Giáo án Mầm non - Chủ điểm: Bé đi du lịch vui ghê!

I/ CÔNG TÁC CHUNG: - Duy trì vệ sinh nhóm, đồ chơi đồ dùng. - Trang trí lớp, góc theo chủ điểm “Bé đi du lịch vui ghê” - Cân đo vẽ biểu đồ tăng trưởng tháng 4 cho trẻ. - Rèn tốt nề nếp học tập, vệ sinh, vui chơi, ăn ngủ, quản lý trẻ an toàn. - Phòng tránh các tai nạn, thương tích cho trẻ - Làm tốt công tác CSGD trẻ, tạo cho trẻ tâm thế thích đi học ở 1 số trẻ mới - Kết hợp với phụ huynh có kế hoạch chăm sóc thêm trẻ suy dinh dưỡng, biếng ăn. - Hoàn thành sổ sách cô và trẻ. II/ NỀ NẾP - THÓI QUEN. 1) Hoạt động học : ( Luyện tập có chủ đích ) - Tiếp tục rèn nề nếp học tậpï. - Rèn trẻ trong giờ học chăm phát biểu, nói to, rõ ràng, đủ câu - Biết lấy đồ dùng học tập và cất đúng nơi quy định - Động viên trẻ mới đi học, trẻ nhút nhát tham gia hoạt động. * Yêu cầu: Đạt từ 70 - 80% nội dung đã đề ra * Biện pháp: Trong giờ học cô động viên trẻ mạnh dạn đứng lên trả lời các câu hỏi của cô. Nếu trẻ nói nhỏ hoặc nói chưa đủ câu cô khuyến khích trẻ nói to hơn và nhắc lại câu nói cho đầy đủ ý. - Cô nhắc trẻ đến kệ lấy đồ dùng, học xong phải cất vào chỗ cũ.

doc89 trang | Chia sẻ: nguyenlinh90 | Lượt xem: 2324 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Mầm non - Chủ điểm: Bé đi du lịch vui ghê!, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH CHỦ ĐỀ: I/ CÔNG TÁC CHUNG: - Duy trì vệ sinh nhóm, đồ chơi đồ dùng. - Trang trí lớp, góc theo chủ điểm “Bé đi du lịch vui ghê” - Cân đo vẽ biểu đồ tăng trưởng tháng 4 cho trẻ. - Rèn tốt nề nếp học tập, vệ sinh, vui chơi, ăn ngủ, quản lý trẻ an toàn. - Phòng tránh các tai nạn, thương tích cho trẻ - Làm tốt công tác CSGD trẻ, tạo cho trẻ tâm thế thích đi học ở 1 số trẻ mới - Kết hợp với phụ huynh có kế hoạch chăm sóc thêm trẻ suy dinh dưỡng, biếng ăn. - Hoàn thành sổ sách cô và trẻ. II/ NỀ NẾP - THÓI QUEN. Hoạt động học : ( Luyện tập có chủ đích ) - Tiếp tục rèn nề nếp học tậpï. - Rèn trẻ trong giờ học chăm phát biểu, nói to, rõ ràng, đủ câu - Biết lấy đồ dùng học tập và cất đúng nơi quy định - Động viên trẻ mới đi học, trẻ nhút nhát tham gia hoạt động. * Yêu cầu: Đạt từ 70 - 80% nội dung đã đề ra * Biện pháp: Trong giờ học cô động viên trẻ mạnh dạn đứng lên trả lời các câu hỏi của cô. Nếu trẻ nói nhỏ hoặc nói chưa đủ câu cô khuyến khích trẻ nói to hơn và nhắc lại câu nói cho đầy đủ ý. - Cô nhắc trẻ đến kệ lấy đồ dùng, học xong phải cất vào chỗ cũ. Hoạt động vui chơi : Chủ điểm: “Bé đi du lịch vui ghê” - Rèn trẻ biết kết hợp với bạn khi chơi - Chơi ngoan - Trật tự - Trẻ biết nhường nhịn và phối hợp với bạn khi chơi - Rèn trẻ chủ động