Chương 2: Con người và sự phát ttriển của con người

Bài tập 1: Thành phố A có 25.000 dân,tỉ lệ gia tăng dân số là 2,5%/năm. a. Xác định số dân trong vòng 10 nămtới. b. Sau bao nhiêu nămthì dân số thành phố này tăng gấp đôi. Bài tập 2: Thành phố B cótỉ suất gia tăng dân số giảm. Cách đây 10năm, thành phố có 65.154 dân; hiện tại có 70.000 dân. Biết rằng thành phố sẽ ổn định dân số ở 100.000 dân. a. Tính suất gia tăng dân sốk. b. Ước lượng dân số trong vòng 12 năm tới.

pdf33 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 1842 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chương 2: Con người và sự phát ttriển của con người, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 2: CON NGƯỜI VÀ SỰ PHÁT TRIỂN CỦA CON NGƯỜI Nội dung Quá trình phát triển của con người Các hình thái kinh tế mà loài người đã trải qua Một số yếu tố tác động đến quá trình phát triển của con người Dân số và các vấn đề về dân số GV: Nguyễn Chí Hiếu QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA CON NGƯỜI Quá trình phát triển (a) Bộ khỉ: vẫn tồn tại như các động vật khác Vượn người: đã bắt đầu tiến hóa tách ra khỏi giới động vật hiện tại. GV: Nguyễn Chí Hiếu QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA CON NGƯỜI Quá trình phát triển (tt) Người vượn Người khéo léo Người đứng thẳng Người cận đại Người hiện đại GV: Nguyễn Chí Hiếu Tác động đến môi trường qua các giai đoạn tiến hóa Bộ động vật linh trưởng – Primates Sống trên cây Thức ăn: thực vật (hái lượm) Người vượn – Australopithecus (cách 5 – 1 triệu năm) Sống trên cạn, đi bằng 2 chân Thức ăn: thực vật (hái lượm) GV: Nguyễn Chí Hiếu Tác động đến môi trường qua các giai đoạn tiến hóa (tt) Người khéo léo – Homo Habilis (cách 2 – 1 triệu năm) Biết chế tạo và sử dụng công cụ chế tạo Làm hang ổ để sống Có sự phân công lao động sơ khai Thức ăn: trái, hạt, rễ, củ và động vật nhỏ như côn trùng, ốc sên… Bắt đầu thích nghi với trồng trọt à gia tăng khả năng tác động vào môi trường GV: Nguyễn Chí Hiếu Tác động đến môi trường qua các giai đoạn tiến hóa (tt) Người đứng thẳng – Homo Erectus (cách 1,8 triệu – 200.000 năm) Biết sử dụng lửa, da động vật, nhiều dụng cụ bằng đá được chế tạo. Cư trú ở các hang động. Địa bàn phân tán rộng khắp nơi trên thế giới. Thức ăn: thực vật và động vật à gia tăng khả năng tác động vào môi trường GV: Nguyễn Chí Hiếu Tác động đến môi trường qua các giai đoạn tiến hóa (tt) Người cận đại – Homo Spaiens (cách 300.000 năm) Lấy thức ăn từ MTTN, mở rộng nguồn thức ăn. Thâm canh và chăn nuôi à tác động vào môi trường. Mở rộng nơi cư trú Hình thành những bộ lạc với ngôn ngữ sơ khai, bắt đầu có tín ngưỡng, có đời sống văn hóa tinh thần. GV: Nguyễn Chí Hiếu Tác động đến môi trường qua các giai đoạn tiến hóa (tt) Người hiện đại – Homo Spaiens Spaiens (cách 35.000 – 40.000 năm) Sử dụng kim loại (đồng, sắt, thiếc) Chăn nuôi phát triển trên các thảo nguyên à lối sống du mục. Dân số tăng, có hiện tượng di dân. Nền văn minh phát triển và hoàn thiện với tốc độ ngày càng nhanh à tăng khả năng điều khiển môi trường, sử dụng các nguồn