBT = Mức độ thực tế của tổn thất 39 4.3.2. Bảo hiểm hàng hóa XNK vận chuyển bằng đường biển Tổn thất riêng: •Tổn thất bộ phận: TH1: STBH = GTBH STBT = GTBH trước tổn thất - GTBH còn lại sau tổn thất TH2: STBH < GTBH STBT = Toån thaát thöïc teá x STBH GTBH 40 4.3.2. Bảo hiểm hàng hóa XNK vận chuyển bằng đường biển Tổn thất chung: Những chi phí đặc biệt được tiến hành một cách cố ý và hợp lý nhằm mục đích cứu tàu và hàng hóa chở trên tàu thoát khỏi một sự nguy hiểm chung, bao gồm: • Hy sinh tổn thất chung: Những thiệt hại hoặc chi phí do hậu quả trực tiếp của một hành động tổn thất chung • Chi phí tổn thất chung: Những chi phí phải trả chi người thứ ba trong việc cứu tàu và hàng thoát nạn hoặc chi phí làm cho tàu tiếp tục hành trình 41 4.3.2. Bảo hiểm hàng hóa XNK vận chuyển bằng đường biển Phân bổ tổn thất chung: • Bước 1: Xác định giá trị tổn thất chung (Gt) Giá trị tổn thất chung bao gồm giá trị tài sản hy sinh và các chi phí liên quan đến hành động tổn thất chung • Bước 2: Xác định tỷ lệ phân bổ tổn thất chung (t) • Bước 3: Xác định mức đóng góp tổn thất chung (Mi) (Mi) = Gci x t Trong đó: Gci là Giá trị chịu phân bổ tổn thất chung của mỗi bên (xác định tương tự như bước 2, nhưng chỉ xác định riêng cho từng quyền lợi của chủ tàu hoặc chủ hàng 42 t c G t BÀI TẬP TÌNH HUỐNG 1 Hợp đồng bảo hiểm nhà có giá trị 500 triệu đồng.  Doanh nghiệp bảo hiểm yêu cầu người mua bảo hiểm phải lắp đặt thêm các thiết bị PCCC cho ngôi nhà trị giá 3 triệu đồng.  Khi xảy ra cháy, chủ nhà thông báo cho doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm đề nghị chủ nhà thực hiện thêm biện pháp hạn chế tổn thất, chi phí 4 triệu đồng.  Giá trị thiệt hại của riêng ngôi nhà là 300 triệu đồng.  Yêu cầu: Xác định giá trị bồi thường 43 BÀI TẬP TÌNH HUỐNG 2 Chủ xe HONDA tham gia bảo hiểm thân vỏ. Giá trị toàn bộ chiếc xe vào thời điểm tham gia bảo hiểm là 20.000$, tỷ lệ giá trị bộ phận thân vỏ của xe là 60%. Tỷ lệ phí bảo hiểm áp dụng cho hợp đồng này là 1,5%/năm. Trong thời hạn hợp đồng, phát sinh sự cố bảo hiểm dẫn đến các chi phí hợp lý sau: – Chi phí sửa chữa phần thân vỏ là 8.000 $, – Phần động cơ là 2.500 $; – Chi phí kéo xe về nơi sửa chữa là 1.000 $; – Chi phí giám định là 500 $. Yêu cầu: 1. Tính giá trị hợp đồng bảo hiểm, phí bảo hiểm phải nộp 2. Số tiền bồi thường của doanh nghiệp bảo hiểm 44 BÀI TẬP TÌNH HUỐNG 3 Một tài sản có giá trị đúng là 100.000$. Do vô ý, bên mua bảo hiểm mua hợp đồng bảo hiểm cho tài sản này trị giá 120.000$. Tỷ lệ phí là 1,00%, phí phải nộp là 120.000 x 1,00% = 1.200$. Xảy ra sự cố thiệt hại hoàn toàn tài sản. Yêu cầu: Bên bảo hiểm bồi thường bao nhiêu? Bên mua có được nhận lại bao nhiêu tiền nếu chi phí hợp lý cho phần phí nộp vượt là 90$ 45 BÀI TẬP TÌNH HUỐNG 4 Ông Nguyễn Văn Năm có một ngôi nhà có giá trị 1 tỷ đồng (bao gồm thân nhà 800 triệu đồng, vật dụng trị giá 200 triệu đồng). Ngày 12/01/2009 ông Năm đến Cty bảo hiểm PJICO mua bảo hiểm cháy nổ cho ngôi nhà, trị giá HĐ BH là 900 triệu. Ngày 13/01/2009 ông Năm đến Cty bảo hiểm PVI mua bảo hiểm hỏa hoạn cho ngôi nhà, trị giá HĐ BH là 600 triệu. Ngày 14/01/2009, ông Năm đến Bảo Việt mua bảo hiểm mất cắp cho tài sản trong ngôi nhà, trị giá HĐ BH 200 triệu. Yêu cầu: 1. Hãy cho biết ông Năm đã mua BH trùng ở sản phẩm BH nào? 2. Giả sử ngày 25/01/2009, nhà ông Năm bị mất cắp một số tài sản (sự kiện khách quan) 100 triệu đồng thì ông Năm được ai bồi thường, số tiền là bao nhiêu? 