thu dọn đồ chơi đồ dùng.. * Yêu cầu: Đạt từ 80 - 90% nội dung đề ra * Biện pháp: Trong giờ vui chơi của trẻ, cô bao quát, nhắc nhở trẻ giúp đỡ nhau để hoàn thành công việc của vai chơi - Sau khi làm xong việc rồi mới chuyển sang nhóm chơi khác - Khi chơi không la hét to và tranh giành đồ chơi của bạn. Vệ sinh- lao động : - Trẻ biết giữ tay chân, mặt mũi sạch sẽ - Tập cho trẻ tự xúc cơm ăn gọn gàng, tránh đổ vãi - Sau khi ăn xong, biết xếp chén thìa gọn gàng - Trẻ có hành vi văn minh trong ăn uống: Ho che miệng, không bốc thức ăn. * Yêu cầu: Đạt từ 80 - 90% nội dung đề ra * Biện pháp: Trong sinh hoạt hàng ngày cô nhắc cháu giữ vệ sinh cá nhân sạch sẽ, khi tay chân bị bẩn phải đi rửa ngay. Nếu bị sổ mũi không dùng tay quệt ngang. Gần cuối bữa ăn, cô động viên trẻ tự xúc cơm ăn. Nhắc trẻ xúc ăn gọn gàng, không làm rơi vãi ra bàn. Ăn xong bỏ thìa vào rổ - Xếp chén vào xô gọn gàng Giáo dục lễ giáo : - Dạy trẻ không không ồn ào, la hét khi có khách đến thăm lớp - Dạy trẻ tư thế ngồi, đi đứng ngay ngắn, gọn gàng. - Giáo dục trẻ biết một số quy định khi tham gia giao thông. * Yêu cầu: Đạt từ 75 - 85% nội dung đề ra * Biện pháp: - Trong sinh hoạt hàng ngày, cô dạy trẻ khi có khách đến thăm lớp phải biết chào khách và giữ trật tự, không nói chuyện ồn ào, không la hét to - Cô nhắc trẻ khi ngồi học, ngồi ăn phải ngồi ngay ngắn - Tác phong đi đứng phải đàng hoàng, không chạy nhảy, leo trèo. III/ CHUẨN BỊ: - Trường lớp sạch sẽ, thoáng mát, đủ ánh sáng, đảm bảo an toàn cho trẻ - Tranh ảnh, truyện, sách theo chủ điểm: “ Bé đi du lịch vui ghê” - Các PTGT: Ô tô, tàu hỏa, xe đạp, máy bayxung quanh trẻ . - Trang trí trường lớp theo chủ điểm. - Đất nặn, giấy A4, bút vẽ, để trẻ nặn, vẽ, tô màu - Lựa chọn 1 số trò chơi, bài hát, bài thơ phù hợp với chủ đề IV.MỤC TIÊU CÁC LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN: Chủ đề: BÉ ĐI DU LỊCH VUI GHÊ! 1. PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT: A, DINH DƯỠNG- SỨC KHỎE: - Trẻ biết hàng ngày cần ăn nhiều loại thức ăn khác nhau để đủ chất dinh dưỡng, ăn hết xuất, không kén chọn. - Trẻ biết ăn sạch, uống sạch để phòng tránh bệnh tật. - Trẻ biết giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống và vệ sinh môi trường. B, PHÁT TRIỂN VẬN ĐỘNG: - Trẻ thực hiện các kỹ năng một cách khéo léo của đôi bàn tay, ngón tay qua: Nặn bánh xe, xé dán theo đường châm kim, xếp ô tô, tàu thuỷ, tàu hoả. - Trẻ phối hợp được các hoạt động cơ bản và các giác quan , thực hiện và làm chủ được các hoạt động đó . 2. PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC: - Trẻ nhận biết tên và công dụng của một số phương tiện giao thông: xe đạp, xe máy, Ô tô, tàu hoả, tàu thủy, máy bay - Biết được đặc điểm nổi bật của phương tiện giao thông này: Hình thức, âm thanh phát ra, nơi hoạt động. - Biết phân loại các phương tiện giao thông (đường bộ, đường thuỷ, đường hàng không, đường sắt). - Phân biệt được kích thước to - nhỏ, dài - ngắn, màu sắc xanh - đỏ - vàng của các loại phương tiện giao thông. 3. PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ: - Trẻ biết được công dụng và lợi ích của các phương tiện giao thông - Trẻ nhận biết và phân biệt được tên gọi của các loại phương tiện giao thông. - Trẻ biết bày tỏ suy nghĩ của mình một cách mạch lạc. Biết lắng nghe và trả lời được các câu hỏi của người lớn về các phương tiện giao thông. - Trẻ hát được các bài hát :“Em đi qua ngã tư đường phố”, “Em tập lái ô tô”, “Đoàn tàu nhỏ xíu”, đọc thuộc các bài thơ “Con tàu”, “ Đèn giao thông”. - Kể được chuyện “Chuyến du lịch của gà trống choai”, “Câu chuyện về chiếc xe ủi” hoặc mô tả qua tranh dưới sự gợi ý của cô. 4. PHÁT TRIỂN TÌNH CẢM XÃ HỘI: - Tự tin, mạnh dạn trong việc giao tiếp khi quan sát, khám phá những đặc điểm của một số phương tiện giao thông - Trẻ biết được một số luật giao thông đường bộ và biết chấp hành luật giao thông. - Biết việc làm của các chú cảnh sát giao thông. Biết yêu quý các chú cảnh sát giao thông. - Có khả năng thực hiện một số kỹ năng múa, hát, vẽ, nặn, xé theo hình các loại phương tiện giao thông. IV.CHUẨN BỊ: 1. Môi trường : - Trang trí các tranh, ảnh các loại phương tiện giao thông và một số biển báo về luật ATGT được dán ở trên tường. - Một số đồ chơi : máy bay, tàu thuỷ, thuyền buồm, tàu hỏa được trang trí ở xung quanh phòng. 2. Đồ dùng: - Mô hình ngã tư đường phố. - Các nhân vật trong chuyện “Chuyến du lịch của gà trống choai”, “Câu chuyện về chiếc xe ủi”. - Tranh liên hoàn 02 câu chuyện trên, tranh tàu hoả và các loại phương tiện giao thông - Đồ chơi lắp ghép phương tiện giao thông. - Một số bìa giấy có hình châm kim hình ô tô, thuyền, máy bay - Đất nặn, bảng con. MẠNG NỘI DUNG CHỦ ĐỀ: BÉ ĐI DU LỊCH VUI GHÊ ! PTGT Đường Bộ (2 tuần) - Một số phương tiện giao thông: Xe đạp, xe máy, ô tô, tàu hoả - Công dụng của phương tiện giao thông đường bộ: Dùng để chở người, chở hàng, di chuyển từ nơi này sang nơi khác. - Người điều khiển PTGT gọi là tài xế PTGT đường thuỷ (1tuần) - Một số phương tiện giao thông: Tàu thuỷ, thuyền buồm, ca nô, ghe. - Di chuyển trên sông nước, mặt biển. - Dùng để chở người và hàng hoá. BÉ ĐI DU LỊCH VUI GHÊ ! PTGT Đường hàng không (1 tuần) - Một số phương tiện giao thông: Máy bay, kinh khí cầu, phi cơ. - Di chuyển với tốc độ rất nhanh ở trên không. - Người điều kiển là chú phi công MẠNG HOẠT ĐỘNG CHỦ ĐỀ:: BÉ ĐI DU LỊCH VUI GHÊ! PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ: - Trẻ thảo luận và trò chuyện với trẻ qua tranh về các loại PTGT tên gọi, đặc điểm. - Đọc thơ “Con tàu”, “Gấu qua cầu” - Kể chuyện “Chuyến du lịch của gà trống choai”, “Câu chuyện về chiếc xe ủi” - Làm Album về các loại PTGT. - Xem tranh và gọi tên các loại PTGT PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC: - NBTN: Các loại PTGT đường bộ: Xe đạp, xe máy, ô tô, tàu hoả - Các loại PTGT đường thuỷ: Ca nô, ghe, tàu thuỷ, thuyền buồm. - PTGT hàng không: Máy bay - Biết công dụng của các loại PTGT - So sánh sự giống nhau, khác nhau của 2 loại PTGT: Xe đạp - xe máy - ô tô - tàu hoả. - Kích thước to - nhỏ, dài - ngắn của các loại PTGT. - Màu sắc đỏ - xanh - vàng. BÉ ĐI DU LỊCH VUI GHÊ! PHÁT TRIỂN TÌNH CẢM XÃ HỘI- THẨM MỸ - Trẻ biết trò chuyện với những người xung quanh khi quan sát các loại phương tiện giao thông. - Dạy trẻ biết một số luật ATGT và chấp hành luật lệ giao thông. - Biết yêu quí các chú cảnh sát giao thông. * Nghe hát: - Đèn xanh, đèn đỏ - Em đi chơi thuyền - Ra đường phố đông. * Dạy hát: - Em tập lái ô tô - Tàu hoả - Đèn xanh đèn đỏ. * VĐTN: Một đoàn tàu - Em đi qua ngã tư đường phố - Đi một hai. * TCĐV: Làm bác lái xe chở hàng - Làm thuyền trưởng chở khách đi du lịch. * TCXD: Xây gara ô tô - Xây đại lộ Nguyễn Tất Thành . * Lắp ghép tranh về phương tiện giao thông. PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT: * GDDD và sức khoẻ: - Cho trẻ ăn các loại thức ăn trong ngày. - GD trẻ có một số hành vi văn minh trong ăn uống: không nói chuyện khi ăn, khi ho, biết lấy tay che miệng - Trẻ biết giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường. - Biết ăn sạch, uống sạch để phòng chống bệnh tật. * Phát triển vận động: - BTPTC: Tập với bóng to - Máy bay - Tập với vòng. - VĐCB: Bò, trườn qua vật cản, Tung bóng bằng 2 tay qua lưới, Đi kết hợp với chạy, Đứng co một chân - TCVĐ: Bịt mắt bắt dê - Một đoàn tàu - Bóng tròn to - Bong bóng xà phòng. * Bài tập phát triển cơ bàn tay, ngón tay: Nặn bánh ô tô, xé theo đường châm kim, xếp ô tô, tàu hoả, cổng ga ra CHỦ ĐỀ NHÁNH: Thời gian thực hiện: 2tuần KẾ HOẠCH CHĂM SÓC GIÁO DỤC TRẺ TRONG TUẦN I Chủ đề nhánh: Phương tiện giao thông đường bộ HOẠT ĐỘNG THỨ 2 THỨ 3 THỨ 4 THỨ 5 THỨ 6 ĐÓN TRẺ THỂ DỤC BUỔI SÁNG * Cô ân cần đón trẻ vào lớp * Trao đổi với phụ huynh về tình hình sức khoẻ của trẻ. Gợi ý trẻ đến góc chơi: + Xem tranh + Xếp hình + Lắp