Đề tài Phân tích kế hoạch marketing cho một sản phẩm năm 2011 tại công ty cổ phần ác quy Hải Phòng

Đất nước ta đang trong xu thế hội nhập và phát triển với nền kinh tế thế giới cùng với việc gia nhập Tổ chức thương mại thế giới WTO là cơ hội để thúc đẩy nên kinh tế trong nước phát triển, đặc biệt là doanh nghiệp nhà nước, các Công ty cổ phần, các tập đoàn kinh tế tạo việc làm và tăng thu nhập cho người lao động, giúp cho cuộc sống cả nhân dân dược cải thiện. Mỗi một doanh nghiệp ra đời đều là đơn vị kinh tế độc lập. Đây là yếu tố quan trọng tạo động lực cho sự phát triển của doanh nghiệp. Tuy nhiên bên cạnh những thuận lợi, doanh nghiệp cũng gặp phải không ít khó khăn, đó là sự cạnh tranh ngày càng gay gắt và quyết liệt. Vì vậy để tồn tại và phát triển các doanh nghiệp cần có sự năng động, linh hoạt để thích ứng kịp thời với môi trường mới, đồng thời mỗi doanh nghiệp cần phải có những chương trình Marketing thích hợp thu hút được nhiều người tiêu dùng giúp doanh nghiệp đứng vững trong cơ chế thị trường. Ngoài ra việc thực hiện chương trình Marketing giúp doanh nghiệp tiến sâu hơn vào thị trường không chỉ ở mặt xã hội và các mặt khác. Chương trình Marketing của doanh nghiệp tốt, giúp doanh nghiệp mở cửa hòa nhập với các doanh nghiệp khác và với các bộ phận khác trong xã hội. Công ty Cổ Phần Ác Quy Hải Phòng là Công ty chuyên sản xuất các loại mặt hàng như Ac Quy các loại TS 30, N100, N200, các loại Ac Quy ăn với nhiều mẫu mã kiểu dáng khác nhau, Trong đó mặt hàng Ac Quy đã thỏa mãn được nhu cầu của khách hàng, thực hiện tốt các nhu cầu đã được cam kết với khách hàng. Đạt được kết quả như vậy là nhờ Công ty đã chú trọng và làm tốt công tác Marketing.

doc35 trang | Chia sẻ: franklove | Lượt xem: 2120 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Phân tích kế hoạch marketing cho một sản phẩm năm 2011 tại công ty cổ phần ác quy Hải Phòng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề tài Phân tích kế hoạch Marketing cho một sản phẩm năm 2011 tại Công ty Cổ Phần Ác Quy Hải Phòng Contents LỜI MỞ ĐẦU 5 Chương I 6 1.1 ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CHUNG CỦA CÔNG TY 6 Thông tin cơ bản: 6 Ngành nghề sản xuất kinh doanh 6 1.3 CÁC NGUỒN LỰC HIỆN CÓ CỦA CÔNG TY 8 1.3.1 VỐN VÀ TÀI SẢN: 8 1.3.1.1 Tiền mặt và tổng số vốn kinh doanh: 8 1.3.1.2 Cơ sở vậ chất kỹ thuật: 9 1.3.1 Nhân lực: 9 Bảng số 3: 9 1.3.2 CẤU TRÚC TỔ CHỨC CỦA CÔNG 10 1.3.2.1 Sơ đồ cấu trúc tổ chức của Công ty: 10 2. Hội đồng quản trị 11 3. Ban kiểm soát 11 4. Ban giám đốc điều hành 11 2. Phó tổng giám đốc kỹ thuật 12 3. Phó tổng giám đốc kinh doanh 12 Ký các hợp đồng kinh tế khi được Tổng Giám Đốc ủy quyền 13 Chức năng 13 Đề xuất phương án sử dụng lao động trong Công ty 13 5. Phòng kế hoạch vật tư 13 Thực hiện các kế hoạch về vật tư, nguyên liệu cho sản xuất 13 Lập biểu mẫu kiểm tra và quản lý biểu mẫu 13 Chức năng 13 Chủ động tìm nguồn vốn kinh doanh 13 Tìm hiểu bạn hàng, ký kết hợp đồng 14 Chức năng 14 Tự lập kế hoạch sản xuất phù hợp với các hợp đồng kinh tế 14 Nhiệm vụ 14 Công tác tổ chức lao động hợp lý 14 Chức năng 14 Kiểm tra