Giáo án Tuần 22 - Lớp 4

Môn: Tập đọc Tiết 43 BÀI: SẦU RIÊNG (Mai văn Tạo) I. Mục tiêu - Bước đầu biết đọc một đoạn trong bài có nhấn giọng từ ngữ gợi tả. - Hiểu ND: Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây (trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. Đồ dùng dạy - học - Trang, ảnh về cây trái sầu riêng. III. Các hoạt động dạy học

doc42 trang | Chia sẻ: nguyenlinh90 | Lượt xem: 634 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tuần 22 - Lớp 4, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 22 Thứ hai, ngày 25 tháng 01 năm 2016 Môn: Mĩ thuật (GVBM) ============================ Môn: Tập đọc Tiết 43 BÀI: SẦU RIÊNG (Mai văn Tạo) I. Mục tiêu - Bước đầu biết đọc một đoạn trong bài có nhấn giọng từ ngữ gợi tả. - Hiểu ND: Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây (trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. Đồ dùng dạy - học - Trang, ảnh về cây trái sầu riêng. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ Bài thơ Bè xuôi sông La * Sông La đẹp như thế nào? * Theo em, bài thơ nói lên điều gì? 3. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Luyện đọc và tìm hiểu bài HĐ1: Hướng dẫn đọc - GV hoặc HS chia đoạn: 3 đoạn. - GV ghi từ khó sau khi HS đọc lần 1. Kết hợp luyện đọc câu văn dài khó. - GV giải nghĩa một số từ khó. - GV đọc diễn cảm cả bài. HĐ2: Tìm hiểu bài * Sầu riêng là đặc sản của vùng nào? * Em hãy miêu tả những nét đặc sắc của hoa sầu riêng? * Quả sầu riêng có nét gì đặc sắc? * Dáng cây sầu riêng thế nào? * Tìm những câu văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cây sầu riêng. HĐ3: Đọc diễn cảm - Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn tiêu biểu trong bài: đoạn 1. - Đọc mẫu đoạn văn. - Theo dõi, uốn nắn - Nhận xét. 4. Củng cố - Liên hệ giáo dục. - Nêu nội dung bài học? 5. Dặn dò, nhận xét - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài Văn hay chữ tốt. - Nhận xét tiết học. - Hát - báo cáo sĩ số - HS đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi. * Nước sông La trong xanh như ánh mắt, bên bờ sông, hàng tre xanh mướt như đôi hàng mi * Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông La và nói lên tài năng sức mạnh của con người Việt Nam trong công cuộc xây dựng quê hương đất nước. - HS dùng bút chì đánh dấu đoạn trong SGK. - Tiếp nối nhau đọc từng đoạn. - HS đọc từ khó. - HS luyện đọc câu văn dài - Tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 2. - HS đọc chú giải. - Luyện đọc theo cặp. - 1 HS đọc toàn bài. - Đọc thầm đoạn 1 để trả lời các câu hỏi: * Sầu riêng là một loại cây ăn trái rất quý hiếm, được coi là đặc sản của miền Nam. - HS đọc thầm đoạn 2. * Hoa sầu riêng trổ vào cuối năm, hương sầu riêng thơm ngát như hương cau, hương bưởi. Hoa đậu thành từng chùm, màu trắng ngà. Cánh hoa nhỏ như vảy cá, hao hao giống cánh sen con, lác đác vài nhuỵ li ti giữa những cánh hoa. * Quả sầu riêng lủng lẳng dưới cành trông như những tổ kiến. Mùi thơm đậm, bay rất xa, lâu tan trong không khí, còn hàng chục ngào ngạt.Sầu riêng thơm mùi thơm của mít chín quyện với hương bưởi, béo cái béo của trứng gà . Đam mê. - HS đọc thầm đoạn 3 * Thân cây sầu riêng khẳng khiu, cao vút, cành ngang thẳng đuột, lá nhỏ xanh vàng, hơi khép lại tưởng là héo. - HS đọc thầm cả bài. - Các câu đó là: Sầu riêng là loại trái quý hiếm của miền Nam. + Hương vị quyến rũ đến kì lạ. + Đứng ngắm cây kì lạ này. + Vậy mà khi trái