ráp. - Trò chuyện với trẻ: Sáng nay ai đưa con đi học? Đi bằng xe gì? Trên đường còn có loại xe gì nữa? Các loại xe chạy trên đường nhựa gọi là phương tiện giao thông gì? * Thể dục buổi sáng: * Hình thức: Đưa trẻ ra sân tập * Chuẩn bị: Sân tập sạch sẽ. Bài tập: Máy bay Cô và trẻ làm máy bay ( hai tay giang ngang), máy bay chuẩn bị cất cánh (đi), máy bay cất cánh ( Chạy), máy bay chuẩn bị hạ cánh( chậm dần rồi đi) máy bay hạ cánh ( đứng lại cầm tay nhau) trẻ vừa làm máy bay vừa kêu uu. Động tác 1: Thở : Trẻ làm máy bay vừa kêu uu. ( cho trẻ hít vào thở ra thật sâu) ( Tập 3- 4 lần) Động tác 2 : Máy bay cất cánh - TTCB: Trẻ đứng tự nhiên, 2 tay thả xuôi 1 – Hai tay giang ngang.(Cô nói : máy bay cất cánh ). 2- Về TTCB.(Cô nói : máy bay hạ cánh) (Tập 3 – 4 lần) Động tác 3: Lưng: Máy bay tìm chỗ hạ cánh - TTCB : Trẻ đứng tự nhiên, hai tay giang ngang. 1- Cô nói : “máy bay tìm chỗ hạ cánh” ) trẻ cúi người về phía trước, dầu ngoảnh sang 2 phía phải trái. 2- Đứng thẳng người về TTCB (Tập 3 - 4 lần) Động tác 4: Chân : Máy bay hạ cánh - TTCB : Trẻ đứng tự nhiên, hai tay dấu sau lưng 1 – Ngồi sổm hai tay giang ngang .(Cô nói : máy bay hạ cánh ) 2 – Về TTCB.. (Tập 3 – 4 lần ) - Cô nhận xét khen trẻ. CHƠI TẬP CÓ CHỦ ĐÍCH ÂM NHẠC LQVH NBTN PTVĐ TẠO HÌNH -VĐTN: Em đi qua ngã tư đường phố. - Nghe: Đèn xanh đèn đỏ - Chuyến du lịch của gà trống choai - Một số GT đường bộ - Xe đạp, xe máy, ô tô. -VĐTN:Em tập lái ô tô - Tung bóng bằng 2 tay. - Tập với bóng - Nặn bánh ô tô. - VĐTN: Lái ô tô HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI - Đọc cho trẻ nghe 1 số bài hát về phương tiện giao thông (qua băng đĩa) - Đọc cho trẻ nghe 1 số câu đố về xe đạp, xe máy, ô tô - TCVĐ: Lái ô tô, bắt chước tiếng còi, động cơ các loại PTGT. * Chơi đèn xanh - đèn đỏ HOẠT ĐỘNG GÓC THAO TÁC VAI Nội dung Yêu cầu Chuẩn bị Tổ chức thực hiện Bác bán vé - Trẻ biết chào hỏi khách hàng mua vé đi đâu? Đi bằng phương tiện gì? Sau đó thu tiền, đóng dấu vào vé và trao cho khách hàng - Phòng vé có kê bàn ghế. - 1 tập giấy giả làm vé, con dấu, phẩm màu, bút - Cô đóng vai bác bán vé cho trẻ xem, mời hành khách: “Anh (Chị) đi du lịch ở đâu? Đi bằng ô tô hay tàu hoả? Vé đi Hà Nội là 500.000đ, Anh (chị) đưa tiền vé nhé!” Cho trẻ vào vai bác bán vé - Cô hướng dẫn trẻ cách giao tiếp Bác tài xế chở hàng - Trẻ biết chất hàng lên xe sau đó kéo xe đi giao hàng - 2 ô tô tải to (Bằng nhựa) có dây kéo - 2 mũ lưỡi trai - Cô gợi ý trẻ kéo xe đến gara liên hệ chở gỗ, chở hàng rào đến để các chú công nhân xây gara Bác lái tàu Trẻ biết mời hành khách cầm vé lên tàu đi du lịch. Sau đó đưa hành