Đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề: Điện công nghiệp - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi số: ĐCN – LT 33

Câu 1: (1 điểm) Lưới điện 0,4 kV (380/220V)như hình vẽ; điện trở nối đất R0 = 4 , phía thứ cấp máy biến áp đấu Y. - Khi trung tính bị đứt như hình vẽ, có tác hại gì? - Để đảm bảo an toàn cho mạng điện cần thực hiện như thế nào? Câu 2: (1,5 điểm) Động cơ không đồng bộ ba pha rôto lồng sóc có thông số định mức sau:Pđm = 20kW; nđm = 730 vg/ph; /Y – 220/380 V; đm(%) = 88, cosđm = 0,82; kmm = 5,5. Điện áp nguồn 380/220V. a. Chọn dây chảy cầu chì bảo vệ động cơ cho biết động cơ mở máy không tải. b. Chọn khởi động từ điều khiển động cơ làm việc? A Động cơ Động cơ Động cơ BCN R0 = 4

pdf7 trang | Chia sẻ: hoang10 | Lượt xem: 443 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề: Điện công nghiệp - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi số: ĐCN – LT 33, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1/2 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 2 (2008 - 2011) NGHỀ: ĐIỆN CÔNG NGHIỆP MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi số: ĐCN – LT 33 Hình thức thi: (Viết) Thời gian: 150 Phút (Không kể thời gian chép/giao đề thi) ĐỀ BÀI Câu 1: (1 điểm) Lưới điện 0,4 kV (380/220V)như hình vẽ; điện trở nối đất R0 = 4 , phía thứ cấp máy biến áp đấu Y. - Khi trung tính bị đứt như hình vẽ, có tác hại gì? - Để đảm bảo an toàn cho mạng điện cần thực hiện như thế nào? Câu 2: (1,5 điểm) Động cơ không đồng bộ ba pha rôto lồng sóc có thông số định mức sau:Pđm = 20kW; nđm = 730 vg/ph; /Y – 220/380 V; đm(%) = 88, cosđm = 0,82; kmm = 5,5. Điện áp nguồn 380/220V. a. Chọn dây chảy cầu chì bảo vệ động cơ cho biết động cơ mở máy không tải. b. Chọn khởi động từ điều khiển động cơ làm việc? Câu 3: (2,0 điểm) Động cơ điện một chiều kích từ nối tiếp điện áp định mức Uđm = 110V; dòng điện định mức Iđm = 20A; điện trở phần ứng và dây kích từ nối tiếp Rư + Rnt = 0,5. Tính: Dòng điện mở máy trực tiếp. Điện trở mở máy để dòng điện mở máy giảm còn 2 lần dòng điện định mức. A Động cơ Động cơ Động cơ B C N R0 = 4 2/2 Câu 4: (2,5 điểm) Vẽ sơ đồ nguyên lý và trình bày nguyên lý làm việc mạch điện động lực và mạch điện điều khiển động cơ không đồng bộ ba pha rô to lồng sóc quay hai chiều mở máy dùng phương pháp đổi nối Sao (Y) – Tam giác (), khống chế theo nguyên tắc thời gian. Câu 5: (3 điểm) (Câu tự chọn, do các trường biên soạn - Thời gian: 45 phút) , ngày . tháng . năm DUYỆT CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG TRƯỞNG BAN ĐỀ THI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ----------------------- ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 2 (2008-2011) NGHỀ: ĐIỆN CÔNG NGHIỆP MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi số: DA ĐCN - LT 33 Thời gian thi: 150 phút Câu Nội dung Điểm I.Phần bắt buộc 1 Lưới điện 0,4 kV (380/220V)như hình vẽ; điện trở nối đất phía thứ cấp máy biến áp đấu Y, R0 = 4 . - Khi trung tính bị đứt như hình vẽ, có tác hại gì? - Để đảm bảo an toàn cho mạng điện cần thực hiện như thế nào? 1 điểm - Các phụ tải phía sau điểm trung tính bị đứt như hình vẽ thì các động cơ Đ2, Đ3 không được bảo vệ - Nếu có hiện tượng chạm vỏ có thể gây tai nạn điện giật cho người - Để đảm bảo an toàn người và thiết bị ta phải dùng biện pháp nối đất lập lại. - Nếu xảy ra chạm vỏ một pha thì thiết bị bảo vệ ngắt 0.25điểm 0.25điểm 0.25điểm 0.25điểm 2 Động cơ không đồng bộ ba pha rôto lồng sóc có thông số định mức sau:Pđm = 20kW; nđm = 730 vg/ph; /Y – 220/380 V; đm(%) = 88, cosđm = 0,82; kmm = 5,5. Điện áp nguồn 380/220V. a. Chọn dây chảy cầu chì bảo vệ động cơ cho biết động cơ mở máy không tải. b. Chọn khởi động từ điều khiển động cơ làm việc? 1.5 điểm a) Chọn dây chảy cầu chì: - Tính dòng điện định mức của động cơ  cos...3 10. 