tài nguyên để sản xuất thêm các nguồn tài nguyên khác à bắt đầu tác động vào môi trường à đô thị hóa cách đây 6000 năm à con người bắt đầu làm thoái hóa môi trường GV: Nguyễn Chí Hiếu MỘT SỐ YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN CON NGƯỜI Một số các yếu tố tác động đến quá trình phát triển của con người Phương thức sống và thức ăn Khí hậu Môi trường địa hóa PHƯƠNG THỨC SỐNG VÀ THỨC ĂN Hai mặt này không tách rời nhau Bản chất con người vừa là cơ thể sinh học vừa là văn hóa. • Khai thác môi trường + thích nghi với điều kiện sống E Chế tác công cụ và sáng tạo công nghệ PHƯƠNG THỨC SỐNG VÀ THỨC ĂN Thay đổi cấu tạo và thêm các chức năng mới của cơ thể Hoàn thiện khả năng cầm nắm, phát triển thị giác, thoái hóa hàm răng, chuyên biệt hóa chân và tay. PHƯƠNG THỨC SỐNG VÀ THỨC ĂN § Phức tạp hóa cấu trúc và chức năng não bộ. § Tăng cường sử dụng protein động vật. § Tạo ra những dị biệt khá lớn về đáp ứng sinh học. KHÍ HẬU Ảnh hưởng của yếu tố khí hậu biểu hiện ở nhiều trạng thái khác nhau theo mùa, theo địa lý. Là tổ hợp của nhiều thành phần như nhiệt độ, độ ẩm, gió, mây mưa, nắng tuyết ... KHÍ HẬU § Tác động của tổ hợp này được thông qua nhiều rào chắn: § Rào chắn tự nhiên (sông, hồ, biển, núi, cây rừng ...) § Rào chắn văn hóa (nhà cửa, quần áo, tiện nghi sinh hoạt ...) C Tạo thành: § Khí hậu toàn cầu § Khí hậu địa phương § Tiểu khí hậu § Vi khí hậu § Điều hòa nhiệt là cơ chế thích nghi sinh học chủ đạo. § VD: thân nhiệt con người ổn định ở khoảng 37oC MÔI TRƯỜNG ĐỊA HÓA § Hàm lượng khoáng chất trong thành phần sinh hóa của cơ thể có liên quan đến quá trình biến đổi nội bào. § VD: tạo xương, điều hòa áp lực thẩm thấu, .... § Tương quan về tỉ lệ số lượng các thành phần khoáng trong môi trường Ethành phần khoáng trong cơ thể. § Ví dụ: bướu cổ ð iode, Asen, Flor… MÔI TRƯỜNG ĐỊA HÓA § Cân bằng khoáng trong cơ thể phải được đảm bảo trong một biên độ nhất định. § Nồng độ các loại khoáng đa, vi lượng trong đất ảnh hưởng đến: § Mức khoáng hóa xương § Kích thước và hình dạng chung của cơ thể hoặc từng phần cơ thể. GV: Nguyễn Chí Hiếu CÁC HÌNH THÁI KINH TẾ Các hình thái kinh tế Hái lượm Săn bắt Chăn thả Nông nghiệp Công nghiệp Hậu công nghiệp GV: Nguyễn Chí Hiếu HÁI LƯỢM Là hình thái kinh tế nguyên thủy nhất. Năng suất thấp, phụ thuộc hoàn toàn vào tự nhiên GV: Nguyễn Chí Hiếu SĂN BẮT Hình thức: săn đuổi, vây bắt, đánh bẫy. Huy động lực lượng đông đảo hơn. Sử dụng nguồn thức ăn giàu protein. Cuộc sống no đủ hơn. Rèn luyện và tăng cường sức khỏe con người. ĐÁNH CÁ Bắt đầu sử dụng công cụ có ngạnh để đánh bắt cá Có thêm nguồn thức ăn động vật CHĂN THẢ Chủ yếu là chó, dê, cừu, bò, heo; sau này có lừa, ngựa. Hình thành những đàn gia súc đông đến vạn con. Hình thành lối sống du mục. Sử dụng sức kéo gia súc trong nông nghiệp và vận chuyển. Thú rừng bị tiêu diệt khá nhiều NÔNG NGHIỆP Là thành tựu lớn nhất trong thời kỳ đồ đá mới.