từng công đoạn sản xuất 14 Lập biểu mẫu kiểm tra và quản lý biểu mẫu 14 9. Phòng thị trường 14 Nhiệm vụ 15 Bảng số 4 15 1.5 PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN GIÁY HAPA CO 16 1.5.1 MỤC TIÊU TỪ NĂM 2011 ĐẾN NĂM 2013 16 1.5.2 CÁC GIẢI PHÁP 16 Chương II: 17 2.1 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH DOANH SỐ CHUNG 17 2.1.1 PHÂN TÍCH SAI LỆCH DOANH SỐ 17 Bảng số 17 2.1.2 PHÂN TÍCH ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC YẾU TỐ TỚI SAI LỆCH DOANH SỐ TRÊN TỪNG ĐOẠN THỊ TRƯỜNG. 18 Tại thị trường miền Nam: 19 1. Sai lệch doanh số do khối lượng bán: Theo (1) và số liệu ở Bảng 5 ta có: 19 2. Sai lệch doanh số giá bán. Theo (2) và số liệu ở Bảng 5 ta có: 19 3. Tổng sai lệch doanh số: Theo (3) và số số liệu đã tính ta có: 19 4. Mức độ ảnh hưởng của khối lượng bán đến sai lệch doanh số. Theo (4) và kết quả tính toán ở trên ta có 19 5. Sai lệch doanh số giá bán. Theo (5) và kết quả tính toán ở trên ta có: 19 2. Tại thị trường miền Trung: 19 2. Tại thị trường miền Bắc: 20 2.1.3 PHÂN TÍCH ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC YẾU TỔ TỚI SAI LỆCH DOANH SỐ CHUNG: 20 HP = ΔDP/M *100; (%) = 1,12 /5,95 * 100 = 18,8% 21 HQ = ΔDQ/M *100; (%) = 4,83/5,95 * 100 = 81,2% 21 2.2 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH THỊ PHẤN. 21 2.2.1 CÁC LOẠI THỊ PHẦN CỦA SẢN PHẨM TRÊN THỊ TRƯỜNG. 21 2.2.2 ĐẶC ĐIỂM CỦA THỊ TRƯỜNG ĐỐI VỚI SẢN PHẨM 21 2.2.2.1 Các đoạn thị trường mà sản phẩm được bán 21 2.2.2.2 Các đặc điểm của từng đoạn thị trường 21 2. Cạnh tranh 22 3. Nhu cầu sở thích của người tiêu dùng 22 2.2.3 PHÂN TÍCH THỊ PHẦN TUYỆT ĐỐI 22 Bảng số 6: 23 2.2.3. THỊ PHẦN TƯƠNG ĐỐI. 24 Bảng số 7 : 24 2.3. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH. 25 2.3.1. CÁC CHỈ TIÊU ĐƯỢC DÙNG TRONG PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH Ở LĨNH VỰC MARKETING. 26 1. Lãi ròng/ Giá trị ròng hàng bán. 26 2. Vòng quay tài sản: 26 Giá trị ròng hàng bán 26 2.3.2. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH. 26 1. Phân tích lãi ròng/giá trị ròng hàng bán. 26 Bảng số 8: 26 2. Phân tích vòng quay tài sản: Theo bảng số 8 ta thấy vòng quay tài sản của kỳ thực hiện năm 2011 so với kỳ thực hiện năm 2010 giảm 0,06 với tốc độ giảm 15%. Nguyên nhân là do tốc độ tăng của giá trị tài sản ròng nhanh hơn là giá trị ròng hàng bán. 27 2.4. PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG SINH LỜI: 27 2.4.1. CÁC CHỈ TIÊU ĐƯỢC DÙNG ĐỂ PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG SINH LỜI TRONG LĨNH VỰC MARKETING: 27 2.4.2 PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG SINH LỜI. 27 1. Phân tích khả năng sinh lời: Ta lập bảng số 9 27 Bảng số 9: 28 2. Phân tích các chi phí theo các hoạt động chức năng. 28 Bảng số 10 29 3. Phân tích các chi phí chức năng theo các thực thể Marketing. 