Đề tài Tìm hiểu vi điều khiển ARM7 LPC2214

LPC2214 là vi điều khiển 32bit hỗ trợ thời gian thực và trace nhúng xây dựng trên cấu trúc của ARM7TDMI-S. LPC2214 có 256kB bộ nhớ Flash tốc độ cao, vùng nhớ nội mở rộng tới 128 bit địa chỉ, cấu hình cho phép thực thi các chỉ lệnh 32bit chỉ trong 1 chu kì xung nhịp. Để tiện cho những ứng dụng nhỏ, LPC2214 hỗ trợ tập lệnh 16bit thu gọn (Thumb) Với chế độ thu gọn này, kích thước tập lệnh chỉ còn 70% so với tập lệnh 32bit làm cùng chức năng.

pdf32 trang | Chia sẻ: haohao89 | Lượt xem: 1728 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Tìm hiểu vi điều khiển ARM7 LPC2214, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Dương Huỳnh Bảo_DD04KSTN BÁO CÁO ĐỒ ÁN MÔN HỌC 1 ĐỀ TÀI TÌM HIỂU VI ĐIỀU KHIỂN ARM7 LPC2214 a&b PHẦN 1: GIỚI THIỆU CHUNG A. Giới thiệu chung: 1. Khái quát: (general description trang 15 usermanual) LPC2214 là vi điều khiển 32bit hỗ trợ thời gian thực và trace nhúng xây dựng trên cấu trúc của ARM7TDMI-S. LPC2214 có 256kB bộ nhớ Flash tốc độ cao, vùng nhớ nội mở rộng tới 128 bit địa chỉ, cấu hình cho phép thực thi các chỉ lệnh 32bit chỉ trong 1 chu kì xung nhịp. Để tiện cho những ứng dụng nhỏ, LPC2214 hỗ trợ tập lệnh 16bit thu gọn (Thumb) Với chế độ thu gọn này, kích thước tập lệnh chỉ còn 70% so với tập lệnh 32bit làm cùng chức năng. Đóng gói 144 chân, sử dụng năng lượng ít, timer 32bit, 8 kênh ADC, 9 nguồn ngắt ngoài, LPC2214 thích hợp cho những ứng dụng công nghiệp, hóa học, nghiên cứu điều khiển, và cả thương mại. Hỗ trợ cấu trúc JTAP, ISP, ICP cho phép mở rộng các ứng dụng nhúng. 2. Các tính năng cơ bản:( features trang 15 usermanual) Vi điều khiển ARM7TDMI-S 32bit, có hỗ trợ tập lệnh 16bit, đóng gói 144chân (pin) 16kB SRAM trong chip. 256kB bộ nhớ Flash có thể lập trình (chu kì ghi/xóa ít nhất 10.000 lần) Bus mở rộng 8/16/32 bit. ISP/IAP, thời gian ghi/xóa 1 dòng mất 1ms, thời gian để ghi/xóa cả flash mất 0.4s. Hỗ trợ chạy mô phỏng thời gian thực ngay trên ứng dụng nhúng <EmbeddedICE- RT> 8 kênh ADC 10bit với thời gian chuyển đổi 2.44ms. 2 Timer 32bit , 6kênh PWM, đồng hồ thời gian thực và Watchdog. Giao diện nối tiếp gồm 2 kênh UART , I2C tốc độ cao , 2 kênh SPI. Xung nhịp CPU tối đa 60MHz có sẵn nhờ vòng khóa pha trên chip có thể lập trình được(PLL). Vector ngắt có địa chỉ truy cập và các mức ưu tiên. Đến 144 chân xuất/nhập đa dụng ở mức 5V. Có tới 12 ngắt ngoài độc lập nhau Dao động trên chip với tần số từ 1MHz đến 30MHz. 2 chế