*. Ngũ cốc chủ yếu là mì, mạch, ngô, lúa, sau đó là rau, đậu, mè, cây lấy củ, cây ăn quả và cây lấy dầu. Lúa nước xuất hiện ở các vùng ven sông. Sử dụng sức kéo của bò, ngựa trong cày bừa, vận chuyển. Có hiện tượng phá rừng làm rẫy. CÔNG NGHIỆP Khởi đầu là phát minh ra động cơ hơi nước. Xuất hiện khá muộn…. nhưng: “đã làm biến đổi sâu sắc giới tự nhiên trong thời gian vô cùng ngắn so với toàn bộ lịch sử tự nhiên”. Khai thác mỏ, làm nông trại, khai thác gỗ, … phá hủy rừng và tài nguyên. Sử dụng nhiều nhiên liệu, sản xuất công nghiệp gây ô nhiễm môi trường. Tiêu diệt & làm tổn hại nhiều bộ lạc, nhiều tộc người CÔNG NGHIỆP (tt) Những đô thị đầu tiên xuất hiện từ 3-4 ngàn năm TCN. Đô thị quy mô thế giới chỉ bắt đầu từ thế kỷ 19. Diện tích rừng, cây xanh bị thu hẹp khá nhiều. HẬU CÔNG NGHIỆP Tốc độ phát triển cao + nhu cầu hưởng thụ cao Đòi hỏi suy nghĩ mới: phát triển bền vững. Là chiến lược toàn cầu về quy hoạch toàn bộ tài nguyên trên trái đất này. Kinh tế công nghiệp F Kinh tế trí thức. Văn minh công nghiệp F Văn minh trí tuệ. DÂN SỐ VÀ CÁC VẤN ĐỀ VỀ DÂN SỐ Các quan điểm dân số học Quá trình tăng dân số và đô thị hóa Mối quan hệ dân số - tài nguyên và phát triển Các vấn đề về dân số Dân số đối với sự tồn tại và phát triển của xã hội GV: Nguyễn Chí Hiếu CÁC NHU CẦU CƠ BẢN CỦA CON NGƯỜI Lương thực, thực phẩm: tồn tại và phát triển (xây dựng cơ thể, cung cấp năng lượng…) Không khí sạch: N2, O2, CO2… Nước sạch Không gian: 35 – 40 người/km2 GV: Nguyễn Chí Hiếu CÁC QUAN ĐIỂM DÂN SỐ HỌC 2 quan điểm dân số học: Thuyết Malthus Thuyết quá độ dân số GV: Nguyễn Chí Hiếu THUYẾT MALTHUS Nội dung: Dân số tăng theo cấp số nhân (2,4,8,…); còn lương thực, thực phẩm, phương tiện sinh hoạt chỉ tăng theo cấp số cộng (1,2,3,4…). Sự gia tăng dân số diễn ra với nhịp độ không đổi, còn sự gia tăng về lương thực, thực phẩm là có giới hạn. THUYẾT MALTHUS (tt) Dân cư trên trái đất phát triển nhanh hơn khả năng nuôi sống nó. EĐói khổ, đạo đức xuống cấp, tội ác tất yếu sẽ phát triển. Về các giải pháp, thì thiên tai, dịch bệnh, chiến tranh … là cứu cánh để giải quyết vấn đề dân số mà Malthus gọi là các: "hạn chế mạnh" THUYẾT MALTHUS (tt) Đóng góp của thuyết Có công đầu trong việc nêu lên và nghiên cứu vấn đề dân số Lên tiếng báo động cho nhân loại về nguy cơ của sự tăng dân số. Hạn chế của thuyết Cho quy luật phát triển dân số là quy luật tự nhiên, vĩnh viễn Đưa ra những giải pháp sai lệch, ấu trĩ để hạn chế nhịp độ tăng dân số. GV: Nguyễn Chí Hiếu THUYẾT QUÁ ĐỘ DÂN SỐ Nghiên cứu sự biến đổi dân số qua các thời kỳ, dựa vào những đặc trưng cơ bản của động lực dân số. Nghiên cứu và lý giải vấn đề phát triển dân số thông qua việc xem xét mức sinh, mức tử qua từng giai đoạn để hình thành một quy luật. 3 giai đoạn phát triển dân số: Giai đoạn 1 Giai đoạn 2 (2.1;2.2) Giai đoạn 3 THUYẾT QUÁ ĐỘ DÂN SỐ (tt) Thuyết quá độ dân số phát hiện được bản chất của quá trình dân số. Nhưng chưa tìm ra các tác động để kiểm soát và đặc biệt, chưa chú ý đến vai trò của các nhân tố kinh tế – xã hội đối với vấn đề dân số. MỐI QUAN HỆ DÂN SỐ - TÀI NGUYÊN – PHÁT TRIỂN Dân số và tài nguyên đất đai Dân số và tài nguyên rừng Dân số và tài nguyên nước Dân số và khí quyển, biến đổi khí hậu Dân số và các vùng cửa