29 Bảng 11 30 4. Phân tích lời lỗ theo từng kênh bán hàng: 30 Bảng 12: 31 5 Phân tích khả năng sinh lời: 31 Bảng 13: 31 Bảng 14: 32 KẾT LUẬN 35 LỜI MỞ ĐẦU Đất nước ta đang trong xu thế hội nhập và phát triển với nền kinh tế thế giới cùng với việc gia nhập Tổ chức thương mại thế giới WTO là cơ hội để thúc đẩy nên kinh tế trong nước phát triển, đặc biệt là doanh nghiệp nhà nước, các Công ty cổ phần, các tập đoàn kinh tế…tạo việc làm và tăng thu nhập cho người lao động, giúp cho cuộc sống cả nhân dân dược cải thiện. Mỗi một doanh nghiệp ra đời đều là đơn vị kinh tế độc lập. Đây là yếu tố quan trọng tạo động lực cho sự phát triển của doanh nghiệp. Tuy nhiên bên cạnh những thuận lợi, doanh nghiệp cũng gặp phải không ít khó khăn, đó là sự cạnh tranh ngày càng gay gắt và quyết liệt. Vì vậy để tồn tại và phát triển các doanh nghiệp cần có sự năng động, linh hoạt để thích ứng kịp thời với môi trường mới, đồng thời mỗi doanh nghiệp cần phải có những chương trình Marketing thích hợp thu hút được nhiều người tiêu dùng giúp doanh nghiệp đứng vững trong cơ chế thị trường. Ngoài ra việc thực hiện chương trình Marketing giúp doanh nghiệp tiến sâu hơn vào thị trường không chỉ ở mặt xã hội và các mặt khác. Chương trình Marketing của doanh nghiệp tốt, giúp doanh nghiệp mở cửa hòa nhập với các doanh nghiệp khác và với các bộ phận khác trong xã hội. Công ty Cổ Phần Ác Quy Hải Phòng là Công ty chuyên sản xuất các loại mặt hàng như Ac Quy các loại TS 30, N100, N200, các loại Ac Quy ăn với nhiều mẫu mã kiểu dáng khác nhau,…Trong đó mặt hàng Ac Quy đã thỏa mãn được nhu cầu của khách hàng, thực hiện tốt các nhu cầu đã được cam kết với khách hàng. Đạt được kết quả như vậy là nhờ Công ty đã chú trọng và làm tốt công tác Marketing. Để hiểu sâu và rõ hơn về tầm quan trọng của Quản trị Marketing em đã làm bài thiết kế cho môn học này với nhiệm vụ: " Phân tích kế hoạch Marketing cho một sản phẩm năm 2011 tại Công ty Cổ Phần Ác Quy Hải Phòng" Chương I THỰC TRẠNG SẢN XUẤT KINH DOANH Ở CÔNG TY CỔ PHẦN ACQUY HẢI PHÒNG 1, QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ACQUY HẢI PHÒNG 1.1 ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CHUNG CỦA CÔNG TY Thông tin cơ bản: Tên Công ty: Công ty Cổ Phần Ac Quy Hải Phòng. Tên giao dịch: Công ty cổ phần Ac Quy Hải Phòng. Trụ sở chính: Đường 208 – An Đồng – An Dương - TP Hải Phòng Điện thoại: 84 31 385 7080 Fax: 84 31 383 5876 Website: www.acquy.vn Email: acquy//@hn.vn Vốn điều lệ: 80 tỷ đồng. Tiền thân của Công ty Cổ Phần Ac Quy Hải Phòng là xí nghiệp Ac Quy Ắc quy Tam Bạc được thành lập ngày 2/9/1960, tháng 10 năm 2004 chuyển đổi thành công ty Cổ Phần Ắc quy thuộc Tập đoàn Hóa Chất Việt Nam Ngành nghề sản xuất kinh doanh Chuyên sản xuất các sản phẩm ắc quy các loại, hiện nay công ty đang sản xuất 118 chủng loại ắc quy bao gồm: 41 chủng loại ắc quy chì axit điện khô sử dụng cho ô tô, xe máy.. dung lượng từ 36 Ah tới 460 Ah. 71 chủng loại ắc quy kín khí ( CMF và MF) sử dụng cho ô tô, xe máy, tín hiệu, … dung lượng từ 1,2Ah đến 1500Ah. Phạm vi kinh doanh : Kinh doanh, xuất nhập khẩu trực tiếp các loại ắc quy và phụ kiện, nguyên vật liệu, thiết bị phục vụ sản xuất ắc quy. 1. 