độ tiết kiệm nguồn: Idle và Power Down Đưa vi điều khiển vào lại chế độ hoạt động bình thường từ Power Down nhờ ngắt ngoài. Chức năng sử dụng tối ưu nguồn bằng cách cho phép/không cho phép từng ngoại vi riêng lẻ. Dương Huỳnh Bảo_DD04KSTN 2 chế độ nguồn: o 1.65V-1.95V o 3.0V-3.6V 3. Ứng dụng: +Điều khiển trong công nghiệp. +Hệ thống y tế. +Cổng thông tin, truyền thông đa phương tiện. +Mục đích học thuật, nghiên cứu ứng dụng. +Đa dụng. 4. Sơ qua về cấu trúc LPC2214: LPC2214 là nhân xử lý ARM7TDMI-S hỗ trợ giao tiếp bus AMBA<advanced microcontroller bus architecture>Ngoại vi AHB cho phép kết nối tới 2GB data. Mỗi vùng nhớ AHB có 16kB, AVB cũng có cấu tạo tương tự. Sự kết nối các mảng địa chỉ của LPC2214 được khối chân kết nối<Pin Connection block> điều khiển. Khối này có thể lập trình bằng phần mềm. 5. ARM7TDMI-S processor: o Kiến trúc tập lệnh RISC 32 bit, chu kì dòng chảy lệnh có 3 tác vụ, hỗ trợ định dạng Thumb. o Hỗ trợ 2 tập lệnh cho 32bit và 16bit 6. Hệ thống bộ nhớ Flash trên chip: Hỗ trợ 256kB flash trên chip, có thể lập trình ISP, IAP, hỗ trợ giao tiếp JTAG, nâng cao tính linh hoạt cho các chương trình của người dùng. 7. Hệ thống bộ nhớ SRAM trên chip: Hỗ trợ 16kB SRAM, truy xuất theo byte, word, double word. SRAM sử dụng điều khiển phối hợp bộ đệm phản hồi để ngăn CPU vào tình trạng đứng máy khi truy cập dữ liệu ngược. Bộ đệm phản hồi luôn giữ giá trị cuối của phần mềm vào SRAM. Dữ liệu này chỉ được ghi vào SRAM khi phần mềm yêu cầu quá trình ghi nhận khác. Nếu quá trình Reset xảy ra, thanh ghi SRAM sẽ không phản ánh đúng giá trị ghi vào SRAM ngay trước khi Reset hệ thống. Muốn truy cập đúng dữ liệu, phần mềm cần đưa ra đúng mã nhận dạng. Vì thế, trước khi vào chế độ Idle hay Power-down, giá trị này được ghi vào bộ nhớ đệm để sau khi Reset, sẽ truy cập đúng giá trị mong muốn. 8. Sơ đồ khối của LPC2214: Dương Huỳnh Bảo_DD04KSTN Hình 1: Sơ đồ khối của LPC2214 § Vùng bus ngoại vi AHB/VPB không được định nghĩa. § Bảng mô tả chức năng các chân của LPC2214 Ký hiệu Số thứ tự Loại Mô tả P0.0 đến P0.31 42, 49, 50, 58,59, 61, 68, 69, 75, 76, 78, 83-85, 92, 99, 100, 101, 121-123, 4-6, 8, I/O Port 0: port 0 gồm 32-bit I/O , có thể điều khiển riêng lẻ từng bit. Hoạt động của các chân của port 0 phụ thuộc vào chức năng từng chân được chọn thông qua khối kết nối chân Dương Huỳnh Bảo_DD04KSTN 21, 23, 25, 32, 33 (Pin Connect Block). Chân 26 và 31 của port 0 không có hiệu lực. Note: Port 0 có thể sử dụng như là