sông, cửa biển Dân số và tập quán sinh sống di cư, du cư GV: Nguyễn Chí Hiếu MỐI QUAN HỆ DÂN SỐ - TÀI NGUYÊN – PHÁT TRIỂN (tt) Dân số và tài nguyên đất đai Hằng năm, thế giới có khoảng 70.000 km2 đất bị hoang mạc hóa. Hiện đang đe dọa gần 1/3 diện tích đất toàn cầu. Đất bị nhiễm mặn, không thể phục hồi. Đất nông nghiệp và đất rừng bị lấy cho thủy lợi, giao thông, xây dựng công nghiệp. MỐI QUAN HỆ DÂN SỐ - TÀI NGUYÊN – PHÁT TRIỂN (tt) Dân số và tài nguyên rừng § 21 triệu hecta rừng bị phá mỗi năm. F Xói mòn, thiên tai, lũ lụt. § Dân số VN: tăng 1% tương ứng 2,5% rừng bị mất. MỐI QUAN HỆ DÂN SỐ - TÀI NGUYÊN – PHÁT TRIỂN (tt) Dân số và tài nguyên nước Làm giảm bề mặt ao, hồ, sông. Làm ô nhiễm nước Làm thay đổi chế độ dòng chảy Năm 1985, nguồn nước sạch là 33.000 m3/người/năm. Hiện nay, còn 8.500 m3/người/năm. Tương lai? MỐI QUAN HỆ DÂN SỐ - TÀI NGUYÊN – PHÁT TRIỂN (tt) Dân số và khí quyển, biến đổi khí hậu Không khí các vùng công nghiệp ngày càng ô nhiễm nghiêm trọng. Lượng khí CO2, CO, NOx, … ngày càng nhiều. Khí hậu toàn cầu đang thay đổi. MỐI QUAN HỆ DÂN SỐ - TÀI NGUYÊN – PHÁT TRIỂN (tt) Dân số và các vùng cửa sông, cửa biển Khai thác cạn kiệt nguồn thủy sản. Diện tích rừng ngập mặn đã thu hẹp đáng kể. Các rạn san hô bị tàn phá. Nước bị ô nhiễm. MỐI QUAN HỆ DÂN SỐ - TÀI NGUYÊN – PHÁT TRIỂN (tt) Dân số và tập quán sinh sống di cư, du cư Di cư xảy ra do nhiều nguyên nhân. “Tị nạn môi trường”: là những người không còn điều kiện sống an toàn ở bản quán vì hạn hán, xói mòn đất, buộc họ phải rời đi nơi khác. Làm giảm nguồn tài nguyên, nhất là rừng. QUÁ TRÌNH TĂNG DÂN SỐ VÀ ĐÔ THỊ HÓA Tỉ lệ gia tăng dân số Tỉ lệ sinh Tỉ lệ tử Phát triển dân số GV: Nguyễn Chí Hiếu QUÁ TRÌNH TĂNG DÂN SỐ VÀ ĐÔ THỊ HÓA (tt) Tỉ lệ gia tăng dân số: Tỉ lệ gia tăng (%) = (Sinh suất thô - tử suất thô) x 10 Mối liên hệ giữa sinh suất và tử suất xác định dân số tăng, giảm hay không đổi. Tháp dân số QUÁ TRÌNH TĂNG DÂN SỐ VÀ ĐÔ THỊ HÓA (tt) Tỉ lệ gia tăng dân số Tỉ lệ gia tăng dân số trung bình hằng năm % Dân số thêm vào trieäuệu Nguoàn : U.S census Bureau Dân số thêm vào (triệu người) QUÁ TRÌNH TĂNG DÂN SỐ VÀ ĐÔ THỊ HÓA (tt) Tỉ lệ sinh: Khả năng sinh sản Sự mắn đẻ Các nhân tố ảnh hưởng đến mức sinh Tuổi kết hôn. Nhân tố tâm lý xã hội. Điều kiện sống. Trình độ dân trí QUÁ TRÌNH TĂNG DÂN SỐ VÀ ĐÔ THỊ HÓA Tỉ lệ tử Tuổi thọ tiềm tàng Tuổi thọ thực tế Các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình tử vong Chiến tranh. Đói kém và dịch bệnh. Tai nạn. QUÁ TRÌNH TĂNG DÂN SỐ VÀ ĐÔ THỊ HÓA Phát triển dân số Thời gian để tăng gấp đôi: là khoảng thời gian cần thiết để dân số tự nhiên tăng gấp đôi Khoảng thời gian này càng ngày càng ngắn lại naêm Daân soá theá giôùiTyû ngöôøi CÁC VẤN ĐỀ VỀ DÂN SỐ Sự di dân Tuổi thọ Sức khỏe Nhà ở & an ninh xã hội Xung đột Phân bố dân cư và phương thức giao thông Các cản trở của việc ổn định nhanh dân số GV: Nguyễn Chí Hiếu CÁC VẤN ĐỀ VỀ DÂN SỐ Sự di dân Tốc độ di dân vào là số người di dân vào một quốc gia/năm/1000 người của dân số nước đó. Tốc độ dân đi ra cũng được xác định tương tự. Sự thay