Cơ sở thông tin quản lý

Bao gồm 2 thành phần: -Hệ thống quản lý mạng (manager) -Hệ thống được quản lý (Agent) Manager đưa ra các yêu cầu về thông tin quản lý. Agent cung cấp các thông tin quản lý theo yêu cầu của Manager

ppt68 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 1636 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Cơ sở thông tin quản lý, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Cơ sở thông tin quản lý Nội dung Cơ sở thông tin quản lý Cấu trúc thông tin quản lý Một số đối tượng trong MIB-2 Mô hình tổ chức QLM thực tế Bao gồm 2 thành phần: -Hệ thống quản lý mạng (manager) -Hệ thống được quản lý (Agent) Manager đưa ra các yêu cầu về thông tin quản lý. Agent cung cấp các thông tin quản lý theo yêu cầu của Manager Thông tin quản lý trên thiết bị Status information: Thông tin về trạng thái hiện tại của thiết bị. Physical configuration information: Thông tin về cấu hình vật lý của thiết bị. History information: Thông tin lưu trữ về quá trình họat động của thiết bị trong quá khứ gần. MIB, MO và thiết bị thật Có nhiều góc nhìn khác nhau đến thiết bị thật Mỗi góc nhìn cho ra một đối tượng khác nhau Nhiều cách đặt tên khác nhau cho cùng một đối tượng Con chó Mục đích của MIB Thống nhất cách đặt tên cho các đối tượng quản lý trên tất cả các thiết bị mạng (khác chủng loại và khác nhà sản xuất) Mỗi đối tượng có một tên duy nhất, không trùng lắp. Mỗi đối tượng phải được truy xuất một cách tường minh. MIB Được xây dựng bởi một tổ chức chuẩn hóa quốc tế (ISO) Tổ chức theo mô hình cây Mỗi thiết bị không nhất thiết phải “hiểu” được toàn bộ cây MIB mà chỉ cần một (hoặc vài) nhánh là đủ. Việc chọn phần nào của cây MIB để tích hợp vào thiết bị là tùy thuộc nhà sản xuất MIB tương đương với… Một cơ sở dữ liệu? Database chứa dữ liệu Database được truy xuất thông qua các hệ quản trị CSDL Cây tên miền (DNS)? Địa chỉ IP ứng với từng tên miền là thống nhất trên toàn mạng Internet Danh sách các đối tượng quản lý mà thiết bị hỗ trợ? MIB MIB được tổ chức dưới dạng cây Mỗi đối tượng có tên và số tương ứng Tên đầy đủ của đối tượng bắt đầu từ root, đi qua các nút trung gian cho đến khi gặp nút cuối cùng Có thể dùng tên gợi nhớ hoặc số MIB-2 MIB-2 (RFC 1213, 1991),là bản nâng cấp của MIB (RFC 1156, 1990). MIB-2 được hiển thị trong trình duyệt (MIB browser) Định danh đối tượng MIB (OID) Bắt đầu từ root (.), di chuyển về phía nút lá, mỗi cấp cách nhau bằng dấu chấm. Định danh bằng tên gợi nhớ: .iso.org.dod.internet.mgmt.mib-2.system.sysName .iso.org.dod.internet.mgmt.mib-2.ip.ipDefaultTTL Định danh bằng số (OID): .1.3.6.1.2.1.1.5 (system name) .1.3.6.1.2.1.4.2 (default TTL) Câu hỏi MIB là gì? Vai trò của MIB trong quản lý mạng? Mục tiêu thiết kế MIB? So sánh MIB với một cơ sở dữ liệu thông thường Mô hình tổ chức của MIB? Cách định danh các đối tượng quản lý trong MIB? Cấu trúc thông tin quản lý (SMI) Cấu trúc thông tin quản lý Structure of Management Information SMIv1 (RFC 1155) SMIv2 (RFC 2578) Mô tả “cây” MIB sao cho thiết bị có thể “hiểu” được. Định nghĩa kiểu dữ liệu cho từng đối tượng MIB. Biểu diễn cây MIB dưới dạng file text. Sử dụng cú pháp ASN.1 Các loại đối tượng MIB Scalar objects: đối tượng vô hướng. Tại một thời điểm chỉ mang 1 giá trị duy nhất. Ví dụ: sysName, sysUpTime,… Columnar objects: đối tượng bảng. Là một danh sách các giá trị. Ví dụ, bảng kết nối TCP Một số kiểu dữ liệu của MIB Integer (số nguyên 32 bit) OctetString (chuỗi ký tự) DisplayString (chuỗi ký tự hiển thị được) IpAddress (A.B.C.D) Physical address (MAC) Counter (max: 232-1) Gauge (max: 232-1) TimeTicks (1/100 second) … Định nghĩa một đối tượng MIB OBJECT-TYPE SYNTAX ACCESS STATUS DESCRIPTION “” INDEX ::= { } Chú ý: ASN.1 phân biệt chữ hoa, chữ thường SYNTAX Xác định kiểu dữ liệu của đối tượng. Có thể dùng các kiểu cơ sở hoặc kiểu tự xây dựng ACCESS Xác định khả năng truy xuất đối tượng: read-only read-write not-accessible (dùng cho đối tượng row) write-only (không dùng trong SNMP) STATUS Xác định trạng thái của đối tượng: mandatory optional deprecated obsolete DESCRIPTION Chuỗi mô tả ý nghĩa của đối tượng INDEX Chỉ dùng trong các