khách đi du lịch - 2 lá cờ: 1 đỏ - 1 xanh - 1 mũ lái tàu - 1 vòng lái tàu - Cô nhắc nhở “Bác lái tàu” mời hành khách cầm vé lên tàu (Nắm đuôi áo bạn) trước khi tàu rời ga thì kéo còi: ‘tu, tu” sau đó cho tàu khời động “Xình xịch” Đưa trẻ đi dạo khắp phòng, vừa đi vừa vẫy cờ xanh. Muốn tàu dừng lại thì đưa cờ đỏ lên sau đó dừng lại, mời hành khách xuống tàu HOẠT ĐỘNG VỚI ĐỒ VẬT Lắp ráp các phương tiện giao thông - Trẻ biết tháo các bộ phận của ô tô, tàu thuỷ, máy bay ra, sau đó ráp vào đúng vị trí - Mỗi trẻ 1 mảnh bìa lớn có gai dán hình các loại PTGT được cắt rời từng bộ phận - Cô khuyến khích trẻ gọi tên PTGT ở trên mảnh bìa. Sau đó lần lượt tháo từng bộ phận ra rồi xếp vào cho đúng vị trí LẮP RÁP Xếp ô tô, tàu hoả, cồng gara Trẻ biết xếp chồng, xếp cạnh nhau, xếp cách để để làm ô tô, tàu hoả, cổng gara Rổ nhỏ để đựng các bộ phận - Rổ lớn đựng nhiều khối gỗ vuông, chữ nhật, dài - Cô gợi ý với trẻ xếp thật nhiều ô tô, tàu hoả để đưa các bạn đi du lịch - Xếp thật thẳng để có ô tô, tàu hoả đẹp XÂY DỰNG Xây gara ô tô - Trẻ biết xếp hàng rào quanh gara, sau đó bố trí lối đi, bãi đậu xe, cây cối, ghế đá - 1 số hàng rào bằng xốp. - Cổng gara - 1 số ô tô tải, ô tô con - 1 số cây xanh, ghế đá... - Cô nhắc nhở các chú công nhân xếp hàng rào thật thẳng xung quanh khuôn viên gara, sau đó xếp từng loại xe ở từng khu vực riêng. Xếp cây cối, ghế đá hợp lý Nặn bánh ô tô - Trẻ biết dùng kỹ năng lăn xoay tròn viên đất sau đó ấn bẹt thành bánh ô tô - Bảng con - Đất nặn - Đĩa đựng sản phẩm - Cô gợi ý trẻ nặn thật nhiều bánh xe ô tô, khi nặn xoay tròn viên đất chỉ lăn trong lòng bàn tay, sau đó ấn viên đất xuống để làm bánh ô tô NGHỆ THUẬT Xem tranh về các PTGT - Trẻ biết cách giở sách xem các hình ảnh và gọi tên các PTGT - Album, Sách tranh về hình ảnh các loại PTGT - Cô nhắc trẻ lật từng trang sách ra xem trong đó có hình ảnh gì - Cho trẻ gọi tên các loại PTGT Ca sĩ tí hon - Trẻ biết hát và VĐTN 1 số bài hát về PTGT - Đàn Organ - Vòng lái ô tô - Mũ lái tàu. - Cờ... - Cô khuyến khích 1 trẻ lên làm nhạc trưởng bắt giọng cho các bạn hát và VĐ nhịp nhàng theo nhạc CHĂM SÓC NUÔI DƯỠNG - Cô quan tâm đến đặc điểm sinh lý của trẻ - Phòng tránh bệnh đau mắt đỏ cho trẻ - Nhắc phụ huynh cho trẻ ăn mặc phù hợp thời tiết (Trở trời) - Khuyến khích các cháu mới tự xúc cơm ăn, ăn hết khẩu phần. - Cho trẻ ngủ đúng giờ, đủ giấc. HOẠT ĐỘNG CHIỀU - Ôn luyện kỹ năng: - Chơi động: Một đoàn tàu - Đèn xanh, đèn đỏ; ô tô và chim sẻ - Chơi tự do ở các góc TRẢ TRẺ - Trao đổi với phụ huynh về tình hình sức khoẻ của trẻ trong ngày về hoạt động học tập, ăn ngủ, vui