Đầu tư chứng khoán - Chương 3: Hàng hoá của thị trường chứng khoán

Khái niệm chứng khoán 3.2/ Phân loại chứng khoán 3.3/ Đặc điểm các loại chứng khoán 3.4/ Cơ chế hình thành giá chứng khoán (tự n/c) 3.5/ Các yếu tố môi trường ảnh hưởng đến sản phẩm hàng hoá lưu hành trên ttck 3.6/ Chỉ số chứng khoán (thuyết trình) 3.7/ Các chỉ số chứng khoán ảnh hưởng lớn trên ttck trên thế giới

pdf45 trang | Chia sẻ: tranhoai21 | Lượt xem: 1107 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đầu tư chứng khoán - Chương 3: Hàng hoá của thị trường chứng khoán, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
3/17/2014 1 CHƯƠNG 3: HÀNG HOÁ CỦA THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 3/17/2014 2 CHƯƠNG 3: HÀNG HOÁ CỦA THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 3.1/ Khái niệm chứng khoán 3.2/ Phân loại chứng khoán 3.3/ Đặc điểm các loại chứng khoán 3.4/ Cơ chế hình thành giá chứng khoán (tự n/c) 3.5/ Các yếu tố môi trường ảnh hưởng đến sản phẩm hàng hoá lưu hành trên ttck 3.6/ Chỉ số chứng khoán (thuyết trình) 3.7/ Các chỉ số chứng khoán ảnh hưởng lớn trên ttck trên thế giới 3/17/2014 3 3.1 Khái niệm chứng khoán  Chứng khoán là chứng chỉ hoặc bút toán ghi sổ xác nhận các quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu chứng khoán đối với tài sản hoặc vốn của tổ chức phát hành. 3/17/2014 4 Chứng khoán gồm - Cổ phiếu thường (CP phổ thơng) - Cổ phiếu ưu đãi - Trái phiếu - Chứng quyền - Hợp đồng về quyền lựa chọn - Các loại giấy tờ có giá khác 3/17/2014 5 3.2 Phân loại chứng khoán 3.2.1 Căn cứ vào nội dung chứng khoán 3.2.2 Căn cứ vào hình thức chứng khoán 3.2.3 Căn cứ vào lợi tức chứng khoán 3/17/2014 6 3.2.1 Căn cứ vào nội dung C/khoán Chứng khoán nợ  Cụ thể là loại gì?  Cụ thể: trái phiếu do ai phát hành?  Do Nhà nước, các DN phát hành  nhằm mục đích gì?  nhằm huy động vốn cho các mục đích tài trợ dài hạn Chứng khoán vốn  Cụ thể: cổ phiếu  Do các DN phát hành  nhằm chứng nhận sự góp vốn vào DN, huy động vốn 3/17/2014 7 3.2.2 Căn cứ vào hình thức Ckhoán Chứng khoán vô danh ï  có ghi tên người sở hữu trên các CK hay không?.  không có ghi tên người sở hữu trên các CK  mua bán hay chuyển đổi có dể dàng?  dể dàng mua bán hay chuyển đổi trên TTCK.  Chứng khoán ký danh  có ghi tên người sở hữu  Khó mua bán, chuyển đổi hơn, do phải có sự đồng ý của cơ quan phát hành CK 3/17/2014 8 3.2.3 Căn cứ vào lợi tức Ckhoán Chứng khoán có lợi tức ổn địnhï  Cụ thể là loại gì?  Cụ thể:trái phiếu,Cphiếu ưu đãi  hưởng lợi tức có ổn định không?  Người sở hữu CK được hưởng lợi tức ổn định  Lãi suất có ghi trên CK không?  Lãi suất ghi trên CK  Có an toàn và ổn định không?  