ngõ vào của khối A/D (P0.27, P0.28, P0.29, P0.30) 5V. Nếu như không sử dụng bộ chuyển đổi A/D thì các chân này cũng có thể sử dụng như các chân I/O 5V. Xem thêm phần A/D. O TxD0: ngõ ra của UART0 P0.0 42 O PWM1: ngõ ra thứ 1 điều chế độ rộng xung I RxD0: ngõ vào UART0 O PWM3: ngõ ra thứ 3 điều chế độ rộng xung P0.1 49 I EINT0: ngõ vào ngắt ngoài 0 I/O SCL: I2C clock I/O, ngõ ra để hở P0.2 50 I CAP0.0: Ngõ vào Capture của Timer0, kênh 0 I/O SDA: I2C dữ liệu I/O, ngõ ra để hở O MAT0.0: ngõ ra của Timer 0, kênh 0 P0.3 58 I EINT1: Ngõ vào ngắt ngoài thứ 1 I/O SCK0: Serial Clock của SPI0. SPI clock ngõ ra từ master hay ngõ vào của slave. P0.4 59 I CAP0.1: ngõ vào capture của TIMER0, kênh 1 I/O MISO0:Ngõ vào master ngõ ra slave của SPI0. Dữ liệu vào của SPI master hay dữ liệu ngõ ra từ SPI slave P0.5 61 O MAT0.1: ngõ ra của TIMER0, kênh 1. I/O MOSI0:Ngõ ra master ngõ vào slave của SPI0. Dữ liệu ra của SPI master hay dữ liệu ngõ vào từ SPI slave P0.6 68 I CAP0.2: Ngõ vào capture của Timer 0, kênh 2 I SSEL0: chọn lựa slave cho SPI0. Chọn lựa cách giao tiếp với SPI như là slave. O PWM2: Ngõ ra thứ 2 của bộ điều chế độ rộng xung. P0.7 69 I EINT2: ngõ vào ngắt ngoài thứ 2. O TxD1: ngõ ra chuyển đổi của UART1. P0.8 75 O PWM4: Ngõ ra thứ 4 của bộ điều chế độ rộng xung. I RxD1: ngõ vào nhận dữ liệu của UART1. O PWM6: Ngõ ra thứ 6 của bộ điều chế độ rộng xung.. P0.9 76 I EINT3: ngõ vào ngắt ngoài 3 O RST1: yêu cầu gửi dữ liệu ra cho UART1. P1.10 78 I CAP1.0: ngõ vào capture timer1 kênh 0 Dương Huỳnh Bảo_DD04KSTN I CTS1: xóa để gửi tín hiệu vào cho UART1 P0.11 83 I CAP1.1: ngõ vào capture timer1 kênh 1 I DST1: sẵn sàng nhận dữ liệu vào cho UART1 P0.12 84 O MAT1.0: ngõ ra của Timer 1 kênh 0 O DTR1: sẵn sàng tải dữ liệu ra cho UART1. P0.13 85 O MAT1.1: ngõ ra của Timer 1 kênh 1 I DCD1: ngõ vào nhận dữ liệu của UART1 P0.14 92 I EINT1: ngõ vào ngắt ngoài 1. I RI1: ngõ vào chỉ thị của UART1 P0.15 99 I EINT2: Ngõ vào ngắt ngoài 2 I EINT0: Ngõ vào ngắt ngoài 0. O MAT0.2: ngõ ra của Timer 0 kênh 2 P0.16 100 I CAP0.2: ngõ ra của capture của Timer 0 kênh 2 I CAP1.2: ngõ ra của capture của Timer 1 kênh 2 I/O SCK1: Serial Clock của SPI1. SPI clock ngõ ra từ master hay ngõ vào của slave. P0.17 101 O MAT1.2: ngõ ra của Timer 1 kênh 2 I CAP1.3: ngõ ra của capture của Timer 1 kênh 3 I/O MISO1:Ngõ vào master ngõ ra slave của SPI1. Dữ liệu vào của SPI master hay dữ liệu ngõ ra từ SPI slave P0.18 121 O MAT1.3: ngõ ra của Timer 1 kênh 