Chương 4 Đa dạng sinh học ở Việt Nam

Vĩ tuyến dài Kinh tuyến rộng Đa dạng về địa hình Nhiều núi cao Khí hậu nhiệt đới ẩm Có năng lượng ánh sáng mặt trời cao

pdf64 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 1907 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chương 4 Đa dạng sinh học ở Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 4c Đa dạng sinh học ở Việt Nam 1. Đa dạng sinh học ở Việt Nam Nội dung 1. Đa dạng sinh học ở Việt Nam - Đa dạng loài - Đa dạng hệ sinh thái - Đa dạng vùng địa lý sinh học 2. Suy thoái đa dạng sinh học tại Việt Nam 3. Bảo tồn đa dạng sinh học tại Việt Nam - Bảo tồn nội vi (In situ) - Bảo tồn ngoại vi (Ex situ) Các yếu tố VN được coi là ĐDSH cao Vĩ tuyến dài Kinh tuyến rộng Đa dạng về địa hình Nhiều núi cao Khí hậu nhiệt đới ẩm Có năng lượng ánh sáng mặt trời cao Là trung tâm DDSH quan trọng của vùng Đông Nam Á 1. Đa dạng về loài động, thực vật Thực vật Ngành Số lượng Tên khoa học Họ Chi Loài Rêu Bryophyta 60 182 793 Khuyết lá thông Psilotophyta 1 1 2 Thông đất Lycopodiophyta 3 5 57 Cỏ tháp bút Equisetophyta 1 1 2 Dương xỉ Polypodiophyta 25 137 669 Hạt trần Gymnospermae 8 23 63 Hạt kín Angiospermae 299 2.175 9.812 Cộng 397 2.524 11.398 % đặc hữu 0% 3% 20% Tên VN Nguyễn Nghĩa Thìn, 1997 Nhiều kiểu rừng phong phú hình thành ở độ cao khác nhau 800 loài rêu, 600 loài nấm 12.000 loài trong đó có 2300 loài dùng làm lương thưc, thực phẩm, thuốc chữa bệnh, thức ăn gia súc, lấy gỗ, tinh dầu và nhiều nguyên vật liêu khác Chỉ có 3% số chi đặc hữu, loài đặc hữu chiếm 33% loài TV ở miền Bắc (Pocs Tamas, 1965) và 40% tổng số loài của VN (Thái Văn Trừng, 1970) Các loài đặc hữu tập trung ở 4 vùng sau: Núi cao Hoàng Liên Sơn ở phía Bắc Núi cao Ngọc Linh ở miền Trung Cao nguyên Lâm viên ở phía Nam Khu vực rừng mưa ở Bắc trung bo Do đặc điểm cấu trúc ä, các kiểu rừng nhiệt đới ẩm không có loài chiếm ưu thế rõ rệt nên số lượng từng loài thường ít Hiện trạng rừng Việt Nam (1997) Kiểåu rừøng Động vật Thú, 275 Chim, 828 Bò sát, 180 Ế ách, nhái, 80 Cá nước ngọt, 472 0 100 200 300 400 500 600 700 800 900 Thú Chim Bò sát Ếách, nhái Cá nước ngọt Đào Văn Tiến, 1985; Võ Quý 1997; Đặng Huy Huỳnh, 1978 Các trung tâm ĐDSH thực vật và vùng chim đặc hữu ƒ Hơn 100 loài và phụ loài chim và 78 loài và phụ loài là đặc hữu ƒ Nhiều loài có giá trị cao cần được bảo vệ như: Voi, Bò tót, Bò rừng, Trâu rừng, Bò xám … ƒ Từ 1992 – 1994 ghi nhận thêm ba loài mới là: Sao la (Pseudoryx nghetinhensis), Mang lớn (Mangamuntiacus vuquangensis), Bò sừng xoắn (Pseudonovibos spiralis), năm 1997 thêm loài Mang trường sơn (Caninmuntiacus truongsonensis)Gà lừng (Lophura hatinhensis) ƒ Có tính đặc hữu cao so với các nước trong vùng phụ Đông dương. Có 21 loài linh trưởng thì VN có 15 loài, 49 loài