An toàn, ổn định Chứng khoán có lợi tức không ổn định  Cụ thể: cổ phiếu thường  Được hưởng lợi tức không ổn định  lãi suất không được ghi trên CK.  rủi ro cao, không ổn định. 3/17/2014 9 3.3 Đặc điểm các loại chứng khoán 3.3.1 Trái phiếu 3.3.2 Cổ phiếu thường 3.3.3 Cổ phiếu ưu đãi 3.3.4 Các công cụ có nguồn gốc chứng khoán 3/17/2014 10 3.3.1 Trái phiếu 3.3.1.1 Khái niệm trái phiếu 3.3.1.2 Đặc điểm trái phiếu 3.3.1.3 Phân loại trái phiếu 3/17/2014 11 3.3.1.1 Khái niệm trái phiếu  là một hợp đồng nợ dài hạn  được ký kết giữachủ thể phát hành và người cho vay  đảm bảo chi trả lợi tức định kỳ cho người cầm trái phiếu  hoàn lại vốn gốc cho người cầm trái phiếu ở thời điểm đáo hạn.  3/17/2014 12 3.3.1.2 Đặc điểm trái phiếu a. Mệnh giá (par_value): Giá ghi trên trái phiếu, là số tiền được trả lại vào thời điểm đáo hạn. Số vốn huy động Mệnh giá trái phiếu = ----------------------------- Số trái phiếu phát hành b. Giá trái phiếu: Là giá mua, bán. Giá này được công bố là tỷ lệ % của mệnh giá. Giá trái phiếu được tính theo công thức sau: r mFP  3/17/2014 13 VD Một trái phiếu có mệnh giá 100, lãi suất 8%, lãi suất thị trường 10%. Tính giá trái phiếu? Giá trái phiếu sẽ xoay quanh: P=100 x(8%/10%) = 80 Như vậy lãi suất thị trường tăng thì giá trái phiếu giảm và ngược lại. 3/17/2014 14 c. Thời hạn: d. Lãi suất: e. Lãi suất hiện hành - là chỉ tiêu tỷ lệ sinh lời hiện tại trên trái phiếu Số tiền lãi trái phiếu năm Lãi suất HH =----------------------------------------- x100 Chi phí đầu tư (gtrị hiện tại TP, giá mua) VD: Một trái phiếu có mệnh giá 1000$, lãi suất là 10% được mua với giá 800$. Tính lãi suất hiện hành? 3/17/2014 15 3.3.1.3 Phân loại trái phiếu a. Căn cứ vào hình thức phát hành:  Trái phiếu vô danh  Trái phiếu ký danh b. Căn cứ vào chủ thể phát hành:  Trái phiếu công ty  Trái phiếu chính phủ và chính quyền địa phương c. Căn cứ vào lợi tức trái phiếu:  TP có lãi suất ổn định  TP chiết khấu  TP lãi suất thả nổi 3/17/2014 16 Trái phiếu công ty Trái phiếu chính phủ và chính quyền địa phương TP tín chấp TP thế chấp TP thu nhập TPcó khả năng chuyển đổi thành CPT TP Kh o bạc TP đô thị TP cơ quan nhà nước TPKB ngắn hạn: tài trợ cho các chi phí đột xuất TPKB trung & dài hạn: tài trợ cho các hoạt động điều hành& trả lãi cho nợ quốc gia Tài trợ cho các công trình XD và các dự án # Tài trợ cho các hoạt động & dự án  Trái phiếu 3/17/2014 17 TP coù laõi suaát oån ñònh TP chieát khaáu TP laõi suaát thaû noåi Ñöôïc baùn vôùi giaù = meänh giaù Ñöôïc baùn vôùi giaù < meänh giaù Ñöôïc baùn vôùi giaù = meänh giaù Laõi traû theo ñònh kyø Khoâng traû laõi Lsuaát ñöôïc ñieàu chænh theo laõi suaát thò tröôøng Ñaùo haïn, traû Voán goác = MG Ñaùo haïn, traû voán goác = MG Ñaùo haïn, traû voán goác = MG 3/17/2014 18 Đặc điểm của trái phiếu:  Được hưởng lãi  Rủi ro .công trái thì hầu như không có yếu tố rủi ro.  