3 O MAT1.2: ngõ ra của Timer 1 kênh 2 I/O MOSI1:Ngõ ra master ngõ vào slave của SPI1. Dữ liệu ra của SPI master hay dữ liệu ngõ vào từ SPI slave P0.19 122 O CAP1.2: ngõ ra của capture của Timer 1 kênh 2 O MAT1.3: ngõ ra của Timer 1 kênh 3 I SSEL1: chọn lựa slave cho SPI1. Chọn lựa cách giao tiếp với SPI như là slave. P0.20 123 I EINT3: ngõ vào ngắt ngoài 3 O PWM5: ngõ ra thứ 5 bộ điều chế độ rộng xung P0.21 4 I CAP1.3: ngõ ra của capture của Timer 1 kênh 3 I CAP0.0: ngõ vào của capture của Timer 0 kênh 0 P0.22 5 O MAT0.0: ngõ ra của Timer 0 kênh 0 P0.23 6 I/O Ngõ vào/ra P0.24 8 I/O Ngõ vào/ra Dương Huỳnh Bảo_DD04KSTN P0.25 21 I/O Ngõ vào/ra I AIN0 : bộ chuyển đổi A/D, ngõ vào 0. Được nối nối tiếp với ngõ vào tương tự. I CAP0.1: ngõ vào của capture của Timer 0 kênh 1 P0.27 23 O MAT0.1: ngõ ra của Timer 0 kênh 1 I AIN1 : bộ chuyển đổi A/D, ngõ vào 1. Được nối nối tiếp với ngõ vào tương tự. I CAP0.2: ngõ vào của capture của Timer 0 kênh 2 P0.28 25 O MAT0.2: ngõ ra của Timer 0 kênh 2 I AIN2 : bộ chuyển đổi A/D, ngõ vào 2. Được nối nối tiếp với ngõ vào tương tự. I CAP0.3: ngõ vào của capture của Timer 0 kênh 3 P0.29 32 O MAT0.3: ngõ ra của Timer 0 kênh 3 I AIN3 : bộ chuyển đổi A/D, ngõ vào 3. Được nối nối tiếp với ngõ vào tương tự. I CAP0.0: ngõ vào của capture của Timer 0 kênh 0 P0.30 33 I EINT3 : ngõ vào ngắt ngoài 3 P1.0 đến P1.31 91,90,34,24,15 ,7,102,95,86,82 ,70,60,52,144, 140,126,113,43 I/O Port 1: port 1 gồm 32-bit I/O, có thể điều khiển riêng lẻ từng bit. Hoạt động của các chân của port 1 phụ thuộc vào chức năng từng chân được chọn thông qua khối kết nối chân (Pin Connect Block). Chân 2 đến 31 của port 1 không có hiệu lực. P1.0 91 O CS0 : Chip Select 0 tác động mức thấp. P1.1 90 O OE: Output Enable tác động mức thấp P1.16 34 O TRACEPKT0 Trace packet, bit 0. Port vào/ra chuẩn với điện trở kéo lên bên trong. P1.17 24 O TRACEPKT1 Trace packet, bit 1. Port vào/ra chuẩn với điện trở kéo lên bên trong. P1.18 15 O TRACEPKT2 Trace packet, bit 2. Port vào/ra chuẩn với điện trở kéo lên bên trong. P1.19 7 O TRACEPKT0T Trace packet, bit 3. Port vào/ra chuẩn với điện trở kéo lên bên trong. P1.20 102 O TRACESYNC đồng bộ. Port vào/ra chuẩn với điện trở kéo lên bên trong. P1.21 95 O PIPESTAT0 Pipeline Status, bit 0. Port vào/ra chuẩn với điện trở kéo lên bên trong. P1.22 86 O PIPESTAT1 Pipeline Status, bit 1. Port vào/ra chuẩn với điện trở kéo lên bên trong. P1.23 82 O PIPESTAT2 Pipeline Status, bit 2. Port Dương