3 đm đm đm U PI  A2,42 82,0.88,0.380.3 10.20 3  0.25điểm - Chọn dây chảy cầu chì: k IkII đmmmttdc .  0.25điểm Itt A935,2 2,42.5,5  0.25điểm Chọn dây chảy cầu chì có dòng điện Idc  93A b) Chọn khởi động từ điều khiển động cơ:      AII VUU đmĐđmK đmNKđm 0.25điểm      AII VUU đmĐqtRN cdđk ).3,125,1(      AI VU đmK Kđm 2,42 380 0.25điểm      AAI VU qtRN đk 86,5475,522,42).3,125,1( 220 0.25điểm 3 Động cơ điện một chiều kích từ nối tiếp điện áp định mức Uđm = 110V; dòng điện định mức Iđm = 20A; điện trở phần ứng và dây kích từ nối tiếp Rư + Rnt = 0,5. Tính: Dòng điện mở máy trực tiếp. Điện trở mở máy để dòng điện mở máy giảm còn 2 lần dòng điện định mức. 2.0 điểm KT KT MT KN KN KN KT KT MN DT DND 1 3 5 7 9 151311 17 A B C RLN KN Rth Rth Rth K? K? KY KY RLN KT KN KY K? A B C X Y Z CC1 CD CC2 CC2 - Dòng điện mở máy trực tiếp Imm: Imm = ntu đm RR U  A220 5,0 110  0.5 - Dòng điện mở máy khi có điện trở mở máy: ImmR = mmntu đm RRR U  (1) ImmR đmI2 (2) Kết hợp (1) và (2) suy ra: 0.75 )( .2 ntuđm đm mmR RRI UR  suy ra:    25,25,0 202 110 mmR 0.75 4 Vẽ sơ đồ nguyên lý và trình bày nguyên lý làm việc mạch điện động lực và mạch điện điều khiển động cơ không đồng bộ ba pha rô to lồng sóc quay hai chiều mở máy dùng phương pháp đổi nối Sao (Y) – Tam giác (), khống chế theo nguyên tắc thời gian. 2.5 điểm - Vẽ Sơ đồ nguyên lý mạch: 1,0điểm Phân tích nguyên lý làm việc * Giới thiệu sơ đồ: 0.25điểm + CD: Cầu dao 3pha, dùng để đóng ngắt nguồn cấp vào mạch điện. + M: động cơ điện KĐB 3pha rôto lồng sóc có 6 đầu dây + RLN: Phần tử nhiệt của rơle nhiệt + 1CC: Cầu chì mạch động lực, CC2 cầu chì bảo vệ mạch điều khiển + D: Nút ấn dừng máy,MT,Mn các nút ấn mở máy thuận, ngược + KT, KN, KY, K: cuộn dây và tiếp điểm của công tắc tơ + Rth: Rơ le thời gian (cuộn hút của rơle thời gian, tiếp điểm thường đóng mở chậm và thường mở đóng chậm của rơle thời gian) * Nguyên lý làm việc + Mở máy thuận - Đóng cầu dao [CD] nhấn nút mở máy thuận MT - Cuộn dây công tắc tơ [KT] có điện, Rth có điện, [KY] có điện, Khi KT và KY có điện: - KTđl : đóng, KYđl đóng  dây quấn động cơ được đấu sao để mở máy quay theo chiều thuận Đồng thời tiếp điểm KT(3-5) đóng tự duy trì; tiếp điểm KY ở mạch K mở khoá lẫn không cho cuộn dây K có điện. - Khi Rth có điện sau một thời gian chỉnh định, tiếp điểm thường đóng mở chậm của Rth mở ra ngắt điện vào cuộn dây KY mở tiếp điểm KYđl mở ngắt dây quấn đấu Sao - Đồng thời tiếp điểm thường mở đóng chậm của Rth đóng lại cấp nguồn cho cuộn dây K  các tiếp điểm K ở mạch động lực đóng lại, dây quấn động cơ được đấu tam giác đúng điện áp định mức. tiếp điểm phụ K ở mạch KY mở ra khoá chéo không cho cuôn dây KY làm việc đồng thời, kết thúc quá trình mở máy động cơ chuyển sang làm việc ở đặc tính tự nhiên và quay theo chiều thuận + Mở máy ngược: Ấn trực tiếp vào nút mở ngược MN: nhờ liên động về cơ khí ở bộ nút bấm cuộn dây công tắc tơ KT mất điện cắt động cơ ra khỏi lưới, đồng thời cuôn dây KN có điện (quá trình mở máy diễn ra tương tự như điều khiển động cơ quay thuận, động cơ được quay theo chiều ngược lại) + Dừng máy: - Nhấn nút dừng máy D cuộn dây KT, KN, K, Rth mất điện: - Các tiếp điểm động lực mở, ngắt điện vào động cơ, các tiếp điểm điều khiển thường mở mở ra, thường đóng đóng lại đưa mạch điều khiển về vị trí chưa tác động, chuẩn bị cho quy trình làm việc tiếp theo. * Liên động và bảo vệ +1CC bảo vệ ngắn mạch cho mạch động lực, + 2CC bảo vệ ngắn mạch cho mạch điều khiển + Rơle nhiệt bảo vệ quá tải cho động cơ (khi có sự cố quá tải phần 1,0điểm 0.25điểm tử nhiệt của rơle nhiệt lắp ở mạch động lực nóng lên tác động vào hệ thống cơ khí mở tiếp điểm thường đóng ở mạch điện điều khiển làm cắt điện vào mạch điều khiển động cơ. Cộng (I) II.Phần tự chọn, do trường biên soạn 1 2 Cộng (II) Tổng cộng (I+II) , ngày.thángnăm DUYỆT CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG TRƯỞNG BAN ĐỀ THI