chơi. NỀ NẾP THÓI QUEN TUẦN 1 Hoạt động học : - Tiếp tục rèn nề nếp học tậpï. - Rèn trẻ trong giờ học chăm phát biểu, nói to, rõ ràng, đủ câu - Biết lấy đồ dùng học tập và cất đúng nơi quy định - Động viên trẻ mới đi học, trẻ nhút nhát tham gia hoạt động. * Biện pháp: Trong giờ học cô động viên trẻ mạnh dạn đứng lên trả lời các câu hỏi của cô. Nếu trẻ nói nhỏ hoặc nói chưa đủ câu cô khuyến khích trẻ nói to hơn và nhắc lại câu nói cho đầy đủ ý. - Cô nhắc trẻ đến kệ lấy đồ dùng, học xong phải cất vào chỗ cũ. 2. Hoạt động vui chơi : Chủ điểm: “Bé đi du lịch vui ghê” - Rèn trẻ biết kết hợp với bạn khi chơi - Chơi ngoan - Trật tự - Trẻ biết nhường nhịn và phối hợp với bạn khi chơi - Rèn trẻ chủ động thu dọn đồ chơi đồ dùng.. * Biện pháp: Trong giờ vui chơi của trẻ, cô bao quát, nhắc nhở trẻ giúp đỡ nhau để hoàn thành công việc của vai chơi - Sau khi làm xong việc rồi mới chuyển sang nhóm chơi khác - Khi chơi không la hét to và tranh giành đồ chơi của bạn. 3. Vệ sinh- lao động : - Trẻ biết giữ tay chân, mặt mũi sạch sẽ - Tập cho trẻ tự xúc cơm ăn gọn gàng, tránh đổ vãi - Sau khi ăn xong, biết xếp chén thìa gọn gàng - Trẻ có hành vi văn minh trong ăn uống: Ho che miệng, không bốc thức ăn. * Biện pháp: - Trong sinh hoạt hàng ngày cô nhắc cháu giữ vệ sinh cá nhân sạch sẽ, khi tay chân bị bẩn phải đi rửa ngay. Nếu bị sổ mũi không dùng tay quệt ngang. - Gần cuối bữa ăn, cô động viên trẻ tự xúc cơm ăn. Nhắc trẻ xúc ăn gọn gàng, không làm rơi vãi ra bàn. Ăn xong bỏ thìa vào rổ - Xếp chén vào xô gọn gàng 4. Giáo dục lễ giáo : - Dạy trẻ không không ồn ào, la hét khi có khách đến thăm lớp - Dạy trẻ tư thế ngồi, đi đứng ngay ngắn, gọn gàng. - Giáo dục trẻ biết một số quy định khi tham gia giao thông. * Biện pháp: - Trong sinh hoạt hàng ngày, cô dạy trẻ khi có khách đến thăm lớp phải biết chào khách và giữ trật tự, không nói chuyện ồn ào, không la hét to - Cô nhắc trẻ khi ngồi học, ngồi ăn phải ngồi ngay ngắn - Tác phong đi đứng phải đàng hoàng, không chạy nhảy, leo trèo. Thứ ngày . tháng . năm 2016 A . HOẠT ĐỘNG CÓ CHỦ ĐÍCH: Hoạt động âm nhạc: VĐTN : NDKH 1:Nghe: “ĐÈN XANH - ĐÈN ĐỎ” NDKH 2: TCÂN “ĐÈN XANH - ĐÈN ĐỎ” I. Mục đích yêu cầu: - Trẻ vận động nhịp nhàng theo lời bài hát: “Em đi qua ngã tư đường phố”. - Trẻ thích thú lắng nghe cô hát và cảm thụ được giai điệu bài hát: “Đèn xanh đèn đỏ”. Bắt chước cô làm 1 số động tác minh hoạ - Trẻ nhớ tên bài hát nghe - Giáo dục trẻ khi qua ngã tư đường phố phải tuân theo luật an toàn giao thông. Đi theo tín hiệu đèn đường II. Chuẩn bị: 1. Không gian tổ chức: trong lớp 2. Đồ dùng: - Đàn Organ. - Băng