2 MÔI TRƯỜNG KINH DOANH HIỆN NAY CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN GIẤY ẮC QUY HẢI PHÒNG Hiện nay nền kinh tế phát triển, đất nước mở cửa hội nhập với các nước khác trong khu vực và trên thế giới đòi hỏi Công ty phải có một chương trình kinh doanh thực sự hòa nhập với xu thế chung của các doanh nghiệp khác. Để phát triển bền vững, Công ty đã tìm ra phương pháp Marketing cho các sản phẩm của mình để các sản phẩm có thể vượt xa đáp ứng nhu cầu của khách hàng so với các sản phẩm của đối thủ cạnh tranh. Công ty thực hiện cho mình một chương trình kinh doanh lành mạnh, tìm hiểu rõ nhu cầu và quy mô của thị trường, tiến hành phân loại thị trường, lựa chọn thị trường mục tiêu. Tiến hành thiết kế sản phẩm đem chào bán, nhằm thỏa mãn nhu cầu của người tiêu dùng và mục tiêu của tổ chức. Hiện nay Công ty đang phải đối đầu với những đối thủ cạnh tranh tương đối mạnh ở trong nứoc như Công ty Ac Quy Đồng Nai. Đặc biệt hiện nay Công ty còn phải cạnh tranh với các mặt hàng cùng loại do các Công ty GS Thái Lan sản xuất tràn ngập trên thị trường Việt nam. Đặc điểm của các sản phẩm do GS Thái Lan sản xuất là mẫu mã đẹp, giá cả phải chăng, chất lượng đảm bảo…nên chiếm rất nhiều thị phần trên thị trường nước ta. Bên cạnh các đối thủ cạnh tranh, nhiều yếu tố không được thuận lợi khác cũng làm cho môi trường kinh doanh của Công ty gặp không ít các khó khăn như nguồn nguyên liệu, vật tư. Hệ thống nhà xưởng máy móc chưa được đầu tư hiện đại, đồng bộ. Mặc dù Công ty có những khó khăn cả bên trong doanh nghiệp cũng như môi trường bên ngoài nhưng mặt hàng của Công ty vẫn có chỗ đứng trên thị trường và trong lòng khách hàng bởi Công ty phục vụ thị trường lâu năm, có nhiều bạn hàng lớn cũng như các đối tác đầu tư lớn. Công ty chiếm thị phần trên thị trường khoảng 40% các mặt hàng Ac Quy các loại. Thế mạnh trên thị trường giúp cho Công ty có thể cạnh tranh và đứng vững đó là Công ty không ngừng thâm nhập thị trường, không ngừng nắm bắt nhu cầu khách hàng. Lợi thế của Công ty đó là có niềm tin của khách hàng đối với những sản phẩm do chính Công ty sản xuất ra. Nhìn nhung Công ty có một môi trường cạnh tranh hết sức khốc liệt nhất là khi nền kinh tế thị trường diến ra mạnh mẽ như hiện nay. Để tồn tại và phát triển bền vữg, Công ty phải triên khai các hoạt động trong sản xuất và trong chiên slựoc quảng cáo, hậu mãi khách hàng, luôn đổi mới công nghệ, giá thành đối với những sản phẩm của Công ty. 1.3 CÁC NGUỒN LỰC HIỆN CÓ CỦA CÔNG TY 1.3.1 VỐN VÀ TÀI SẢN: 1.3.1.1 Tiền mặt và tổng số vốn kinh doanh: Để thấy được tiền mặt và tổng số vốn kinh doanh của Công ty ta lập bảng phân tích số 1. Bảng số 1: Đơn vị: tỷ đồng Chỉ tiêu  Số đầu kỳ năm 2011  Số cuối kỳ năm 2011  Chênh lệch    Số tiền  Tỷ trọng (%)  Số tiền  Tỷ trọng (%)  Chênh lệch (+;-)  So sánh (%)   1. Vốn bằng tiền  115,5  3,4  113,25  2,94  -2,25  -0,46   2. Các khoản phải thu  550  16,1  650,25  16,89  100,25  0,79   - Phải thu khác  65  1,9  35,5  0,92  -29,5  -0,98   - Phải thu khách hàng  385  11,3  514,75  13,37  129,75  2,07   3. Hàng tồn kho  2250  66,1  2450  63,65  200  -2,45   4. Tài sản lưu động khác  40,5  1,2  85,25  2,23  44,75  1,03   Tổng  3406  100  3849  100  443    Nhìn vào bảng số 1 ta thấy tại thời điểm 31/12/2011 tình hình tiền mặt và tổng số vốn kinh doanh của