chín đam mê. - HS đọc toàn bài. - Luyện đọc phân vai theo nhóm đôi - Vài em thi đọc diễn cảm trước lớp. - Bình chọn người đọc hay. Ý nghĩa: Bài văn nêu lên giá trị và vẻ đặc sắc của cây sầu riêng. ================================ Môn: Toán Tiết 106 LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu - Rút gọn được phân số. - Qui đồng được mẫu số hai phân số. * Bài 1, bài 2, bài 3 (a, b, c) II. Đồ dùng dạy - học GV: Kế hoạch bài học – SGK HS: Bài cũ – bài mới III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - GV gọi HS lên bảng, yêu cầu các em làm lại bài tập 5. - GV nhận xét. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn luyện tập HĐ1: Cả lớp Bài 1: Rút gọn các phân số. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV chữa bài. HS có thể rút gọn dần qua nhiều bước trung gian. Bài 2: * Muốn biết phân số nào bằng phân số , chúng ta làm như thế nào? - GV yêu cầu HS làm bài. HĐ2: Nhóm Bài 3: Quy đồng các phân số sau: - GV yêu cầu HS tự quy đồng mẫu số các phân số, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. - GV chữa bài và tổ chức cho HS trao đổi để tìm được MSC bé nhất (c. MSC là 36 ; d. MSC là 12). 4. Củng cố *BT nâng cao: QĐMS các phân số sau: a) ; ; b) ; ; - GV tổng kết giờ học. 5. Dặn dò, nhận xét - Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. - HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn. - HS lắng nghe. - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. ; .... - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. - Chúng ta cần rút gọn các phân số. không rút gọn được. Các phân số bằng phân số - HS làm theo nhóm - Báo cáo kết quả. và ; = ... ================================ Buổi chiều THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT (3 tiết) I. Mục tiêu - Nghe - viết đúng đoạn, bài tập đọc đã học trong tuần và trình bày bài chính tả sạch sẽ, đúng tốc độ qui định. - Viết đoạn văn miêu tả cây cối. II. Các hoạt động dạy học Tiết 1 Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài dạy a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn nghe - viết chính tả - Yêu cầu HS đọc đoạn văn. - Hỏi: Nội dung nói lên điều gì? * Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. * Viết chính tả - GV đọc cho HS viết đúng yêu cầu. * Soát lỗi và nhận xét bài chính tả c) Tả cây bóng mát. - Tổ chức cho HS đọc đoạn văn đã viết. - Nhận xét, góp ý. 2. Củng cố, dặn dò, nhận xét - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. - Nhắc những HS viết sai chính tả ghi nhớ để không viết sai những từ đã học; Tìm đọc tham khảo một số bài văn mẫu. - Nhận xét tiết học. - 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi. - HS TLCH. - 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào vở nháp. - Nghe GV đọc và viết bài. - HS dùng bút chì, đổi chéo vở cho nhau để soát lỗi, chữa bài. - HS làm bài vào vở - HS đọc bài viết trước lớp - Trình bày kết quả - nhận xét - sửa chữa. =================================== Môn: Thể dục (GVBM) =================================== THỰC HÀNH TOÁN (2 tiết) I. Mục tiêu Thực hành, vận dụng QĐMS các phân số, so sánh phân số cùng MS. II. Các hoạt động dạy học Tiết 1 Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài dạy a) Giới thiệu bài b) Thực hành Bài 1: (Bài 350 - BT Toán cơ bản và nâng cao/ Trang 106) Bài 2: (Bài 351 - BT Toán cơ bản và nâng cao/ Trang 106) Bài 3: (Bài 352 - BT Toán cơ bản và nâng cao/ Trang 106) Bài 4: (Bài 