chim đặc hữu thì VN có 33 loài. ƒ Trung tâm phân bố của các loài chim và thực vật bản địa thường tập trung ở vùng núi cao dọc theo dãy Hoàng Liên Sơn, dãi Trường Sơn và các cao nguyên Tây nguyên và Lâm Đồng (Mackinnon, 1986) Loài Số lượng loài San hô 300 Nhuyễn thể nước mặn 2500 Giáp xác 1500 Giun nhiều tơ 700 Da gai 350 Hải miên 150 Tảo biển 653 WCMC,1994 So sáùnh sốá loàøi ởû Việät Nam vớùi Thếá giớùi San hôâ Các điểm nóng ĐDSH ở Việt Nam 2. Đa dạng về hệ sinh thái Đa dạng về hệ sinh thái • Việt Nam có đa dạng sinh thái do có nhiều kiểu rừng khác nhau, ở độ cao khác nhau, cận núi, núi cao, núi đất, núi đá vôi, rừng ngập mặn, rừng tràm, rừng tre nứa … Hệä sinh tháùi đấát ướùt 13 Kiểu rừng theo Thái Văn Trừng, 1978 1. Rừng kín thường xanh mưa ẩm nhiệt đới 2. Rừng kín rụng lá mưa ẩm nhiệt đới 3. Rừng kín rụng lá mưa hơi ẩm nhiệt đới 4. Rừng kín lá cứng hơi khô nhiệt đới 5. Rừng thưa cây lá rộng hơi khô nhiệt đới 6. Rừng thưa cây lá kim hơi khô nhiệt đới 7. Trảng cây to, cây bụi, cỏ cao khô nhiệt đới 8. Trảng cây bụi, cây gai nhiệt đới 9. Rừng kín thường xanh mưa ẩm á nhiệt đới núi thấp 10. Rừng thưa cây lá kim mưa ẩm ôn đới 11. Rừng thưa cây lá kim hơi khô á nhiệt đới núi thấp 12. Rừng kín hỗn lồi cây lá rộng, lá kim ẩm á nhiệt đới núi thấp 13. Rừng khô vùng cao 14. Rừng lạnh vùng cao 1. Rừng kín lá rộng thường xanh nhiệt đới 2. Rừng lá rộng nửa rụng lá nhiệt đới 3. Rừng kín lá rộng rụng lá nhiệt đới 4. Rừng thưa cây lá rộng nhiệt đới 5. Rừng lá rộng nửa rụng lá nhiệt đới 6. Rừng ngập mặn vùng ven biển, cửa sông 7. Rừng núi đá vôi 8. Rừng lá kim 9. Rừng tre nứa 9 Kiểu rừng chính theo Lê Mộng Chân, Vũ Văn Dũng, 1992 Đa dạng các vùng địa lý sinh học 1. Vùng địa lý sinh học Đông Bắc 2. Vùng địa lý sinh học Tây Bắc 3. Vùng địa lý sinh học BắcTrung bộ 4. Vùng địa lý sinh học Nam Trung bộ và Tây nguyên 5. Vùng địa lý sinh học Đông Nam bộ 9 đơn vị sinh học theo John Mackinnon, 1995 1. Vùng địa lý sinh học Đông Bắc 2. Vùng địa lý sinh học Hoàng Liên Sơn 3. Vùng địa lý sinh học Bắc trung tâm Đông dương 4. Vùng địa lý sinh học Châu thổ sông Hồng 5. Vùng địa lý sinh học Nam trung tâm Đông dương 6. Vùng địa lý sinh học Bắc Trung bộ 7. Vùng địa lý sinh học Nam Trung bộ 8. Vùng địa lý sinh học Tây nguyên 9. Vùng địa lý sinh học Cao nguyên Đà Lạt Nguyên tắc Phân chia các vùng địa lý sinh học Yếu tố địa hình Yếu tố khí hậu Yếu tố phân bố địa lý Tính thích nghi của đơn vị loài (loài chỉ thị) Sự phân bố của các thảm thực vật Sự phân bố của các nhóm hoặc lớp động vật 3. Đặc điểm một số vùng địa lý sinh học Việt Nam Theo Phạm Nhật, 2003 1. Vùøng địa lýù sinh họïc Đông Bâ ééc ƒ Địa hình đồi núi thấp xen nhiều thung lũng và đồng bằng. Hướng núi hình nam quạt, đầu tụ vào núi Tam Đảo (cánh cung sông gâm), Ngân