Công ty như sau. Tài sản lưu động của Công ty tăng lên rõ rệt là 443 tỷ đồng, đây là điều đáng mừng cho Công ty. Tuy nhiên Công ty vẫn còn tồn tại một lượng nguyên vật liệu dự trữ đưa vào sản xuất, cần xử lý nhanh lượng nguyên liệu này thì Công ty sẽ đạt đựơc hiệu quả cao hơn. 1.3.1.2 Cơ sở vậ chất kỹ thuật: Để thấy được cơ sở vật chất kỹ thuật cảu Công ty ta lập bảng số 2: Bảng số 2: Đơn vị tính: tỷ đồng Chỉ tiêu  Số đầu kỳ năm 2011  Số cuối kỳ năm 2011    Số tiền  Tỷ trọng (%)  Số tiền  Tỷ trọng (%)   1. TSCĐ đang sử dụng  6025  96,02  6250  96,3   2. TSCĐ đang chờ xử lý  250  3,98  240  3,7   Tổng  6275  100  64900  100   Nhìn vào bảng số 2 ta thấy tại thời điểm 31.12.2010 tình hình TSCĐ như sau: TSCĐ cuối kỳ tăng lên 215 tỷ đồng, chủ yếu là do TSCĐ đang sử dụng tăng từ 96,02% đầu kỳ lên 96,3% cuối kỳ. Công ty đã cố gắng chi bổ sung những TSCĐ cần thiết phục vụ sản xuất kinh doanh. Tuy nhiên trong năm trước chuyển sang, số tài sản này Công ty chưa có biện pháp xử lý hiệu quả để thu hồi vốn đầu tư tái sản xuất. Thực tế số TSCĐ này chủ yếu là một số vật dụng nhà kho đã cũ nát, không thể sử dụng được. 1.3.1 Nhân lực: Để thấy được nguồn nhân lực Công ty ta lập bảng số 3: Bảng số 3: Nhân lực lao động  Đơn vị  Năm 2011   Tổng số lao động  Người  400   Tuổi đời bình quân  Tuổi  32   Trên đại học  Người  5   Đại học   30   Cao đẳng   10   Trung cấp nghề   255   Công nhân   200   Nhìn vào bảng số 3 ta thấy tại thời điểm 31/12/2011 tình hình nhân lực của Công ty Cổ Phần Ac Quy như sau: Công ty hiện có đội ngũ công nhân viên là 400 người. Công ty luôn coi trọng con người là vốn quý của doanh nghiệp và để phát huy hiệu quả vốn quý này Công ty đã xây dựng chiến lược đào tạo, giáo dục, huấn luyện, nâng cao kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ. 1.3.2 CẤU TRÚC TỔ CHỨC CỦA CÔNG 1.3.2.1 Sơ đồ cấu trúc tổ chức của Công ty: 1. Đại hội đồng cổ đông Đây là cơ quan có thẩm quyền cao nhất, gồm các cổ đông có quyền biểu quyết, quyết định mọi vấn đề quan trọng của Công ty theo luật doanh nghiệp và điều lệ Công ty. Đại hội đồng cổ đông họp ít nhất một lần và quyết định các vấn đề như: - Sửa đổi bổ sung điều lệ - Tổ chức lại Công ty - Quyết định số lượng, loại cổ phiếu có quyền chào bán - Bầu, bãi miễn các thành viên trong hội đồng quản trị, ban kiểm soát - Quyết định đầu tư hoặc bán tài sản có giá trị trên 50% tổng tài sản của Công ty Ngoài ra cong thông qua định hướng phát triển Công ty, báo cáo tài chính hàng năm, quyết định mua lại trên 10% tổng số cổ phiếu đã chào bán. 2. Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý Công ty có toàn quyền nhân danh Công ty quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích quyền lợi của Công ty, trừ những vấn đề thuộc về Đại hội đồng quản trị quyết định. Định hướng các chính sách tòn tại và phát triển để thực hiện các quyết định của Đại hội đồng cổ đông thông qua việc hoạch định chính sách, ra nghị quyết hành động cho từng thời điểm phù hợp với tình hìh sản xuất kinh doanh của Công ty. 3. Ban kiểm soát Do Đại hội đồng cổ đông bầu ra, thay mặt cổ đông kiểm sóat mọi hoạt động