353 - BT Toán cơ bản và nâng cao/ Trang 106) 2. Củng cố, dặn dò, nhận xét - Gọi HS nhắc lại nội dung bài. - Dặn HS xem lại cách QĐMS các phân số, so sánh phân số cùng mẫu số đã học. - Nhận xét tiết học. - HS tìm và nêu hướng làm bài. - HS làm bài tập vào vở. - Chữa bài. ================================== Thứ ba, ngày 26 tháng 01 năm 2016 Môn: Chính tả Tiết 22 Nghe - viết: BÀI: SẦU RIÊNG PHÂN BIỆT: l / n, ut / uc I. Mục tiêu - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng đoạn văn trích. - Làm đúng BT3 (kết hợp đọc bài văn sau khi đã hoàn chỉnh) hoặc BT (2) a/b, BT do GV soạn. II. Đồ dùng dạy - học - Bảng lớp hoặc bảng phụ viết BT 2a hoặc 2b. - 4 tờ giấy khổ to viết BT 3. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ * GV đọc cho HS viết: sầu riêng, gió, rải, nở, đỏ, cần mẫn - GV nhận xét. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Tìm hiểu bài HĐ1: Cả lớp * Trao đổi về nội dung đoạn văn: - Nội dung đoạn chính tả: * Hướng dẫn viết chữ khó: - Yêu cầu các HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết. * Nghe viết chính tả: - Gv đọc bài cho HS viết bài. * Soát lỗi chấm bài: - GV đọc bài chính tả cho HS soát lỗi. - GV sửa sai những lỗi cơ bản. HĐ2: Cá nhân Bài tập 2b: (lựa chọn) - Cho HS làm bài. GV đưa bảng phụ đã chép sẵn 2 khổ thơ lên. - Cho HS trình bày kết quả. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: Bài tập 3: Chọn tiếng thích hợp - GV giao việc: Các em làm bài trên bảng lớp chỉ cần dùng bút gạch những chữ không thích hợp trong ngoặc đơn. - Cho HS làm bài theo hình thức thi tiếp sức. GV dán 3 tờ giấy đã chép sẵn bài Cái đẹp lên bảng lớp và phát bút dạ cho HS. - GV nhận xét và chốt lại lời giải. 4. Củng cố - Gv củng cố bài học * BT nâng cao: Điền vào chỗ trống âm cuối thích hợp: Đứ... độ; bậ... tam cấp; lự... sĩ; nguyệt thự...; sự tỉnh giấ... ; vự... sâu ; thứ bậ...; sắ... sảo. 5. Dặn dò, nhận xét - Yêu cầu HS ghi nhớ những từ ngữ đã luyện viết chính tả. - GV nhận xét tiết học. - Hát - báo cáo sĩ số - HS lên bảng viết, HS còn lại viết vào giấy nháp. - Nhận xét, bổ sung. 1. Nghe - viết: Sầu riêng - 1 HS đọc to, cả lớp theo dõi trong SGK. - Miêu tả nét đặc sắc của hoa, quả sầu riêng - HS luyện viết từ ngữ: vảy cá, lác đác, cuống hoa, lung lẳng, - HS viết chính tả. - HS soát bài, tự chữa lỗi. 2. Bài tập: - HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - HS lên làm bài trên bảng. Lớp làm vào VBT. - HS làm bài trên bảng đọc bài cho lớp nghe. - Lớp nhận xét. - HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - 3 nhóm lên thi tiếp sức. - Lớp nhận xét kết quả. - Thứ tự từ cần điền: nắng – trúc– cúc – lóng lánh – nên – vút – náo nức. - HS chép lời giải đúng vào VBT. ================================ Môn: Luyện từ và câu Tiết 43 BÀI: CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO? I. Mục tiêu - Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai thế nào? (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn (BT1, mục III); viết được đoạn văn khoảng 5 câu, trong đó có câu kể Ai thế nào? (BT2). * Viết được đoạn văn có 2, 3 câu theo mẫu Ai thế nào? (BT2). II. Đồ dùng dạy - học - Hai tờ giấy khổ to viết 4 câu kể (1, 2, 4, 5) trong đoạn văn ở phần nhận xét. - Một tờ giấy khổ to để viết 5 câu kể Ai thế nào? Trong đoạn văn ở phần luyện tập. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ + Nhắc lại nội dung cần ghi nhớ trong tiết LTVC trước. + Đặt 2 câu kể Ai thế nào? - GV nhận xét. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Tìm hiểu bài HĐ1: Cả lớp I. Nhận xét. Bài tập 1: - GV giao việc: cho HS đánh số thứ tự các câu. - Cho HS trình bày kết quả bài làm. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: Đoạn văn có 4 câu kể Ai thế nào? Đó là các câu 1, 2, 4, 5. Bài tập 2: Xác định chủ ngữ trong các câu tìm được. - Cho HS đọc yêu cầu BT. - GV giao việc. - Cho HS làm bài. - Cho HS trình bày bài làm. GV dán 2 tờ giấy đã chuẩn bị trước 4 câu 1, 2, 4, 5 lên bảng lớp. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. Bài tập 3: Chủ ngữ trong câu trên - Cho HS làm bài (HS không làm được GV gợi ý cho HS) - Cho HS trình bày kết quả bài làm. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. ** Ghi nhớ: - Cho HS đọc lại nội dung cần ghi nhớ. c) Luyện tập thực hành HĐ2: Cá nhân * Bài tập 1: Tìm CN của các câu kể - Cho HS đọc yêu cầu BT 1. - GV giao việc: Các em có 2 nhiệm vụ. Một là tìm câu kể Ai thế nào? có trong đoạn văn. Hai là xác định CN trong mỗi câu đã tìm được. - Cho HS làm bài. GV dán tờ giấy khổ to đã chuẩn bị trước 5 câu kể Ai thế nào? - GV dùng phấn màu gạch dưới bộ phận CN, ghi lại kết quả đúng. * Bài tập 2: Viết một đoạn văn khoảng 5 câu - GV giao việc: Các em viết một đoạn văn khoảng 5 câu về một loại trái cây. Đoạn văn ấy có dùng một số câu kể Ai thế nào? không bắt buộc tất cả các câu đều là câu kể Ai thế nào? - GV nhận xét. 4. Củng cố - GV nhắc HS lại nội dung cần ghi nhớ. - GV nhận xét tiết học. 5. Dặn dò, nhận xét - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục hoàn chỉnh đoạn văn tả một loại trái cây, viết lại vào vở. - Hát và báo cáo sĩ số - HS lên bảng làm bài tập. - HS lắng nghe. - 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm. - Từng cặp HS trao đổi. Đánh số thứ tự câu. Tìm câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn. - HS lần lượt phát biểu ý kiến. - Lớp nhận xét. - HS đánh dấu câu đúng vào VBT. - 1 HS đọc to các câu cần xác định CN - HS lên bảng dùng phấn màu gạch dưới CN trong các câu 1, 2, 4, 5. + Câu 1: Hà Nội tưng bừng màu đỏ. + Câu 2: Cả một vùng trời bát ngát cờ, đèn và hoa. + Câu 4: Các cụ già vẻ mặt nghiêm trọng. + Câu 5: Những cô gái thủ đô hớn hở, áo màu rực rỡ. - Lớp nhận xét. - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe. - HS có thể thảo luận nhóm đôi. - Một số HS phát biểu. + CN của các câu trên đều chỉ sự vật có đặc điểm tính chất được nêu ở VN. + CN của câu 1 do danh từ riêng Hà Nội tạo thành. + CN của câu 2, 4, 5 do cụm danh từ tạo thành. - Lớp nhận xét. - 3 HS đọc ghi nhớ trong SGK. - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm. - HS làm bài vào VBT. - HS phát biểu ý kiến. + Câu 3: CN là: Màu vàng trên lưng chú lấp lánh + Câu 4: CN là: Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng. + Câu 5: CN là: Cái đầu tròn CN là: (và) hai con mắt long lanh như thuỷ tinh + Câu 6: CN là: Thân chú nhỏ và thon vàng + Câu 8: CN là: Bốn cánh khẽ rung rung - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe. - HS làm bài cá nhân. - Một số HS đọc đoạn văn đã viết. Ví dụ: Trong các loại quả, em thích nhất là xoài. Quả xoài khi chín thật hấp dẫn. Hình dáng bầu bĩnh thật đẹp. Vỏ ngoài vàng ươm. Hương thơm nức - Lớp nhận xét. ================================ Môn: Toán Tiết 107 BÀI: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ CÙNG MẪU SỐ I. Mục tiêu - Biết so sánh hai phân số có cùng mẫu số. - Nhận biết một phân số lớn hơn hoặc bé hơn 1. * Bài 1, bài 2 a, b (3 ý đầu) II. Đồ dùng dạy - học GV: - Hình vẽ như hình bài học SGK; Kế hoạch bài học - SGK HS: Bài cũ – bài mới. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - GV gọi HS lên bảng làm lại bài tập 3. - GV nhận xét. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Tìm hiểu bài HĐ1: Cả lớp 1. Hướng dẫn so sánh hai phân số cùng mẫu số Ví dụ: GV vẽ đoạn thẳng AB như phần bài học SGK lên bảng. Lấy đoạn thẳng AC = AB và AD = AB. * Độ dài đoạn thẳng AC bằng mấy phần đoạn thẳng AB? * Độ dài đoạn thẳng AD bằng mấy phần đoạn thẳng AB? * Hãy so sánh độ dài đoạn thẳng AC và độ dài đoạn thẳng AD. * Hãy so sánh độ dài AB và AB. * Hãy so sánh và? * Nhận xét * Em có nhận xét gì về mẫu số và tử số của hai phân số và? * Vậy muốn so sánh hai phân số cùng mẫu số ta chỉ việc làm như thế nào? - GV yêu cầu HS nêu lại cách so sánh hai phân số cùng mẫu số. c) Luyện tập – Thực hành: HĐ2: Cá nhân Bài 1: So sánh hai phân số. - GV yêu cầu HS tự so sánh các phân số, sau đó báo cáo kết quả trước lớp. - GV chữa bài, có thể yêu cầu HS giải thích cách so sánh của mình. Ví dụ: Vì sao < Bài 2: - GV hướng dẫn HS bài tập mẫu để rút ra nhận xét theo SGK. - GV yêu cầu HS làm tiếp các phân số còn lại của bài. - GV cho HS làm bài trước lớp. - Nhận xét và sửa sai. 4. Củng cố *BT nâng cao: Viết các phân số theo thứ tự từ lớn đến bé: a) b) - GV tổng kết giờ học. 5. Dặn dò, nhận xét - Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. - HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn. - HS lắng nghe. - HS quan sát hình vẽ. - AC bằng độ dài đoạn thẳng AB. - AD bằng độ dài đoạn thẳng AB. - Độ dài đoạn thẳng AC bé hơn độ dài đoạn thẳng AD. - AB < AB - < - Hai phân số có mẫu số bằng nhau, phân số có tử số bé hơn, phân số có tử số lớn hơn. - Ta chỉ việc so sánh tử số của chúng với nhau. Phân số có tử số lớn hơn thì lớn hơn. Phân số có tử số bé hơn thì bé hơn. Nếu tử số bằng nhau thì hai phân số bằng nhau. - Một vài HS nêu trước lớp. - HS đọc yêu cầu bài tập. - Vì hai phân số có cùng mẫu số là 7, so sánh hai tử số ta có 3 < 5 nên <. vì 4 > 2 ; vì 7 > 5; vì 2 < 9 - HS theo dõi. - HS làm bài tập. - Các phân số bé hơn 1 là: Vì tử số bé hơn mẫu số. - Các phân số lớn hơn 1 là: Vì có tử số lớn hơn mẫu số. - Phân số bằng 1 là: Vì có tử số và mẫu số bằng nhau. ================================ Môn: Kể chuyện Tiết 22 BÀI: CON VỊT XẤU XÍ I. Mục tiêu - Dựa theo lời kể của GV, sắp xếp đúng thứ tự tranh minh hoạ cho trước (SGK); bước đầu kể lại được từng đoạn câu chuyện Con vịt xấu xí rõ ý chính, đúng diễn biến. - Hiểu được lời khuyên qua câu chuyện: Cần nhận ra cái đẹp của người khác, biết thương yêu người khác, không lấy mình làm chuẩn để đánh giá người khác. GDMT: Cần yêu quý các loài vật quanh ta (Gián tiếp nội dung bài). II. Đồ dùng dạy - học - Tranh minh hoạ truyện trong SGK phóng to. - Ảnh thiên nga (nếu có). III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - GV gọi HS lên bảng - GV nhận xét. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Tìm hiểu bài HĐ1: GV kể chuyện lần 1 - GV kể lần 1: không có tranh (ảnh) minh hoạ. - Chú ý: kể với giọng thong thả, chậm rãi. Nhấn giọng ở những từ ngữ: xấu xí, nhỏ xíu, quá nhỏ, yếu ớt, buồn lắm, chành choẹ, bắt nạt, hắt hủi, dài ngoẵng, gầy guộc, vụng về, vô cùng sung sướng, cứng cáp, lớn khôn, mừng rỡ, bịn rịn - GV kể lần 2: - GV kể lần 2 không sử dụng tranh minh hoạ (kể chậm, to, rõ, kết hợp với động tác). + Phần đầu câu chuyện: (đoạn 1). + Phần nội dung chính của câu chuyện (đoạn 2). + Phần kết câu chuyện (đoạn 3). HĐ2: Hướng dẫn HS thực hiện các yêu cầu của bài tập a. Sắp xếp lại thứ tự các bức tranh minh hoạ câu chuyện theo trình tự đúng. - GV giao việc: 4 bức tranh trong SGK (1, 2, 3, 4) đang xếp lộn xộn không đúng với diễn biến của câu chuyện. Nhiệm vụ của các em là sắp lại 4 tranh đó theo diễn biến của câu chuyện các em đã được nghe kể. - Cho HS làm việc: GV treo 4 bức tranh theo đúng thứ tự như trong SGK lên bảng. - GV nhận xét và chốt lại: Tranh phải xếp đúng thứ tự theo diễn biến của câu chuyện là: 2- 1 - 3- 4. - Cho 1 HS đọc yêu cầu của câu 2, 3, 4. - GV giao việc: Các em phải dựa vào tranh đã sắp xếp lại, kề từng đoạn câu chuyện (kể tranh 2 rồi mới đến tranh 1 – 3 – 4). Sau đó một số em kể lại toàn bộ câu chuyện và cả lớp sẽ trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện. - Cho HS làm việc. - Cho HS thi kể. - GV nhận xét và chốt lại ý nghĩa của câu chuyện: Câu chuyện khuyên các em phải biết nhận ra cái đẹp của người khác, biết yêu thương người khác. Không lấy mình làm mẫu khi đánh giá người khác. 4. Củng cố - Lồng ghép GDMT. - Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. 5. Dặn dò, nhận xét - Dặn HS về nhà xem trước đề bài và gợi ý của tiết KC tuần 23. - GV nhận xét tiết học. - HS lần lượt lên kể câu chuyện về một người có khả năng hoặc có sức khỏe. - Nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe. - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe. - 1 HS dựa vào diễn biến câu chuyện đã nghe kể sắp xếp lại các tranh cho đúng. - Lớp nhận xét. - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe. - HS kể theo nhóm 4 (mỗi em kể một tranh) và trao đổi ý kiến của câu chuyện. - Đại diện các nhóm lên thi và trình bày ý nghĩa của câu chuyện. - Lớp nhận xét. ================================ Buổi chiều Môn: Kĩ thuật Tiết 22 TRỒNG CÂY RAU, HOA (2 tiết ) I. Mục tiêu - HS biết cách chọn cây con rau hoặc hoa đem trồng. - Trồng được cây rau, hoa trên luống hoặc trong bầu đất. - Ham thích trồng cây, quí trọng thành quả lao động và làm việc chăm chỉ, đúng kỹ thuật. II. Đồ dùng dạy- học - Cây con rau, hoa để trồng. - Túi bầu có chứa đầy đất. - Dầm xới, cuốc, bình tưới nước có vòi hoa sen (loại nhỏ). III. Hoạt động dạy - học Tiết 1 Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ Kiểm tra dụng cụ học tập. 3. Dạy bài mới a) Giới thiệu bài Trồng cây rau và hoa, nêu mục tiêu bài học. b) Hướng dẫn cách làm * Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS tìm hiểu quy trình kỹ thuật trồng cây con. - GV hướng dẫn HS đọc nội dung trong SGK và hỏi: + Tại sao phải chọn cây khỏe, không cong queo, gầy yếu, sâu bệnh, đứt rễ, gãy ngọn? + Cần chuẩn bị đất trồng cây con như thế nào? - GV nhận xét, giải thích: Cũng như gieo hạt, muốn trồng rau, hoa đạt kết quả cần phải tiến hành chọn cây giống và chuẩn bị đất. Cây con đem trồng mập, khỏe không bị sâu,bệnh thì sau khi trồng cây mau bén rễ và phát triển tốt. - GV hướng dẫn HS quan sát hình trong SGK để nêu các bước trồng cây con và trả lời câu hỏi : + Tại sao phải xác định vị trí cây trồng? + Tại sao phải đào hốc để trồng ? + Tại sao phải ấn chặt đất và tưới nhẹ nước quanh gốc cây sau khi trồng ? - Cho HS nhắc lại cách trồng cây con. * Hoạt động 2: GV hướng dẫn thao tác kỹ th