Sơn, Bắc Sơn và cánh cung Đông Triều. ƒ Nhiều cảnh quan đẹp (Hạ Long, cát Bà, Động Tam Thanh …) Giàu tài nguyên rừng, nhiều loài qúy hiếm (Lim, Nghiến, Trai lí, Hoàng đàn, Táu mật, Hươu xạ, Thỏ rừng TQ, Voọc đầu trắng, Eách mẫu sơn, Cá Cóc Tam đảo) 2. Vùøng địa lýù sinh họïc Hoàøng Liên Sơn⠃ Địa hình phân cách mạnh ƒ Rừng nhiệt đới và á nhiệt đới, nhiều đặc sản và cây thuốc (Nấm hương, Mộc nhĩ, Thảo quả, Quế, Voọc mũi hếch, Thằn lằn tai Ba vì, Rắn bình mũi Sapa, Rắn khiếm 3. Vùøng địa lýù sinh họïc Tây Bâ ééc ƒ Địa hình phức tạp (núi cao, cao nguyên và thung lũng) ƒ Tài nguyên sinh vật những khu rừng rộng, Thông lông gà, Du sam, Tô hạp điện biên, Voọc xám, Voọc mông trắng, Vượng đen tuyền, gà lôi beli, Khướu mào 4. Vùøng địa lýù sinh họïc Bắéc Trung bộä ƒ Phần lớn là núi thấp, núi cao có Pu lai Leng (2711 m), phân cắt mạnh, độ dốc lớn, nhiều đèo cao. ƒ Giàu tài nguyên rừng (Trầm hương, Gụ, Huỷnh, Săng lẻ, Sao la, Mang lớn, Mang trường sơn, Voọc gáy trắng, gà lôi lam đuôi trắng, Gà lôi lam mào trắng, Là lôi lam mào đen. Có nhiều yếu tố đặc hữu nhất Việt Nam 5. Vùøng địa lýù sinh họïc Nam Trung bộä vàø Tây nguyênâ ⠃ Nằm trên cả hai sườn Đông và Tây của dãy trường sơn: ƒ Vùng Đông Trường sơn gồm núi, đồi với vài đỉnh cao, khí hậu nhiệt đời điển hình ƒ Vùng Tây Trường sơn tuy thuộc khối cổ Kon Tum nhưng được trẻ hoá trong quá trình tân kiến tạo và tương đối bằng phẳng nhờ sự phun trào của nham thạch núi lửa, khí hậu có mùa mưa (5-10) và khô (11-4) ƒ Rừng khộp và hệ thực động vật nhiệt đới là đặc trưng với các loài cây họ dầu và các loài thú lớn họ Trâu bò và Hươu nai 6. Vùøng địa lýù sinh họïc Đông Nam bô ää ƒ Vùng cực Nam của Tây nguyên và hình thành trên cơ sở vận động tạo sơn của khối nền Kon Tum cùng với sự xuất hiện của lớp phù sa cổ. Địa hình ít dốc nhiều cao nguyên (Di Linh, Đà Lạt, Langbian). Khí hậu nhiệt đới (2 mùa mưa và khô) ƒ Tài nguyên sinh vật ở đây không đa dạng về loài nhưng trữ lượng lại rất cao. Nhiều loài qúy như Cẩm lai, Trắc, Thông hai lá, Tê giác một sừng, Voi, Hổ, Bò Tót. Cao nguyên Đà Lạt có nhiều loài đặc hữu. 7. Vùøng địa lýù sinh họïc Nam bộä ƒ Được hình thành do sự bồi đắp phù sa của sông Mê Kông. Khí hậu nhiệt đới điển hình. ƒ Đa dạng sinh học thấp, chủ yếu là rừng ngập mặn. Đặc biệt chú ý là các sân chim (Chà là, Vĩnh Thành, Ngọc Hiển, Tam Nông …) các đầm dơi, Sếu cổ trụi ở vườn QG Tam Nông Đồng Tháp. 4. Suy thoáùi Đa dạïng sinh họïc tạïi Việät Nam Những đe dọa đối với sự đa dạng sinh học Việt Nam Sự khai thác quá mức - Khai thác gỗ và các lâm sản ngồi gỗ. - Khai thác nhiên liệu trên qui mơ lớn. - Chất lượng rừng và sản lượng rừng ngày càng giảm. - Ðánh bắt cá quá mức. - Nạn khai thác san hơ đã tác động lớn đến mơi trường sống của nhiều sinh vật biển . Du