Huỳnh Bảo_DD04KSTN vào/ra chuẩn với điện trở kéo lên bên trong. P1.24 70 O TRACECLK Trace Clock. Port vào/ra chuẩn với điện trở kéo lên bên trong. P1.25 60 I EXTIN0 ngõ vào kích ngoài (External Trigger). Port vào/ra chuẩn với điện trở kéo lên bên trong. P1.26 52 I/O RTCK ngõ ra trả về Test Clock. P1.27 144 O TDO Ngõ ra Test Data của giao tiếp JTAG P1.28 140 I TDI Ngõ vào Test Data của giao tiếp JTAG P1.29 126 I TCK Test Clock của giao tiếp JTAG P1.30 113 I TMS Test Mode Select của giao tiếp JTAG P1.31 43 I TRST\ Test Reset của giao tiếp JTAG P2.0 đến P2.31 98,105,106,108, 109,114-118,12 0,124,125,127, 129-134,136,13 7,1,10-13,16-20 I/O Port 2: port 2 gồm 32-bit I/O , có thể điều khiển riêng lẻ từng bit. Hoạt động của các chân của port 2 phụ thuộc vào chức năng từng chân được chọn thông qua khối kết nối chân (Pin Connect Block Note: Port 2 có thể sử dụng như là ngõ vào của khối A/D (P2.30 và P2.31) 5V. Nếu như không sử dụng bộ chuyển đổi A/D thì các chân này cũng có thể sử dụng như các chân I/O 5V. Xem thêm phần A/D. P2.0 98 I/O D0: line 0 dữ liệu bộ nhớ ngoài P2.1 105 I/O D1: line 1 dữ liệu bộ nhớ ngoài P2.2 106 I/O D2: line 2 dữ liệu bộ nhớ ngoài P2.3 108 I/O D3: line 3 dữ liệu bộ nhớ ngoài P2.4 109 I/O D4: line 4 dữ liệu bộ nhớ ngoài P2.5 114 I/O D5: line 5 dữ liệu bộ nhớ ngoài P2.6 115 I/O D6: line 6 dữ liệu bộ nhớ ngoài P2.7 116 I/O D7: line 7 dữ liệu bộ nhớ ngoài P2.8 117 I/O D8: line 8 dữ liệu bộ nhớ ngoài P2.9 118 I/O D9: line 9 dữ liệu bộ nhớ ngoài P2.10 120 I/O D10: line 10 dữ liệu bộ nhớ ngoài P2.11 124 I/O D11: line 11 dữ liệu bộ nhớ ngoài P2.12 125 I/O D12: line 12 dữ liệu bộ nhớ ngoài P2.13 127 I/O D13: line 13 dữ liệu bộ nhớ ngoài P2.14 129 I/O D14: line 14 dữ liệu bộ nhớ ngoài P2.15 130 I/O D15: line 15 dữ liệu bộ nhớ ngoài P2.16 131 I/O D16: line 16 dữ liệu bộ nhớ ngoài P2.17 132 I/O D17: line 17 dữ liệu bộ nhớ ngoài P2.18 133 I/O D18: line 18 dữ liệu bộ nhớ ngoài P2.19 134 I/O D19: line 19 dữ liệu bộ nhớ ngoài P2.20 136 I/O D20: line 20 dữ liệu bộ nhớ ngoài P2.21 137 I/O D21: line 21 dữ liệu bộ nhớ ngoài P2.22 1 I/O D22: line 22 dữ liệu bộ nhớ ngoài Dương Huỳnh Bảo_DD04KSTN P2.23 10 I/O D23: line 23 dữ liệu bộ nhớ ngoài P2.24 11 I/O D24: line 24 dữ liệu bộ nhớ ngoài P2.25 12 I/O D25: line 25 dữ liệu bộ nhớ ngoài P2.26 13 I/O D26: line 26 dữ liệu bộ nhớ ngoài BOOT0 P2.27 16 I/O D27: line 27 dữ liệu bộ nhớ ngoài BOOT1 P2.28 17 I/O D28: line 28 dữ liệu bộ nhớ ngoài P2.29 18 I/O D29: line 29 dữ liệu bộ nhớ ngoài P2.30 19 I/O D30: line 30 dữ liệu bộ nhớ ngoài AIN4 : bộ chuyển đổi A/D, ngõ vào 4. Được nối nối tiếp với ngõ vào tương tự. P2.31 20 I/O D31: line 31 dữ liệu bộ nhớ ngoài AIN5 : bộ chuyển đổi A/D, ngõ vào 5. Được nối nối tiếp với ngõ vào tương tự. P3.0 đến P3.31 89-87,81,80,74- 71,66- 62,56,55,53,48- 44,41,40,36,35,30- 27,97,96 I/O Port 2: port 2 gồm 32-bit I/O , có thể điều khiển riêng lẻ từng bit. Hoạt động của các chân của port 2 phụ thuộc vào chức năng từng chân được chọn thông qua khối kết nối chân (Pin Connect Block) Note: Port 2 có thể sử dụng như là ngõ vào của khối A/D (P3.28 và P3.29) 5V. Nếu như không sử dụng bộ chuyển đổi A/D thì các chân này cũng có thể sử dụng như các chân I/O 5V. Xem thêm phần A/D. P3.0 89 I/O A0: line 0 địa chỉ bộ nhớ ngoài P3.1 88 I/O A1: line 1 địa chỉ bộ nhớ ngoài P3.2 87 I/O A2: line 2 địa chỉ bộ nhớ ngoài P3.3 81 I/O A3: line 3 địa chỉ bộ nhớ ngoài P3.4 80 I/O A4: line 4 địa chỉ bộ nhớ ngoài P3.5 74 I/O A5: line 5 địa chỉ bộ nhớ ngoài P3.6 73 I/O A6: line 6 địa chỉ bộ nhớ ngoài P3.7 72 I/O A7: line 7 địa chỉ bộ nhớ ngoài P3.8 71 I/O A8: line 8 địa chỉ bộ nhớ ngoài P3.9 66 I/O A9: line 9 địa chỉ bộ nhớ ngoài P3.10 65 I/O A10: line 10 địa chỉ bộ nhớ ngoài P3.11 64 I/O A11: line 11 địa chỉ bộ nhớ ngoài P3.12 63 I/O A12: line 12 địa chỉ bộ nhớ ngoài P3.13 62 I/O A13: line 13 địa chỉ bộ nhớ ngoài P3.14 56 I/O A14: line 14 địa chỉ bộ nhớ ngoài P3.15 55 I/O A15: line 15 địa chỉ bộ nhớ ngoài P3.16 53 I/O A16: line 16 địa chỉ bộ nhớ ngoài P3.17 48 I/O A17: line 17 địa chỉ bộ nhớ ngoài P3.18 47 I/O A18: line 18 địa chỉ bộ nhớ ngoài P3.19 46 I/O A19: line 19 địa chỉ bộ nhớ ngoài Dương Huỳnh Bảo_DD04KSTN P3.20 45 I/O A20: line 20 địa chỉ bộ nhớ ngoài P3.21 44 I/O A21: line 21 địa chỉ bộ nhớ ngoài P3.22 41 I/O A22: line 22 địa chỉ bộ nhớ ngoài P3.23 40 I/O A23: line 23 địa chỉ bộ nhớ ngoài P3.24 36 O CS3: Chân Chip Select 3 tác động mức thấp (Bank 3 địa chỉ trong khoảng 8300 0000 – 83FF FFFF) P3.25 35 O CS2: Chân Chip Select 2 tác động mức thấp (Bank 2 địa chỉ trong khoảng 8200 0000 – 82FF FFFF) P3.26 30 O CS1: Chân Chip Select 1 tác động mức thấp (Bank 1 địa chỉ trong khoảng 8100 0000 – 81FF FFFF) P3.27 29 O WE: chân cho phép ghi tác động mức thấp P3.28 28 O I BLS3: chân chọn Byte Lane tác động mức thấp (Bank3) AIN7: bộ chuyển đổi A/D, ngõ vào 7. Được nối nối tiếp với ngõ vào tương tự. P3.29 27 O I BLS2: chân chọn Byte Lane tác động mức thấp (Bank2) AIN6: bộ chuyển đổi A/D, ngõ vào 6. Được nối nối tiếp với ngõ vào tương tự. P3.30 97 O BLS1: chân chọn Byte Lane tác động mức thấp (Bank1) P3.31 96 O BLS0: chân chọn Byte Lane tác động mức thấp (Bank0) 22 NC: để trống 135 I RESET\: ngõ vào Reset ngoài 142 I XTAL1: ngõ vào bộ dao động 141 O XTAL2: ngõ ra bộ dao động 3,9,26,38,54,67, 79,93,103,107 ,111,128 I Vss: Ground 0V 139 I Vssa: Analog Ground:0V dùng để giảm nhiễu 138 I Vssa_pll: PLL Analog Ground:0V dùng để giảm nhiễu 37,110 I V18: Nguồn cung cấp 1.8V.cho các mạch bên trong. 143 I V18A: Nguồn analog 1.8V dùng để giảm nhiễu 2,31,39,51,57,77 94,104,112,119 I V3: nguồn cung cấp 3.3V cho I/O port 14 I V3A: nguồn analog 3.3V cho I/O port dùng để giảm nhiễu § Dương Huỳnh Bảo_DD04KSTN B. Khối điều khiển hệ thống: 1. Khái quát: Khối điều khiển hệ thống có một số chức năng và thanh ghi có quan hệ với một số thiết bị ngoại vi: Tinh thể dao động. Ngõ vào ngắt ngoài. Điều khiển định vùng bộ nhớ. PLL (vòng khóa pha) Điều khiển nguồn. Reset. Phân chia bus ngoại vi VPB. Đồng hồ wake up hệ thống. 2. Các chân chức năng: Tên Hướng truyền Chức năng X1 Input Ngõ vào nguồn dao động. X2 Ra Ngõ ra của tinh thể dao động từ bộ khuyếch đại dao động. EINT0 Vào -Ngõ vào ngắt ngoài 0. Có thể dùng chức năng này để wake hệ thống từ các chế độ tiết kiệm nguồn -P0.1 và P0.16 có thể được chọn để thực hiện chức năng này. -Mức thấp trên các chân này ngay sau khi Reset ngoài sẽ cấu hình cho phần cứng ngoài yêu cầu vào ISP. EINT1 Vào Ngắt ngoài 1. Các chân P0.3 và P0.14 thực hiện chức năng này. EINT2 Vào Ngắt ngoài 2. Các chân P0.7 và P0.15 thực hiện chức năng này. EINT3 Vào Ngắt ngoài 3. Các chân P0.9, P0.20 và P0.30 thực hiện chức năng này. RESET Vào Ngõ vào Reset ngoài, mức thấp trên chân này sẽ đưa chip vào chế độ Reset: các ngoại vi vào trạng thái mặc định, vi xử lý bắt đầu từ địa chỉ 0x0000 0000. Bảng 1: Khái quát các chân chức năng 3. Các thanh ghi chức năng: Tên Chức năng Hướng truy cập Giá trị Reset1 Địa chỉ Ngắt ngoài EXTINT Thanh ghi chứa cờ ngắt ngoài Đọc/Ghi 0 0xE01FC140 EXTWAKE Thanh ghi Wakeup ngắt ngoài. Đọc/Ghi 0 0xE01FC144 EXTMODE Thanh ghi định chế độ ngắt ngoài Đọc/Ghi 0 0xE01FC148 EXTPOLAR Thanh ghi phân cực (mức/cạnh) ngắt ngoài Đọc/Ghi 0 0xE01FC14C Điều khiển phân vùng bộ nhớ MEMMAP Điều khiển phân vùng ngắt ngoài Đọc/Ghi 0 0xE01FC040 Vòng khóa pha PLLCON Thanh ghi điều khiển PLL Đọc/Ghi 0 0xE01FC080 PLLCFG Cấu hình thanh ghi PLL Đọc/Ghi 0 0xE01FC084 PLLSTAT