kinh doanh, quản trị, điều hành của Công ty bào gồm: Kiểm tra hoạt động quản lý của Hội đồng quản trị, việc điều hành của Tổng Giám Đốc, kiển tra sổ sach kế toán và báo các tài chính của Công ty cùng các vấn đề khác. 4. Ban giám đốc điều hành Do Hội đồng quản trị bổ nhiệm gồm một Tổng Giám Đốc, hai phó giam đốc, và một kế toán trưởng. Tổng Giám Đốc có quyến điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh hàng ngày của doanh nghiệp, thực hiện các công việc như: tổ chức thực hiện chiến lược phát triển Công ty, tuyển dụng lao động, quy định mức lương, thưởng và các hình thức kỷ luật trong Công ty. Đồng thời Tổng Giám Đốc là người chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị về những nhiệm vụ được giao. Phó tổng giám đốc và kế toán trưởng do Hội đồng quản trị bổ nhiệm theo đề xuất của Tổng Giám Đốc. 1.3.2.2 Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận 1. Tổng Giám Đốc Chức năng: Có trách nhiệm và quyền hạn cao nhất là đại diện pháp nhân của Công ty và là chủ tài khỏan của Công ty, chịu trách nhiệm trước nhà nước và pháp luật về mọi hoạt động và kết quả kinh doanh của Công ty. Nhiệm vụ: - Ra các quyết định chỉ thị để điều hành toàn bộ hoạt động của Công ty, giao dịch tìm hiểu khách hàng. - Duyệt chịu trách nhiệm về dự án, kế hoạch kinh doanh, tài chính - Ký hợp đồng lao động, quyết định thanh lý hợp đồng lao động và chịu trách nhiệm trước nhà nước, pháp luật về mọi tình hình nhân sự của Công ty. 2. Phó tổng giám đốc kỹ thuật Chức năng: Giúp việc cho Tổng Giám Đốc chỉ đạo thực hiện sản xuất kinh doanh, công nghệ kỹ thuật, an toàn thiết bị. Chủ động tìm các biện pháp cải tiến công nghệ để nâng cao chất lượng sản phẩm hạ giá thành Nhiệm vụ: - Kiểm tra đôn đốc đảm bảo nguồn nguyên liệu và chất lượng sản phẩm - Ký các hợp đồng kinh tế khi được Tổng Giám Đốc ủy quyền 3. Phó tổng giám đốc kinh doanh Chức năng: Giúp việc cho Tổng Giám Đốc lập kế hoạch sản xuất kinh doanh, phát triển thị trường, tiêu thụ sản phẩm Chủ động tìm kiếm khách hàng, giới thiệu sản phẩm của Công ty và đề xuất các biên pháp thúc đẩy, tìm kiếm thị trường mới. Nhiệm vụ: Kiểm tra đôn đốc đảm bảo nguồn hàng và tiêu thụ sản phẩm Ký các hợp đồng kinh tế khi được Tổng Giám Đốc ủy quyền 4. Phòng tổ chức lao động Chức năng Quản lý lao động, lưu giữ, thống kê báo cáo tình hình lao động trong Công ty. Đề xuất phương án sử dụng lao động trong Công ty Triển khai các biện pháp nghiệp vụ cụ thể về nhân sự khi có lệnh của tiêu dùng như: khen thưởng, kỷ luật, tuyển dụng, bổ nhiệm, bãi miễn nhân sự. Nhiệm vụ: Phụ trách công tác an toàn lao động và giải quyết các chế độ chính sách cho cán bộ công nhân viên theo quy định của nhà nước. 5. Phòng kế hoạch vật tư Chức năng Tham mưu cho Tổng Giám Đốc về kế hoạch nguyên vật liệu, vật tư phục vụ nhu cầu sản xuất của Công ty Thực hiện các kế hoạch về vật tư, nguyên liệu cho sản xuất Nhiệm vụ: Lập kế hoạch nhập vật tư, nguyên liwuj, thiết bị phục vụ sản xuất và xây dựng cơ sở vật chất, hàng tháng, qíu năm Lập biểu mẫu kiểm tra và quản lý biểu mẫu 6. Phòng kế toán tài chính Chức năng Hạch toán đầy đủ các chính