canh và xâm lấn đất canh tác nơng nghiệp • Du canh luân phiên . • Di dân . • Khai hoang . · Nạn ơ nhiễm nước · Sự xuống cấp của bờ biển - Xây dựng các ao nuơi trồng thủy sản . - Khai hoang lấn biển . - Khai thác cát đá, các khống sản cho xây dựng . · Sự chuyển đổi sang cơ chế thị trường Tình trạng tăng dân số • Trong 40 năm qua dân số Việt Nam tăng gấp đơi. • Dân số hiện nay là 83 triệu người • Trong khi đĩ tài nguyên thiên nhiên, cơ sở vật chất sống cĩ hạn, đất đai bị thu hẹp • Dân số tăng địi hỏi: • Nhiều đất để trồng trọt • Nhiều rừng để cung cấp gỗ, chất đốt, gỗ xây dựng Do đĩ diện tích rừng bị giảm Ỉ đất đai bị xĩi mịn, diện tích đất trống, đồi trọc tăng lên • Suy giảm tài nguyên đất : giảm diện tích bình quân đầu người do tăng dân số . 1940 : 0,2 ha/người 1960 : 0,18 ha/người 1980 : 0,13 ha/người 2000 : 0,06 ha/người 2010 : 0,04 ha/người Nguyên nhân suy thối ĐDSH ở Việt Nam • Suy thối các hệ sinh thái tự nhiên và nơi cư trú của nhiều lồi động thực vật nhất là rừng nhiệt đới và đất ngập nước. • Giảm bớt độ che phủ và chất lượng rừng giảm • Hàng năm mất khoảng 110.000 ha Năm Độ che phủ % 1943 43% (14 triệu ha) 1975 29 % (8,5 tr ha) 1989 19,7 (10% rừng nguyên sinh) 6,5 tr ha 2000 31% (10,1 tr ha) Nguyên nhân mất rừng • Khai thác lấy gỗ • Khai thác trồng cà phê, cao su • Rừng bị rãi chất khai quang (72 triệu lít, 13 triệu tấn bom, 25 triệu hố bom đạn lớn nhỏ, bom napal và xe ủi tiêu hủy 20 triệu ha rừng nhiệt đới các loại (B. Primack,1999) • Nạn phá rừng và thay đổi chế độ thủy văn, ảnh hưởng đến khí hậu, làm cảnh quan thay đổi và làm suy thối ÐDSH . • Diện tích rừng ngập mặn qua các năm (phát triển nuơi trồng thủy sản ở ĐB sơng Cửu Long) 1983 1980 1980-1990 (%) 1990 2000 1990-2000 (%) 252.500 227.000 -2,7 165.000 104.000 -3,7 FAO, 2003 • Các sản phẩm sinh học của các nước đang phát triển thường được các nước phát triển ưa chuộng • Tình trạng xuất khẩu động vật hoang dã, ăn động vật hoang dã, săn bắn …thiếu kế hoạch hợp lý, thiều sự kiểm tra chặt chẽ trong việc khai thác tài nguyên (Pơ mu, Trầm hương, Hổ, Báo, Voi, Khỉ … ngày càng hiếm) • Nhiều lồi như rùa, tê tê, rắn kỳ đà, ếch ba ba xuất khẩu quan Hong Kong, Trung Quốc hay trong các nhà hàng đặc sản. • Di dân từ các tỉnh phía bắc xuống các tỉnh Tây nguyên và Đơng Nam bộ • Dùng dụng cụ đánh bắt cĩ tính diệt chủng hàng loạt như mìn, kích điện, đánh bã độc…làm tổn thất ĐDSH, đây là cách khai thác thiên nhiên quá tàn bạo 5. Bảûo vệä đa dạïng sinh họïc tạïi Việät Nam Các khu bảo vệ ở phía Bắc Các khu bảo vệ ở phía Nam • Thành phần các lồi sinh vật Việt Nam khá phong phú nhưng cũng cĩ nguy cơ khơng nhỏ bị suy giảm mức độ đa dạng sinh học. Sách Ðỏ cho biết cĩ 68 lồi bị đe dọa diệt chủng, 97 lồi cĩ nguy cơ, 7 lồi bị hiểm họa, 124 lồi bị mất