Đáo hạn,  Khi công ty bị giải thể,.  Khi lạm phát tăng cao,TP bị ảnh hưởng  Khi lãi suất thị trường tăng, giá trị TP..  Khi lãi suất thị trường giảm, giá trị TP ..  3/17/2014 19 3.3.2 Cổ phiếu thường 3.3.2.1 Khái niệm: Cổ phiếu là giấy xác nhận quyền sở hữu của cổ đông đối với công ty cổ phần căn cứ vào phần vốn góp qua việc mua cổ phần 3.3.2.2 Đặc điểm: a. Mệnh giá:  Là giá trị trên cổ phiếu.  được tính như sau: Vốn điều lệ của cty cổ phần Mệnh giá CP mới p/hành = -----------------------------  số cổ phần đăng ký p/hành 3/17/2014 20  chỉ có giá trị danh nghĩa, tuỳ theo lợi nhuận thu được và cách phân phối lợi nhuận, giá trị thực của CP sẽ được tăng lên hoặc giảm xuống dần dần xa rời MG  Khi cổ phiếu được bán, số tiền nhận được vượt quá mệnh giá, được gọi là thặng dư vốn. 3/17/2014 21 b. Thư giá:  Giá được tính theo sổ sách kế toán của cty  Là số tiền mà cổ đông mong muốn nhận lại nếu công ty bị thanh lý.  Được tính như sau: Giá trị thuần của công ty Thư giá=---------------------------------------------- Tổng số cổ phần thường đang lưu hành Giaù trò thuaàn = Toång taøi saûn – taøi saûn voâ hình - toång nôï - voán coå phaàn öu ñaõi 3/17/2014 22 c. Thị giá:  Là giá được giao dịch trên thị trường từng thời điểm.  Chịu ảnh hưởng bởi cung cầu CK  Thay đổi hàng giờ, hàng ngày d. Quyền hạn và trách nhiệm của cổ đông:  Được chia cổ tức theo kết quả kinh doanh.  Được quyền bầu cử vào bộ máy quản trị và kiểm soát công ty  Lời ăn lỗ chịu. d. Cổ tức:  Là tiền lời chia cho cổ đông trên mỗi cổ phiếu thường, căn cứ vào kết quả có thu nhập từ hoạt động SXKD của công ty.  được trả sau khi đã trả cổ tức cố định cho CPưu đãi. Lnhuận ròng – lợi tức CPUĐ- trích quỹ tích luỹ Cổ tức CP =------------------------------------------------ Số cổ phiếu thường đang lưu hành 3/17/2014 23 3.3.2.3 Phân loại cổ phiếu thường: a. Căn cứ vào quyền bầu cử hay quyền được hưởng ctức: - Cổ phiếu thường loại A. - Cổ phiếu thường loại B(còn gọi là cp sáng lập viên) - Cổ phiếu thường có gộp lãi b. Căn cứ vào đặc điểm hoạt động của công ty: - Cổ phiếu thượng hạng - Cổ phiếu tăng trưởng - Cổ phiếu thu nhập - Cổ phiếu chu kỳ - Cổ phiếu theo mùa 3/17/2014 24 Đặc điểm cổ phiếu thường  Rủi ro..  Được hưởng lợi nhuận:..  Giá cả biến động ..  Đáo hạn,..  Khi công ty bị giải thể,...  