3. Giả sử ngày 30/01/2009, nhà ông Năm bị cháy và thiệt hại toàn bộ. Bạn hãy cho biết ông Năm được ai bồi thường, số tiền bao nhiêu? 46 BÀI TẬP TÌNH HUỐNG 5 Tính phí bảo hiểm của một xí nghiệp A, biết • Loại công trình D (vật liệu nặng khó bắt lửa giảm 10% phí), STBH là 5tr $, tỷ lệ phí BH 0,18%, mức miễn thường tự chọn 3.000$ được giảm 3% phí BH. Công trình có • Thiết bị làm tăng mức độ rủi ro, tăng 15% phí • Hệ thống phòng cháy chữa cháy: quạt thông khói giảm 5%, bộ phận báo cháy giảm 5% phí, đội cứu hoả riêng được trang bị ôtô cứu hoả giảm 15% phí, gần đội cứu hoả công cộng giảm 5% phí. Ghi chú: Điều chỉnh tăng, giảm phí BH với biên độ 25% 47 BÀI TẬP TÌNH HUỐNG 6 Một con tàu trị giá 1.000.000 $ chở hàng hóa trị giá 700.000 $, trên hành trình tàu gặp bão bị đánh dạt mắc cạn làm hư hỏng tàu, ước tính chi phí sửa chữa 10.000 $ và hàng hóa đổ vỡ hư hại là 155.000 $. Để thoát cạn, thuyền trưởng ra lệnh • Vứt một số hàng hóa trị giá 100.000 $ để làm nhẹ tàu; • Thúc máy vượt cạn làm hỏng một nồi hơi 60.000 $; • Lương phụ trội cho thủy thủ trong công tác cứu tàu 6.000 $ • Chi phí phân loại và đóng gói lại hàng hóa khi về bến là 5.000 $ Yêu cầu: Phân biệt tổn thất chung và tổn thất riêng 48 BÀI TẬP TÌNH HUỐNG 7 Một chủ hàng VN mua 1.000 tấn nhựa PVC trị giá 2 triệu $. HĐ chuyên chở từ Hàn Quốc về Hải Phòng, chủ hàng tham gia BH với ĐK B với STBH 2,1 triệu $. Trên hành trình tàu gặp bão phái ghé vào một cảng lánh nạn, sau 5 ngày tiếp tục hành trình về đến Hải Phòng an toàn. Quá trình bốc dỡ hàng thấy có hư hỏng mất mát, căn cư biên bản giám định và các tài liệu liên quan, chủ hàng yêu cầu bồi thường 250.000 $ và 3 triệu đồng. Hồ sơ đòi bồi thường có: • 2.000 bao (mỗi bao 25 kg) bị ngấm nước hư hỏng hoàn toàn • 2.000 bao bị rách vỏ, trọng lượng quét hốt được 30 tấn có lẫn tạp chất làm giảm giá trị 30% • Vận tải đơn ghi chú: Bao bì mục, một số bao có hiện tượng bị rách Yêu cầu: Xác định STBT của Bảo Việt biết chi phí giám định là 3 triệu đồng 49 BÀI TẬP TÌNH HUỐNG 8 Tàu Cửu Long (khi xuất bến trị giá 120.000 $) chở hàng nhập khẩu cho VN bao gồm: • Hàng kính xây dựng trị giá 60.000 $ • Hàng bách hóa trị giá 40.000 $ Trên hành trình tàu gặp bão lớn thổi tàu trôi dạt vào bờ mắc cạn. Hư hại của tàu và hàng sau khi bị mắc cạn như sau: • Hư hại về tàu: 12.000 $ • Hư hại về hàng kính: 6.000 $ • Hư hại về hàng bách hóa: 4.000 $ Để làm nổi tàu, thuyền trưởng ra lệnh ném một số hàng kính xuống biển cho nhẹ tàu (trị giá 5.000 $), đồng thời cho tàu thúc máy chạy với công suất tối đa làm tàu bị hỏng phải sửa chữa hết 5.000 $ Yêu cầu: Tính toán và phân bổ tổn thất chung 50 CÂU HỎI THẢO LUẬN 1. Phân biệt bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc với bảo hiểm hỏa hoạn. 2. Phân tích ưu, nhược điểm của BH cháy, nổ bắt buộc 3. Phân tích ưu, nhược điểm của BH hàng hóa XNK vận chuyển bằng đường biển 51
Tài liệu liên quan