nơi cư trú. Bảûo tồàn nguyên vị (In situ)⠃ Năm 1986 có 87 Khu bảo tồn được gọi là các khu rừng đặc dụng, trong đó có 56 vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên, 31 khu rừng văn hoá lịch sử, cảnh quan. Bảûo tồàn nguyên vị â (In situ) Vườn Quốc gia tại Việt Nam • Hệ thống các khu bảo tồn gồm 27 Vườn Quốc gia, 45 khu Bảo tồn thiên nhiên và 34 khu rừng Văn hố - Lịch sử - Mơi trường. (Tính đến 8/2004) • Các Vườn quốc gia của Việt Nam cĩ: Vườn quốc gia Ba Bể (Cao Bằng); Vườn quốc gia Ba Vì (Hà Tây); Vườn quốc gia Bạch Mã (Thừa Thiên Huế); Vườn quốc gia Bến En (Thanh Hố); Vườn quốc gia Cát Bà (Hải Phịng); Vườn quốc gia Cát Tiên (Đồng Nai); Vườn quốc gia Cơn Đảo (Bà Rịa - Vũng Tàu); Vườn quốc gia Cúc Phương (Ninh Bình, Hồ Bình, Thanh Hố); Vườn quốc gia Tam Đảo (Vĩnh Phú, Bắc Thái, Tuyên Quang); Vườn quốc gia YokDon (DăkLăk); Vườn quốc gia Tràm Chim (Đồng Tháp); Vườn QG Bái Tử Long (Quảng Ninh); Vườn QG Phú Quốc (Kiên Giang); Vườn QG Pù Mát (Nghệ An); Vườn QG Phong Nha - Kẻ Bàng (Quảng Bình). •Ba Be NP (23,340 ha), •Ba Vi NP (7,337 ha), •Bach Ma NP (22,031 ha), •Bà Nà NP (17,600ha), •Ben En NP (16,634 ha), •Bidoup NP (71,062ha) •Bu Gia Map NP (26,037ha) •Cat Ba NP (15,000 ha), •Cat Tien NP (38,368 ha), •Chư Mom Ray NP (48,658ha), •Chư Yang Sin NP (59,287ha), •Con Đao NP (15,043 ha), •Cuc Phương NP (22,200 ha), •Hoang Lien NP(29845 ha) •Lo Go Sa Mat NP (16,754ha), •Mui Ca Mau NP •Núi Chúa NP (7,000ha) •Phong Nha Kẻ Bàng (41132ha) •Phu Quoc NP (31,422ha), •Pù Mát NP (70,000ha) •Tam Đao NP (36,883 ha), •Tram Chim NP (7,588ha) •U Minh Thuong NP (21,000ha) •Vu Quang NP (55,029ha) •Xuan Thuy NP (7,100 ha) •Yokdon NP (58,200 ha) Vườn Quốc gia ởViet Nam (27 vườn) 764,550 ha: Cịn 45 Khu Bảo tồn thiên - Hiện nay Việt nam có 2 Khu Di sản văn hoá của Thế giới là Vịnh Hạ Long và Phong Nha - Kẻ Bàng - Khu Dự trữ sinh quyển của thế giới ( Khu RNM Cần Giờ, Vườn QG Cát Tiên, Đảo Cát Bà, Đồng bằng Sơng Hồng. - Khu Bảo tồn biển ở Nha Trang … - Khu bảo tồn đất ngập nước Xuân Thủy (Khu BV Ramsar đầu tiên của VN) Bảûo tồàn chuyểån vị (Ex situ) • Một số loài sau cần được lưu ý • Voọc đầu trắng Trachypithecus francoisi • Voọc quần đùi Tr. fr. delacouri • Voọc đen má trắng Tr. fr francoisi • Cá sấu Siêm Crocodylus siamensis • Cá sấu nước lợ (hoa cà) Cro . porosus • Tê giác Rhinocerros sondaicus • Bò xám Bos sauveli ƒ Công việc nhân nuôi đã được thực hiện ở một số nơi với một số loài như Gà lam đuôi trắng (Lophura hatinhensis), ƒ Cá Cóc Tam Đảo đã sinh sản được ở Sở Thú Hà Nội, ƒ Trĩ sao tại vườn QG Bạch Mã, ƒ Một số loài Voọc ở Trung tâm cứu hộ Cúc Phương, ƒ Cá sấu Siêm Crocodylus siamensis, Cá sấu nước lợ (hoa cà) Crocodylus porosus. ƒ Nuôi Gấu đẻ ở Long Thành, Đồng Nai (hộ gia đình)
Tài liệu liên quan