3/17/2014 25 3.3.3 Cổ phiếu ưu đãi 3.3.3.1 Khái niệm: - Là một chứng minh thư chứng minh quyền sở hữu đối với công ty ở mức độ hạn chế: không được tham gia bầu cử, ứng cử vào ban quản trị, ban kiểm soát cty, - Nhưng được hưởng những ưu đãi về tài chính: + Được hưởng một mức cổ tức riêng biệt có tính chất cố định hàng năm. + Được ưu tiên chia lãi cổ phần trước cổ đông thường. + Được phân chia tài sản còn lại của công ty khi công ty thanh lý, giải thể trước cổ đông thường 3/17/2014 26 3.3.3.2 Đặc điểm: Là loại chứng khoán lai tạp. a. Đặc điểm giống trái phiếu:  Mệnh giá là căn cứ chia lợi tức cố định, là căn cứ có giá trị để chuyển đổi thành tiền mặt hay thành cổ phiếu thường.  Cổ tức được ấn định theo tỷ lệ cố định trên mệnh giá. b. Đặc điểm giống cổ phiếu:  góp vốn vào công ty vĩnh viễn không được hoàn trả.  Khi cần tiền cổ đông có thể đem CPƯĐ bán trên TTCK.  3/17/2014 27 3.3.4 Các công cụ có nguồn gốc CK 3.3.4.1 Quyền mua cổ phần 3.3.4.2 Chứng quyền 3.3.4.3 Hợp đồng quyền lựa chọn ( Option Contract) 3.3.4.4 Chứng chỉ quỹ 3/17/2014 28  Là một chứng minh thư do cty phát hành cho các cổ đông  Qui định cổ đông được quyền mua một số cổ phiếu mới do công ty phát hành tỷ lệ với số cổ phiếu mà họ đang sở hữu với giá thấp hơn giá thị trường hiện hành của cổ phiếu.  Có thời gian ngắn hạn từ 1 tuần đền 6 tuần.  Theo Luật CK: Quyền mua cổ phần là loại chứng khốn do cơng ty cổ phần phát hành kèm theo đợt phát hành cổ phiếu bổ sung nhằm bảo đảm cho cổ đơng hiện hữu quyền mua cổ phiếu mới theo những điều kiện đã được xác định. 3.3.4.1 Quyền mua cổ phần 3/17/2014 29 Công thức xác định giá quyền mua CP đã phát hành Gọi RP : giá quyền mua CP POP : giá TT của CP khi p/hành ra công chúng SP : giá đăng ký mua cổ phiếu R : quyền mua    R SPPOPRP 3/17/2014 30 Công thức xác định giá quyền mua CP chưa phát hành Gọi RP : giá quyền mua CP POP : giá TT của CP khi p/hành ra công chúng SP : giá đăng ký mua cổ phiếu R : quyền mua     1R SPPOPRP 3/17/2014 31 Theo Luaät CK: Chứng quyền là loại chứng khoán được phát hành cùng với việc phát hành trái phiếu hoặc cổ phiếu ưu đãi, cho phép người sở hữu chứng khoán được quyền mua một số cổ phiếu phổ thông nhất định theo mức giá đã được xác định trước trong thời kỳ nhất định. 3.3.4.2 Chứng quyền 3/17/2014 32 3.3.4.3 Hợp đồng quyền lựa chọn a. Khái niệm  Là sự thoả thuận mua bán chứng khoán với một giá qui định trong thời gian tương lai  Hy vọng giá CK sẽ tăng lên thì thực hiện quyền mua CK  Hoặc hy vọng giá sẽ giảm xuống thì thực hiện quyền bán chứng khoán để kiếm lời,  Hoặc thực hiện hợp đồng để mua bán CK thực sự,  Hoặc cũng có thể không thực hiện mà lựa chọn quyền bán hợp đồng cho người khác hoặc huỷ hợp đồng đó. 3/17/2014 33 b. Hợp đồng quyền chọn mua  Là HĐ quyền lưa chọn  cho phép người mua HĐ được quyền mua một số cổ phiếu nhất định theo một giá nhất định, trong một thời hạn qui định của tương lai.  