đổi thuần dân số hàng năm của một nước tùy vào 2 yếu tố: Số dân đi vào (immigration)/năm Số dân đi ra (emigration)/năm Tốc độ di dân thuần của một quốc gia là hiệu số giữa 2 số kể trên. § Tốc độ thay đổi dân = [ Sinh suất chung – Tử suất chung] + Tốc độ di dân thuần của một quốc gia. CÁC VẤN ĐỀ VỀ DÂN SỐ Tuổi thọ Tuổi thọ trung bình đang tăng. Dân số đang già đi. Tuổi thọ trung bình đàn ông đang giảm đi khoảng 5 năm ở Đông Âu và SNG. CÁC VẤN ĐỀ VỀ DÂN SỐ (tt) Sức khỏe Tiêu chuẩn sức khỏe đã được cải thiện. Tỉ lệ tử vong trẻ em vẫn còn cao (70%0). Tình hình suy dinh dưỡng vẫn còn phổ biến. Tình hình sức khỏe vẫn còn rất tồi tệ ở châu Phi. Đông Âu và SNG cũng đang giảm sút. Bệnh dịch HIV, ung thư, … CÁC VẤN ĐỀ VỀ DÂN SỐ Nhà ở & an ninh xã hội Khoảng 1 tỷ người đang sống trong những ngôi nhà tồi tệ. Khoảng 100 triệu người không có nhà ở. Tội phạm, tai nạn giao thông gia tăng, bạo hành trong gia đình, phân biệt đối xử, … CÁC VẤN ĐỀ VỀ DÂN SỐ Xung đột Xung đột nội bộ quốc gia. Châu Phi Trung Đông Vấn đề tị nạn CÁC VẤN ĐỀ VỀ DÂN SỐ Nghèo khổ Có khoảng 1,3 tỉ người có thu nhập thấp hơn 1 USD/ngày. Thiếu hụt 3 khả năng cơ bản: Thiếu dinh dưỡng. Thiếu khả năng sinh đẻ mẹ tròn con vuông. Thiếu các điều kiện giáo dục. CÁC VẤN ĐỀ VỀ DÂN SỐ Phân bố dân cư và phương thức giao thông Có hai loại hình đô thị là đô thị tập trung và đô thị phân tán Ở các đô thị tập trung ở châu Âu, dân chúng di chuyển bằng phương tiện công cộng. Ở các đô thị phân tán ở Mỹ, dân cư chủ yếu dựa vào xe hơi cá nhân để di chuyển. CÁC VẤN ĐỀ VỀ DÂN SỐ (tt) Xe hơi là một bộ phận quan trọng của sinh hoạt xã hội, đặc biệt là ở Mỹ, nhưng: Ảnh hưởng đến sự an toàn của con người. Gây ô nhiễm môi trường đất, nước, không khí. Gây kẹt xe kinh niên. Các loại xe công cộng khác: xe buýt, xe lửa, xe điện, … được phát triển rộng rãi tùy thuộc mỗi quốc gia CÁC VẤN ĐỀ VỀ DÂN SỐ (tt) Các cản trở của việc ổn định nhanh dân số Số lượng lớn của độ tuổi tiền sinh sản. Các hủ tục, thói quen: sự đa thê, phản ứng tiêu cực với các vấn đề như sinh đẻ hay ngừa thai… Các quan điểm đối nghịch nhau trong vấn đề dân số. Việc ổn định dân số là không thể chậm trễ ở các nước thuộc thế giới thứ 3. Tương lai của sự gia tăng dân số thế giới thì rất khó xác định. Nhưng mọi người đều nhất trí rằng dân số thế giới phải ổn định vào một lúc nào đó. GV: Nguyễn Chí Hiếu DÂN SỐ VÀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG Con người là sản phẩm cao nhất, tinh túy nhất của tự nhiên. Là chủ thể của xã hội: động lực sản xuất + hưởng thụ. Sự phát triển xã hội: phát triển về thể trạng, nhận thức, tư tưởng, quan hệ xã hội, khả năng tác động sâu sắc vào tự nhiên + về trình độ hưởng thụ. Dân số đông: sức lao động nhiều + tiêu thụ nhiều. Dân số thấp: thì sức lao động không đủ, không thể có tồn tại và phát triển xã hội. DÂN SỐ VÀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG (tt) Mục tiêu Dân số ổn định Phát triển kinh tế xã hội bền vững Đảm bảo chất lượng cuộc sống tốt cho cộng đồng. Dân số và phát triển tác động qua lại chặt chẽ với nhau. Vấn đề đặt ra cho toàn