sách kịp thời theo nguyên tắc kế toán đối với mọi lĩnh vực thu chi tài chính của Công ty. Tham mưu cho giám đốc về vấn đề tài chính trong các hoạt động và sản xuất kinh doanh của Công ty Chủ động tìm nguồn vốn kinh doanh Nhiệm vụ Tập hợp các thông tin ý kiến của khách hàng dựa trên dữ liệu được thu thập Tìm hiểu bạn hàng, ký kết hợp đồng 7. Nhà máy sản xuất Chức năng Thực hiện đúng tiến độ giao hàng theo các hợp đồng kinh tế được giao Tự lập kế hoạch sản xuất phù hợp với các hợp đồng kinh tế Báo cáo đầy đủ, chính xác, kịp thời các số liệu báo cáo sản xuất về phòng kế hoạch kinh doanh Nhiệm vụ Đảm bảo công tác giao nhận hàng và tài chính theo đúng quy định của Công ty Chủ động phối hợp với các phòng chức năng để đảm bảo sản xuất liên tục không gián đoạn Công tác tổ chức lao động hợp lý 8. PhòngKCS (Kiểm tra chất lượng) Chức năng Thực hiện các quy trình các thiết bị đo lường Thực hiện quy trình kiểm tra vật tư, bán thành phẩm, thành phẩm Kiểm tra từng công đoạn sản xuất Nhiệm vụ lập kế hoạch hiệu chuẩn, kiểm tra các thiết bị đo lường Lập biểu mẫu kiểm tra và quản lý biểu mẫu Trưởng ban và nhân viên KCS phải giành toàn bọ thời gian cho công ciệc kiểm tra đảm bảo chất lượng sản phẩm 9. Phòng thị trường Chức năng Tham mưu cho Tổng Giám Đốc về chiến lược tiêu thụ sản phẩm Thực hiện các kế hoạch thị trường, chủ động nắm bắt làm chủ thị trường tiêu dùng theo chuyên ngành Nhiệm vụ Lập kế hoạch tiêu thụ sản phẩm cỷa Công ty, hàng tháng, quý năm Lập kế hoạch phát triển thị trường, quảng cáo , dịch vụ chăm sóc, khuyến mại khách hàng 1.4 KẾT QUẢ SẢN XUẤT KHINH DOANH CỦA CÔNG TY Để thấy rõ hơn kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ Phần Ac Quy ta phân tích số liệu bảng 4: Bảng số 4 Chỉ tiêu  Đơn vị  Năm 2010  Năm 2011  Chênh lệch (+; -)  So sánh (%)   Khối lượng bán  Triệu tấn  80  100  20  25   Doanh thu  Tỷ đồng  750  800  50  3,8   Tổng chi phí  Tỷ đồng  640  660  20  3,1   Lợi nhuận trước thuế  Tỷ đồng  150  60  10  20   Thuế thu nhập doanh nghiệp  Tỷ đồng  16  16,8  0,28  1,75   Lợi nhuận sau thuế  Tỷ đồng  38  45,2  7,2  18,9   Thu nhập người lao động  Tỷ đồng  1,5  2,1  0,6  40   Nhìn vào bảng 4 ta thấy tại thời điểm 31/12/2011 thì khối lượng sản phẩm mà Công ty bán được là 100 triệu tấn, vượt quá so với năm 2010 là 20 triệu tấn tức là vượt 25%. Do năm 2011 Công ty đã tiến hành nhiều hoạt động hỗ trợ khách hàng hiệu quả: khuyến mại không tính thuế, chi trả phần trăm chi phí vận chuyển, trích chiết khấu Do khối lượng bán hàng tăng lên kéo theo doanh thu tăng. Doanh thu năm 2011 là 800 tỷ đồng vượt so với năm 2009 là 50 tỷ đồng tức vượt 3,8%. Đây là một triển vọng lớn đối với Công ty và nó thể hiện một năm kinh doanh gặp nhiều thuận lợi. Cũng theo bảng này ta thấy do khối lượng hàng tăng lên kéo theo chi phí tăng lên. Năm 2011 chi phí của Công ty là 660 tỷ đồng so với năm 2010 lớn hơn 20 tỷ đồng tức vượt mức là 3,8%. Điều này là do Công ty đã đẩy mạnh quảng cáo cũng như tiếp thị hơn so với năm 2010. Năm 2011 lợi nhuận sau thuế mà Công ty đạt được là 45 tỷ đồng so với năm 2010 vượt mức 20%. Nguyên
Tài liệu liên quan