Người mua HĐ phải trả cho người bán một khoản phí chọn mua 3/17/2014 34 VD: ông A mua một hợp đồng quyền chọn mua 5000 cổ phiếu H, giá 60 USD/CP, đáo hạn tháng 12. Với phí chọn mua là 2.5USD/CP. Đến tháng 12 giá tăng lên 70USD/CP. Có người hỏi mua lại quyền này với giá 3.5 USD. Ôâng A sẽ lựa chọn phương án nào sau đây: a. Thực hiện hợp đồng b. Bán hợp đồng c. . Huỷ hợp đồng 3/17/2014 35 c. Hợp đồng quyền chọn bán  Là hợp đồng quyền lựa chọn  cho phép người mua HĐ được quyền bán một số cổ phiếu nhất định theo giá qui định, trong một thời hạn qui định của tương lai.  Người mua HĐ phải trả cho người bán một khoản phí chọn bán. 3/17/2014 36 VD: Oâng A có 100 CP E đã mua với giá là 32USD. Trên thị trường loại cổ phiếu này có chiều hướng giá đang tăng, hiện tại đang ở mức là 56USD/CP. Oâng A nghỉ rằng” Liệu giá cổ phiếu này còn tiếp tục tăng nữa hay se õgiảm” , Oâng A quyết định tự bảo hiểm quyền lợi của mình bằng cách đăng bán một hợp đồng quyền chọn bán 1 CP giá 55USD/CP, đáo hạn tháng 12, với phí là 2USD/CP. - Nếu giá tiếp tục tăng hơn nữa, Oâng A sẽ làm gì? - Nếu giá tiếp giá giảm xuống 38USD, Oâng A sẽ làm gì? 3/17/2014 37 VD: ông B ký HĐ quyền chọn bán cho ông A 500CP Z, giá 60 USD, đáo hạn tháng 12, phí chọn bán là 3USD/CP. ông B cho rằng trị giá của cổ phiếu Z lúc ký hợp đồng ở mức 62USD là quá cao, dự đoán sẽ hạ xuống vào tháng đáo hạn của hợp đồng tới mức 52USD/CPZ. Giả sử gần đến tháng 12, giá cổ phiếu giảm quá mức dự đoán 50USD/CP. Ông B sẽ lựa chọn phương án nào sau đây giả sử ông B chưa có cổ phiếu nào trong tay: a. Thực hiện hợp đồng b. Huỷ hợp đồng c. Bán hợp đồng với giá 3.2USD 3/17/2014 38 d.Giá của HĐ quyền lựa chọn (phí chọn mua hay chọn bán):  Giá trị của HĐ quyền lựa chọn vừa có giá trị nội tại, vừa có giá trị thời gian.  Gía trị nội tại là giá trị chênh lệch giữa giá thị trường và giá thực hiện HĐ.  Gíá trị thời gian là giá trị chênh lệch giữa phí mua và phí bán HĐ.  Nếu HĐ nào vừa có giá trị nội tại và giá trị thời gian  giá cổ phiếu còn tiếp tục tăng.  Ngược lại, HĐ nào chỉ có giá trị nội tại mà không có giá trị thời gian giá trị của cổ phiếu đã tăng đến đỉnh cao và sắp xuốngnên bán. 3/17/2014 39 3.3.4.4 Chứng chỉ quỹ  Chứng chỉ quỹ là loại chứng khoán xác nhận quyền sở hữu của nhà đầu tư đối với một phần vốn góp của quỹ đại chúng  Quỹ đại chúng là quỹ đầu tư chứng khoán thực hiện chào bán chứng chỉ quỹ ra công chúng.  