đối tượng bảng, nhắm xác định các cột dùng làm chỉ mục Ví dụ sysDescr OBJECT-TYPE SYNTAX OctetString ACCESS read-only STATUS mandatory DESCRIPTION “A textual description of the entity. It is mandatory that this only contain printable ASCII characters.” ::= { system 1 } Ví dụ sysUpTime OBJECT-TYPE SYNTAX TimeTicks ACCESS read-only STATUS mandatory DESCRIPTION “The time since the network management portion of the system was last re-initialized.” ::= { system 3 } Ví dụ Định nghĩa đối tượng bảng Định nghĩa đối tượng bảng Định nghĩa đối tượng bảng Định nghĩa đối tượng bảng Định nghĩa đối tượng bảng Định nghĩa đối tượng bảng Định nghĩa đối tượng bảng Định nghĩa đối tượng nhóm Cú pháp: OBJECT IDENTIFIER ::= { vị trí} Ví dụ: system OBJECT IDENTIFIER ::= { mib-2 1 } --system là nhánh con thứ 1 của MIB-2 interfaces OBJECT IDENTIFIER ::= { mib-2 2 } --interfaces là nhánh con thứ 2 của MIB-2 Truy xuất giá trị của đối tượng MIB Đối tượng vô hướng: OID.0 Đối tượng bảng: OID.index Ví dụ PTIT-MIB DEFINITIONS ::= BEGIN ptit MODULE-IDENTITY ::= { mib-2 2011} network OBJECT IDENTIFIER ::= {ptit 1} router OBJECT IDENTIFIER ::= {ptit 2} computer OBJECT-TYPE SYNTAX DisplayString ACCESS read-only STATUS current DESCRIPTION “ten may tinh" ::= {network 1} rtname OBJECT-TYPE SYNTAX DisplayString ACCESS read-only STATUS current DESCRIPTION "ten router" ::= {router 1} END Soạn file ptit-mib.txt bằng Notepad rồi nhúng vào trình duyệt MIB (MIB browser) và kiểm tra kết quả Bài tập Cho cây MIB của một tổ chức có tên là PTIT với các thông tin sau: -ptit là nhóm thuộc nhánh thứ 123 của nhóm enterprises (OID = 1.3.6.1.4.1). -network là nhóm thuộc nhánh thứ nhất của nhóm ptit. -lab là nhóm thuộc nhánh thứ nhất của nhóm network. -server là nhóm thuộc nhánh thứ nhất của nhóm lab, cung cấp các thông tin quản lý sau đây: sLocation (DisplayString): vị trí đặt của server. sIpAddr (IpAddress): địa chỉ IP của server. sSysUpTime(TimeTicks): thời gian họat động của server kể từ lúc khởi động. -router là nhóm thuộc nhánh thứ hai của nhóm lab, cung cấp các thông tin quản lý sau đây: rRouteTable: là bảng chứa các entry định tuyến hiện có trên router với cấu trúc như sau: -rDestNet (IpAddress): địa chỉ mạng đích. -rSubnetMask (IpAddress): subnet mask tương ứng với địa chỉ mạng đích. -rMetric (Integer): giá trị metric của tuyến tương ứng. -rGateway(IpAddress): địa chỉ router kế tiếp. trong đó, rDestNet và rSubnetMask được dùng làm chỉ số phân biệt các dòng (index). rInfo là đối tượng thuộc nhánh thứ 2 của đối tượng router, cung cấp các thông tin quản lý như sau: -rHost (DisplayString): tên của router. -rSysUpTime (TimeTicks): thời gian họat động của router kể từ lúc khởi động. Yêu cầu: 2.1-Vẽ cây MIB trên. 2.2-Mô tả cây MIB trên theo cú pháp SMI Câu hỏi Chức năng của SMI trong việc tổ chức cơ sở thông tin quản lý? Hai loại đối tượng thông tin quản lý được phân biệt trong SMI? Kể tên và giải thích một số kiểu dữ liệu phổ biến trong SMI. Cú pháp định nghĩa các module MIB, định nghĩa nhóm, định nghĩa đối tượng vô hướng và đối tượng bảng trong SMI. Cơ sở thông tin quản lý MIB-2 MIB-2 MIB là thành phần của kiến trúc quản lý mạng OSI, được chuẩn hóa bởi IETF MIB (RFC 1156), chuẩn hóa năm 1990, hiện nay không sử dụng MIB-2 (RFC 1213), chuẩn hóa năm 1991, được dùng phổ biến hiện nay trong các hệ thống QLM MIB-2 Định danh đối tượng trong MIB-2 .iso.org.dod.internet.mgmt.mib-2.system.sysDescr .1.3.6.1.2.1.1.1 Nhóm System Nhóm Interfaces Nhóm Interfaces (cont) Nhóm Address Translation Nhóm IP Nhóm IP (cont) Nhóm IP (cont) Nhóm ICMP Nhóm ICMP (cont) Nhóm TCP Nhóm TCP (cont) Nhóm UDP Nhóm UDP Nhóm UDP (cont) NhómTransmission NhómTransmission (cont) NhómTransmission (cont) NhómTransmission (cont) NhómTransmission (cont) NhómTransmission (cont) Nhóm SNMP Nhóm SNMP (cont) Nhóm RMON Nhóm RMON (cont) Nhóm RMON (cont) Câu hỏi Duyệt qua cây MIB-2. Xác định các thông tin quản lý có thể truy xuất được nếu biết thiết bị hỗ trợ một nhánh MIB nào đó. Định danh các đối tượng trong MIB-2 và giải thích ý nghĩa của từng đối tượng. Chú ý các nhánh: system, interfaces, ip, tcp
Tài liệu liên quan