Thanh ghi trạng thái PLL Chỉ đọc 0 0xE01FC088 PLLFEED Thanh ghi cấp giá trị PLL Chỉ ghi NA 0xE01FC08C Điều khiển nguồn PCON Thanh ghi điều khiển nguồn Đọc/Ghi 0 0xE01FC0C0 1 Không bao gồm các bit dự trữ Dương Huỳnh Bảo_DD04KSTN PCONP Điều khiển nguồn cho ngoại vi. Đọc/Ghi 0x3BE 0xE01FC0C4 Bộ chia bus ngoại vi VPB VPBDIV Điều khiển chia bus ngoại vi VPB Đọc/Ghi 0 0xE01FC100 Bảng 2: Khái quát về thanh ghi điều khiển hệ thống 4. Nguồn dao đông: Cấu hình trên chip cho phép chọn dao động tần số từ 1MHz-30MHz. Thường gặp dạng nguồn dao động ngoài như hình vẽ dưới: Hình 2: Chọn dao động từ nguồn ngoài (a) Hình 3: Chọn tần số hoạt động từ nguồn thạch anh ngoài (b) Hình 4: Thuật toán chọn tần số dao động của MCU 5. Ngõ vào ngắt ngoài: LPC2214 có 4 ngõ vào ngắt ngoài được chọn trên các chân chức năng. Các chân chức năng này có thể được chọn để wakeup hệ thống khi vi xử lý dang ở chế độ tiết kiệm nguồn. 5.1. Khái quát các thanh ghi: Chức năng ngắt ngoài dùng 4 thanh ghi đi kèm với nó. Thanh ghi EXINT chứa các cờ ngắt và thanh ghi EXTWAKEUP chứa bit cho phép từng ngắt ngoài có thể wakeup hệ thống từ chế độ power down. Thanh ghi EXTMODE và EXTPOLAR cho biết các thông số ngắt mức/cạnh. Địa chỉ Tên Chức năng Hướng truy cập Dương Huỳnh Bảo_DD04KSTN 0xE01FC140 EXTINT Thanh ghi cờ ngắt ngoài chứa các cờ ngắt ngoài cho EINT0, EINT1, và EINT2. Xem bảng 12. Đọc/ghi 0xE01FC144 EXTWAKE Thanh ghi Wakeup ngắt ngoài chứa 3 bit cho phép điều khiển mỗi nguồn ngắt ngoài có thể là nguồn để wakeup hệ thống khi vi xử lý đang trong chế độ Power down. Xem bảng 13 Đọc/ghi 0xE01FC148 EXTMODE Thanh ghi chọn chế độ ngắt ngoài là mức hay cạnh. Đọc/ghi 0xE01FC14C EXTPOLAR Thanh ghi phân cực ngắt ngoài: điều khiển ngắt trên mỗi chân là cạnh hay mức. Đọc/ghi Bảng 3: Các thanh ghi điều khiển quá trình ngắt ngoài từ ngoại vi 5.2. Thanh ghi chứa các cờ ngắt ngoài(EXINT-0xE01FC140): Khi ngõ vào ngắt ngoài được chọn, sự thay đổi mức (hoặc cạnh) trên chân chức năng tương ứng sẽ tạo ra cờ ngắt trên thanh ghi ngắt ngoài. Cờ ngắt này sẽ được đáp ứng bởi vector ngắt (VIC) tương ứng. Ghi ‘1’ vào các bit EINT0 đến EINT3 trên thanh ghi EXINT sẽ xóa các bit đáp ứng. Nếu ở chế độ ngắt mức, việc ghi các bit này sẽ có tác động chỉ khi các chân ngắt ngoài tương ứng đang ở trạng thái không tích cực. EXTINT Chức năng Chú thích Giá trị RESET 0 EINT0 +Ngắt mức: EINT0=1 nếu chức năng EINT0 được chọn và chân tương ứng của nó lên mức tích cực (P0.1
Tài liệu liên quan