Quỹ đầu tư chứng khoán là quỹ hình thành từ vốn góp của nhà đầu tư với mục đích kiếm lợi nhuận từ việc đầu tư vào chứng khoán hoặc các dạng tài sản đầu tư khác, kể cả bất động sản, trong đó nhà đầu tư không có quyền kiểm soát hàng ngày đối với việc ra quyết định đầu tư của quỹ. 3/17/2014 40 3.5 Các yếu tố môi trường ảnh hưởng sản phẩm hàng hoá lưu hành trên TTCK: 1. Yếu tố lãi suất :  Quan hệ giữa lãi suất thị trường và lãi suất CK là mối quan hệ gián tiếp tác động đến giá của CK  Nếu lãi suất thị trường > lãi suất CK  giá CK sẽ giảm hoạt động trên TTCK giảm sút  Nếu lãi suất thị trường < lãi suất CK  giá CK sẽ tănghoạt động trên TTCK sôi động. 3/17/2014 41 2. Yếu tố rủi ro: - Rủi ro lạm phát và những tiên đoán về lạm phát: - Rủi ro không thanh toán: hoạt động của TTCK còn tuỳ thuộc vào hiệu quả hoạt động SXKD của công ty. + Các cty hoạt động có hiệu quả,trả cổ tức hoặc lợi tức cao hoạt động của TTCK sôi động. + Ngược lại, rủi ro không thanh toán đối với CK sẽ lên rất cao giá CK sẽ giảm sút mạnh mẽ kém sôi động - Rủi ro về tái đầu tư: không thể tái đầu tư số lãi được trả vào một đầu tư mới có lãi suất tương đương với lợi tức cho đến lúc đáo hạn 3/17/2014 42 3. Yếu tố về tính thanh khoản của CK:  Tính thanh khoản của CK càng caocàng kích thích người ta đầu tư CK và ngược lại.  Các yếu tố ảnh hưởng đến tính thanh khoản của CK  Tỷ trọng cổ phần  Ngoại hối  Chi phí 3/17/2014 43 3.6 Chỉ số chứng khoán:  Là số bình quân giá của các loại CK (cổ phiếu) giao dịch trên thị trường tại một thời điểm.  Là tiêu chuẩn đánh giá sự ổn định, hưng thịnh hay bất ổn của TTCK, nhờ đó dự báo tình hình kinh tế tài chính của nước đó.  Là tiêu chuẩn đánh giá xếp hạng hoạt động kinh doanh của công ty, nhờ đó các nhà đầu tư lựa chọn danh mục đầu tư sao cho có lợi nhất. 3/17/2014 44 3.7 Các chỉ số CK chủ yếu ảnh hưởng lớn trên TTCK thế giới: 3.7.1 Chỉ số DOW-JONES (Chỉ số bình quân công nghiệp DOW-JONES) 3.7.2 Chỉ số Standard and Poor’s 500 3.7.3 Chỉ số tổng hợp NYSE couposite 3.7.4 Chỉ số NASDAQ-OTC price index. 3.7.5 Chỉ số NIKKEI225 (của Nhật) 3.7.6 Chỉ số TOPIX ( Nhật) 3.7.7 Chỉ số Hằng sinh (Hangseng ) 3/17/2014 45 3.7.1 Chỉ số DOW-JONES (Chỉ số bình quân công nghiệp DOW-JONES)  Là chỉ số quan trọng trên TTCK của Mỹ  Khi tính, lấy ngày 1/10/1928 làm thời kỳ gốc.  Nó phản ảnh xu hướng lên xuống của giá cổ phiếu  Có 4 loại: + Ngành công nghiệp: Tính theo giá CK cuối ngày của 30 cổ phiếu của 30 công ty công nghiệp lớn nhất và phổ biến nhất của Mỹ + Ngành vận tải: Tính như ngành công nghiệp, với giá của 20 loại CK của các công ty trong ngành vận tải. + Ngành dịch vụ công cộng: tính từ 15 cổ phiếu của 15 công ty dịch vụ công cộng + Chỉ số tổng hợp bình quân Dow-Jones: Tổng hợp từ 65 loại cổ phiếu bình quân của 3 loại chỉ số trên để tìm ra chỉ số tổng hợp