thế giới là việc lồng ghép vấn đề dân số với phát triển để đảm bảo sự hài hòa. DÂN SỐ VÀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG (tt) Các vấn đề quan trọng nhất cần giải quyết là: Thực hiện chính sách kế hoạch hóa gia đình. Xây dựng gia đình 1-2 con. Xây dựng nếp sống văn hóa gia đình. Đẩy mạnh dịch vụ kế hoạch hóa gia đình, phòng tránh thai, tư vấn sức khỏe tình dục. Dân số gắn với phát triển kinh tế bền vững, đảm bảo công bằng xã hội. Giải quyết việc làm, giảm thất nghiệp. Đẩy mạnh chương trình xóa đói giảm nghèo, tạo việc làm. Chăm sóc sức khỏe cộng đồng Phát triển giáo dục. DÂN SỐ VÀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG (tt) Chính sách và chương trình cụ thể đối với những nhóm đặc thù: Vị thành niên. Người già. Người tàn tật. Người dân tộc thiểu số. Chính sách về môi trường – sử dụng hợp lý tài nguyên môi trường – phát triển bền vững. DÂN SỐ VÀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG (tt) Chính sách xã hội về di cư. Thực hiện di cư có quy hoạch, kế hoạch, không mang con bỏ chợ. Giảm sức ép nơi quá đông dân. Di cư tự phát có nguy hại là khai thác bừa bãi, gây đảo lộn về xã hội. Không thể ngăn cấm được C phải quản lý nhân khẩu từ đó quản lý được tài nguyên. Phát huy mặt tích cực, tạo hòa đồng với dân cư nơi ở mới. DÂN SỐ VÀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG (tt) Chính sách về đô thị hóa. Đô thị hóa là xu hướng tất yếu của quá trình phát triển kinh tế xã hội. Là xu hướng chuyển đổi từ xã hội nông thôn là phổ biến sang xã hội đô thị là phổ biến. Đô thị hóa phải tiến hành trên cơ sở dữ liệu và phương án cụ thể. Phải được thực hiện một cách đồng bộ, đảm bảo nhu cầu cuộc sống cho người dân. DÂN SỐ VÀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG (tt) Tình hình ở Việt Nam Công tác dân số Là một trong những bộ phận quan trọng của chiến lược phát triển toàn diện đất nước. Là một trong những vấn đề kinh tế xã hội hàng đầu. Là yếu tố cơ bản để góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống của từng người và toàn xã hội. Các bước thực hiện: Ổn định quy mô, thay đổi chất lượng, cơ cấu dân số, hướng tới việc phân bố dân cư hợp lý. Phát triển giáo dục, giải quyết việc làm, chăm sóc sức khỏe. Thực hiện công bằng xã hội và bình đẳng về giới. TÍNH TOÁN DÂN SỐ Tăng trưởng dân số theo cấp số nhân Trong đó § Pn , Po: Dân số ở năm thứ n và năm thứ 0, người. § r: tỉ lệ gia tăng dân số, 1/năm Dự đoán dân số khi suất gia tăng giảm: Trong đó § Pn, Po: dân số năm thứ n và năm thứ 0, người § S: dân số bão hòa, ổn định; người § k: suất gia tăng giảm, 1/năm n on rPP )1.( += ]1).[( )( on ttkoon ePSPP ----+= BÀI TẬP Bài tập 1: Thành phố A có 25.000 dân, tỉ lệ gia tăng dân số là 2,5%/năm. a. Xác định số dân trong vòng 10 năm tới. b. Sau bao nhiêu năm thì dân số thành phố này tăng gấp đôi. Bài tập 2: Thành phố B có tỉ suất gia tăng dân số giảm. Cách đây 10 năm, thành phố có 65.154 dân; hiện tại có 70.000 dân. Biết rằng thành phố sẽ ổn định dân số ở 100.000 dân. a. Tính suất gia tăng dân số k. b. Ước lượng dân số trong vòng 12 năm tới.