đĩa có bài hát: “Đèn xanh đèn đỏ”. - Mô hình ngã tư đường phố có các loại xe, có biển báo - 2 bảng hình tròn: 1 đỏ, 1 xanh 3. Phương pháp: - Biểu diễn - Diễn cảm - luyện tập. III. Tổ chức hoạt động: *Hoạt động1: Ổn định lớp: Cô dắt trẻ đi tham quan ngã tư đường phố vừa đi vừa đọc lời đồng dao: “Dung dăng dung dẻ” Cho trẻ nhìn và phát hiện xem ở ngã tư đường phố có những gì? + Ở dưới đường có những loại xe gì? Cô chỉ vào đèn tín hiệu hỏi trẻ: + Cái gì đây? - Đây là tín hiệu đèn giao thông giúp cho mọi người và xe cộ đi lại dễ dàng, không xảy ra tai nạn. Khi đèn đỏ bật lên thì dừng lại, đèn xanh bật lên thì được phép đi. Bài hát “Em đi qua ngã tư đường phố” đã nhắc các con phải tuân theo tín hiệu đèn. Nào ta cùng múa hát bài này nhé! *Hoạt động2: Cho trẻ VĐTN bài “Em đi qua ngã tư đường phố” Cho trẻ đứng thành 2 hàng dọc vừa hát vừa vận động nhịp nhàng theo lời bài hát 2 lần Chuyển đội hình cho trẻ đứng thành vòng tròn - vận động nhịp nhàng theo nhạc lần nữa * Hoạt động 3: Cho trẻ nghe hát “Đèn xanh đèn đỏ” Cô nói với trẻ: Vừa rồi các con đã múa hát thật hay nên cô sẽ hát tặng cho lớp mình bài hát “Đèn xanh đèn đỏ” - Cô hát cho trẻ nghe bài hát 1 lần. Cô hát cho trẻ nghe lần nữa kết hợp động tác minh hoạ Hỏi trẻ: Cô vừa hát bài gì? Khuyến khích trẻ đứng lên nghe cô hát và làm động tác minh hoạ cùng cô 2 lần nữa. Cho trẻ chuyển đội hình đến màn hình xem băng đĩa có bài hát “Dung dăng dung dẻ” 2 lần nữa * Hoạt động 4: (NDKH2) Trò chơi : “Đèn xanh đèn đỏ” Cho trẻ vừa chạy vừa làm động tác xe lăn bánh. Khi cô giơ bảng hình tròn màu đỏ lên - Trẻ đứng lại; Tiếp đến cô đưa bảng màu xanh lên - Trẻ tiếp tục chạy ( Cho trẻ chơi 3 - 4 lần) * Kết thúc: Cô nhận xét khen ngợi trẻ B.HOẠT ĐỘNG CHIỀU: 1. Chuẩn bị: - Đàn Organ. - Mô hình “ Ngã tư đường phố “ - Tranh liên hoàn câu chuyện : Chuyến đi du lịch của gà trống choai - Giá để tranh, que chỉ 2. Cách tiến hành: - Cho trẻ ôn VĐTN: “Em đi qua ngã tư đường phố”. Cho trẻ làm quen kỹ năng : Kể chuyện “ chuyến đi du lịch của gà trống choai” - Cô cho trẻ xem tranh, vừa kể chuyện cho trẻ nghe toàn bộ câu chuyện 02 lần - Đàm thoại cùng trẻ - Cho trẻ chơi : Nghe âm thanh đoán tên gọi các loại phương tiện giao thông - Chơi tự do ở các góc. C. ĐÁNH GIÁ CUỐI NGÀY: 1. Tên trẻ vắng , lí do : ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. 2. Hoạt động chủ định : ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 3. Hoạt động khác : ...................................................................................................................................................................